Banner background

Các thì trong tiếng Anh lớp 8 - Tổng hợp kiến thức và vận dụng

Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ các thì trong tiếng Anh lớp 8, bao gồm khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cùng một số dạng bài tập.
cac thi trong tieng anh lop 8 tong hop kien thuc va van dung

Thì thời là một phần quan trọng trong ngữ pháp của hầu hết các ngôn ngữ, và tiếng Anh hoàn toàn không phải là ngoại lệ. Vì vậy, ở bậc THCS bộ sách Global Success - được sử dụng làm sách giáo khoa Tiếng Anh rộng rãi trên cả nước -  dành khá nhiều thời gian cho mảng này. Với lớp 8, hầu như học sinh đã được làm quen với gần như toàn bộ các thì thời cơ bản trong tiếng Anh, và nhiệm vụ chính ở khối lớp này là ôn tập.

Bài viết này sẽ tổng hợp toàn bộ các thì trong tiếng Anh lớp 8, bao gồm khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cùng một số dạng bài tập vận dụng cho từng thì.

Key takeaways 

  1. Thì Hiện tại đơn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hay hành động xảy ra thường xuyên trong hiện tại.

  2. Thì Hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra ở hiện tại.

  3. Thì Hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng khi nói về một hành động hay sự việc đã bắt đầu trong một thời điểm không xác định trong quá khứ

  4. Thì Tương lai đơn là thì được sử dụng khi nói về hành động, sự việc, sự việc mà sẽ xảy ra trong tương lai.

  5. Thì Tương lai tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về những hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra trong tương lai.

  6. Thì Quá khứ đơn là thì dùng để nói về những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

  7. Thì Quá khứ tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

  8. Thì Quá khứ hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những sự việc, hành động đã xảy ra trước một thời điểm, hoặc một sự việc, hành động khác trong quá khứ.

  9. Các thì trong tiếng Anh lớp 8 được giới thiệu với khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết, cùng một số dạng bài tập vận dụng cho từng thì.

Thì hiện tại đơn 

Khái niệm

Thì Hiện tại đơn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong hiện tại, đã được sắp xếp để xảy ra trong tương lai, hoặc hiển nhiên đúng.

Công thức

Với be 

  • Khẳng định: S + am/is/are + N/adj

  • Phủ định: S + am/is/are + not + N/adj

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + N/adj?

Với động từ thường

  • Khẳng định: S + V(s)

  • Phủ định: S + do/does + not + V(bare)

  • Nghi vấn: Do/Does + S + V(bare)?

Cách dùng

Dùng để diễn tả thói quen hay những sự việc, hành động xảy ra thường xuyên.

Ví dụ:

  • Canada is famous for its stunning scenery and vibrant cities. (

    Canada nổi tiếng vì phong cảnh đẹp mê người và những thành phố nhộn nhịp.)

  • Australia offers breathtaking beaches, unique wildlife, and iconic landmarks.

    (Úc có những bãi biển hút hồn, thảm sinh vật hoang dã độc đáo và những địa danh mang tính biểu tượng.)

Dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • Water pollution poisons aquatic animals. 

    (Ô nhiễm nước làm động vật dưới nước bị đầu độc.)

  • Factories dumping industrial waste into the water is a problem that requires immediate attention from the government.

    (Việc nhà máy xả thải công nghiệp vào nước là một vấn đề đòi hỏi sự chú ý ngay lập tức từ phía chính phủ.)

Dùng để nói về những việc đã được sắp xếp cố định từ trước và có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • The annual festival is hosted on June 24th, which is Monday next week.

    (Lễ hội hằng năm sẽ được tổ chức vào ngày 24 tháng 6, tức là thứ Hai tuần sau.)

  • The bus for the Sydney Opera House leaves at 7.00 a.m. 

    (Chuyến xe buýt đi đến Nhà hát Opera Sydney sẽ rời đi vào lúc 7 giờ sáng.)

Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ tần suất: every (mỗi …), often/usually (thường xuyên), never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), …

image-alt

Hiện tại tiếp diễn 

Khái niệm

Thì Hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra ở hiện tại.

Công thức

  • Khẳng định: S + am/is/are/ + V-ing

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • The whole house is shaking! It must be an earthquake!

    (Cả căn nhà đang rung lắc! Chắc chắn là động đất!)

  •  Are you walking to the Museum of Ethnology right now? - Yes, I am on my way!

    (Bây giờ bạn đang đi bộ đến Bảo tàng Dân tộc học à? - Đúng rồi, tôi đang trên đường đến đấy!)

Dùng để diễn tả một trạng thái, một sự việc đã diễn ra được một thời gian tính đến hiện tại và vẫn đang tiếp diễn tại thời điểm nói. 

Ví dụ:

  • Peter isn’t working at that company anymore.

    (Peter không còn làm việc tại công ty đó nữa.)

  • I am reading that book you gave me and I am enjoying it so far.

    (Tôi đang đọc cuốn sách mà bạn đã cho tôi và đến bây giờ thì tôi khá thích nó.)

Dùng để diễn tả một sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai, nhưng đã được lên kế hoạch và chuẩn bị trong hiện tại.

Ví dụ:

  • The festival isn’t starting until summer.

    (Lễ hội sẽ không bắt đầu cho đến mùa hè.)

  • Mary and Phong are getting married in August.

    (Mary và Phong sẽ kết hôn vào tháng Tám.)

Dấu hiệu nhận biết

Các cách diễn đạt thời gian hiện tại hoặc khoảng thời gian hiện tại: now/right now/at the moment/at present (bây giờ), today (hôm nay), this month (tháng này), this year (năm nay), …

Hiện tại hoàn thành

Khái niệm

Thì Hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng khi nói về một hành động hay sự việc đã bắt đầu trong một thời điểm không xác định trong quá khứ, và nhấn mạnh kết quả của nó thay vì tiến trình hành động.

Công thức

  • Khẳng định: S + have/has + past participle

  • Phủ định: S + have/has + past participle

  • Nghi vấn: Have/Has + S + past participle?

***Lưu ý:

Past participle là dạng quá khứ phân từ của động từ - là các động từ thêm đuôi “-ed” hoặc các động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Vì vậy past participle còn có các cách viết khác như Vpp, Vp2, V3, …

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại

Ví dụ:

  • I have been using social media for several years to stay connected with friends and family.

    (Tôi đã sử dụng mạng xã hội trong vài năm trở lại đây để giữ liên lạc với gia đình và bạn bè.

  • She has owned her smartphone since 2015 and has relied on it for communication ever since.

    (Cô ấy đã có một cái điện thoại thông minh từ năm 2015, và từ đó trở đi cô ấy đã dựa vào nó để giao tiếp với mọi người.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đã hoàn thành trong quá khứ nhưng có kết quả rõ ràng trong hiện tại

Ví dụ:

  • I haven't used that outdated software since we upgraded our systems.

    (Tôi đã không dùng phần mềm lỗi thời đó kể từ khi chúng tôi nâng cấp hệ thống.)

  • The new security measures we implemented have significantly improved the protection of our digital data.

    (Những biện pháp bảo mật mới mà chúng ta triển khai đã cải thiện mảng bảo vệ dữ liệu số một cách đáng kể.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc vừa mới hoàn thành tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • Scientists have just discovered a potential candidate for extraterrestrial life on a distant planet.

    (Các nhà khoa học vừa mới phát hiện một ứng cử viên tiềm năng cho sự sống ngoài Trái đất trên một hành tinh xa xôi.)

  • The rover has just sent back some intriguing data that could hint at the existence of life on other planets.

    (Xe thám hiểm vừa mới gửi lại một số dữ liệu thú vị, có thể gợi về sự tồn tại sự sống trên các hành tinh khác.)

Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  • I haven't watched any documentaries about space exploration lately.

    (Tôi chưa xem bất kỳ bộ phim tài liệu nào về việc khám phá không gian gần đây.)

  • Have you ever attended any tech conferences?

    (Bạn đã từng tham gia hội nghị về công nghệ nào chưa?)

Dấu hiệu nhận biết

  • Các giới từ chỉ thời gian như: so far/until now(cho đến bây giờ), before (trước đây), for (được + khoảng thời gian), since (kể từ khi + mốc thời gian), …

  • Just (vừa mới …) để diễn tả hành động vừa hoàn thành tại thời điểm nói

  • Trạng từ: ever (bao giờ), never (chưa bao giờ), already (đã …), …

Tương lai đơn

Khái niệm

Thì Tương lai đơn là thì được sử dụng khi nói về hành động, sự việc, sự việc mà sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức

  • Khẳng định: S + will + V(bare)

  • Phủ định: S + will + not + V(bare)

  • Nghi vấn: Will + S + V(bare)?

Cách dùng

Dùng để diễn tả những niềm tin về tương lai

Ví dụ:

  • In the future, I believe that life in the countryside will offer a slower pace and closer connection to nature.

    (Trong tương lai, tôi tin rằng cuộc sống ở nông thôn sẽ chậm hơn và gần gũi hơn với thiên nhiên.)

  • Many people think that living in the countryside in the future will provide a more peaceful environment.

    (Nhiều người nghĩ rằng việc sống ở nông thôn trong tương lai sẽ mang lại môi trường yên bình hơn.)

Dùng để diễn tả sự sẵn sàng làm điều gì đó

Ví dụ:

  • I won't hesitate to participate in the local festival to learn more about their customs and traditions.

    (Tôi sẽ không do dự tham gia vào lễ hội địa phương để tìm hiểu thêm về phong tục và truyền thống của họ.)

  • She won't back down from trying out the traditional dance.

    (Cô ấy sẽ không từ bỏ việc thử sức với điệu nhảy truyền thống.)

Dùng để nói về những lời hứa hoặc đề nghị, ngỏ ý

Ví dụ:

  • Will you help me set up the decorations for the upcoming festival?

    (Bạn sẽ giúp tôi sắp xếp trang trí cho lễ hội sắp tới chứ?)

  • Will you bring some homemade treats to the festival for everyone to enjoy?

    (Bạn có mang đồ ăn tự làm đến lễ hội để mọi người thưởng thức không?)

Dấu hiệu nhận biết

  • Một thời điểm xác định trong tương lai: tomorrow (ngày mai), next week (tuần sau), this afternoon (chiều nay), at 7am next Monday (vào 7 giờ sáng thứ Hai tuần sau), …

  • Một thời điểm không xác định trong tương lai: soon (sớm), later (sau đó), …

image-alt

Tương lai tiếp diễn

Khái niệm

Thì Tương lai tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về những hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra trong tương lai.

Công thức

  • Khẳng định: S + will + be + V-ing

  • Phủ định: S + will + not + be + V-ing

  • Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?

Cách dùng

Dùng để diễn tả những hành động hay sự việc sẽ trong quá trình diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ:

  • I won’t be playing tennis tomorrow afternoon according to our plan.

    (Theo kế hoạch của chúng ta thì tôi sẽ không chơi tennis vào buổi chiều ngày mai.)

  • They will be hiking in the mountains this weekend to enjoy the beautiful scenery.

    (Họ sẽ đang leo núi vào cuối tuần này để được thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp.)

  • Will you be attending the concert on Friday night?

    (Bạn có đến tham dự buổi hòa nhạc vào tối thứ Sáu không?)

Dấu hiệu nhận biết

Mốc thời gian xác định trong tương lai: at 3pm tomorrow (vào lúc 3 giờ chiều mai), tomorrow afternoon (chiều mai), on Friday night (vào tối thứ 6), this weekend (cuối tuần này), …

Quá khứ đơn 

Khái niệm

Thì Quá khứ đơn là thì dùng để nói về những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

Công thức

Với be

  • Khẳng định: S + was/were + N/adj

  • Phủ định: S + was/were + not + N/adj

  • Nghi vấn: Was/Were + S + N/adj?

Với động từ thường

  • Khẳng định: S + V(ed)

  • Phủ định: S + did + not + V(bare)

  • Nghi vấn: Did + S + V(bare)?

Cách dùng

Dùng để diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She was excited about the upcoming space launch. (

    Cô ấy rất hào hứng về sự kiện phóng tên lửa vào không gian sắp tới.)

  • He traveled to Europe last summer to explore historical landmarks.

    (Anh ấy đã du lịch đến châu Âu vào mùa hè năm ngoái để khám phá những di tích lịch sử.)

Dấu hiệu nhận biết

  • Một thời điểm xác định trong quá khứ: last week (tuần trước), yesterday (hôm qua), when I was 5 years old (lúc tôi 5 tuổi), 6 months ago (6 tháng trước), last summer (mùa hè năm trước), ...

  • Một giai đoạn không xác định trong quá khứ: a long time ago (cách đây rất lâu), the other day (hôm trước), …

image-alt

Quá khứ tiếp diễn

Khái niệm

Thì Quá khứ tiếp diễn là thì được sử dụng khi nói về một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing

  • Phủ định: S + was/were + not + V-ing

  • Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

Cách dùng

Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang trong quá trình diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  • Last month I went to Lan’s house on the 26th, but I couldn’t find her. Later, I found out it was because she was celebrating a festival in her hometown.

    (Tháng trước, tôi đã đến nhà Lan vào ngày 26, nhưng tôi không thể tìm thấy cô ấy. Sau đó, tôi mới biết rằng hôm đó cô ấy đang bận đón một lễ hội ở quê.)

  • I am sorry that I didn’t get your message yesterday, I was watching the rituals at the Whale Festival. 

    (Tôi xin lỗi vì không nhận được tin nhắn của bạn vào ngày hôm qua, lúc đó tôi đang xem các nghi lễ tại Lễ hội nghinh Ông.)

Dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang diễn ra thì bị gián đoạn bởi một sự việc hay hành động khác (sử dụng Thì Quá khứ đơn để diễn tả sự việc hay hành động này)

Ví dụ:

  • The princess was sleeping when the prince found her. (

    Công chúa đang ngủ khi hoàng tử tìm thấy cô ấy.)

  • The knight was wondering where to go next when a fairy appeared and guided him to the right path.

    (Hiệp sĩ đang tự hỏi nên đi đâu tiếp theo khi một nàng tiên xuất hiện và dẫn chàng đi đúng hướng.)

Dấu hiệu nhận biết

  • Mốc thời gian xác định trong quá khứ: last night (tối qua), on June 26th (vào ngày 26 tháng 6), yesterday (hôm qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), at 7pm (vào lúc 7 giờ tối), …

  • Trạng từ quan hệ when (khi mà …)

Quá khứ hoàn thành

Khái niệm

Thì Quá khứ hoàn thành là thì được sử dụng để nói về những sự việc, hành động đã xảy ra trước một thời điểm, hoặc một sự việc, hành động khác trong quá khứ.

Công thức

  • Khẳng định: S + had + past participle

  • Phủ định: S + had not + past participle

  • Nghi vấn: Had + S + past participle?

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ

Ví dụ: 

  • The mudslide had buried the village before the rescue workers arrived.

    (Sạt lở đất đã chôn vùi ngôi làng trước khi các nhân viên cứu hộ tới nơi.)

  • Most people had evacuated before the volcano erupted.

    (Hầu hết người dân đã di tản trước khi ngọn núi lửa phun trào.)

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: 

  • The deadline was yesterday, but Mai had finished her DIY project by Monday last week. 

    (Hạn nộp là hôm qua, nhưng Mai đã hoàn thành dự án DIY từ trước thứ Hai tuần vừa rồi.)

  • Stella had gone window shopping before 3pm yesterday.

    (Stella đã đi mua sắm qua cửa sổ trước 3 giờ chiều hôm qua.)

Dấu hiệu nhận biết

Giới từ chỉ thời gian: by/before (trước …), when (khi …), …

Bài tập vận dụng các thì trong tiếng Anh lớp 8

Hiện tại đơn 

1: Điền dạng đúng của động từ

  1. She ___________ (be) a teacher at the local school.

  2. They ___________ (play) tennis every Sunday.

  3. I ___________ (like) to read books in my free time.

  4. The bakery ___________ (sell) delicious pastries.

  5. Jane and Tim ___________ (visit) their grandparents on weekends.

2: Viết câu dùng những từ gợi ý

  1. (The dog / bark) loudly at night.

  2. (My parents / travel) to different countries.

  3. (The sun / shine) in the sky during the day.

  4. (You / like) to swim in the pool.

  5. (The train / arrive) at the station on time.

Đáp án:

1: Điền dạng đúng của động từ

  1. is

  2. play

  3. like

  4. sells

  5. visit

2: Viết câu dùng những từ gợi ý

  1. The dog barks loudly at night.

  2. My parents travel to different countries.

  3. The sun shines in the sky during the day.

  4. You like to swim in the pool.

  5. The train arrives at the station on time.

Hiện tại tiếp diễn

1: Điền dạng đúng của động từ

  1. We ______________ (have) a party next week.

  2. The cat ______________ (sleep) peacefully on the couch.

  3. My sister ______________ (study) for her exams these days.

  4. Tom and Sarah ______________ (go) to the cinema tonight.

  5. It ______________ (rain) outside, so take an umbrella.

2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất

  1. Sarah ______________ to a music concert tonight.

a) isn’t going

b) don’t go

c) go

  1. They ______________ their friends tomorrow morning.

a) visit

b) is visiting

c) are visiting

  1. We ______________ our new neighbors next week

a) meet

b) are meeting

c) meeting

  1. He ______________ his bike to school today.

a) rides

b) riding

c) is riding

Đáp án

1: Điền dạng đúng của động từ

  1. are having 

  2. is sleeping 

  3. is studying 

  4. are going 

  5. is raining

2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất

  1. a

  2. c

  3. b

  4. c

Hiện tại hoàn thành

1: Điền dạng đúng của động từ

  1. She ______________ (travel) to five different countries so far.

  2. They ______________ (not finish) their project yet.

  3. ______________ he ever (visit) a famous museum?

  4. We ______________ (already eat) at that new restaurant.

  5. The company ______________ (hire) three new employees recently.

2: Viết lại câu

  1. The last time Mary visited her grandmother was two months ago.

  2. He started learning how to play the piano a year ago.

  3. It has been six weeks since they moved to their new house.

  4. She last read a novel in April.

  5. The last time they went skiing was three winters ago.

Đáp án:

1: Điền dạng đúng của động từ

  1. has traveled 

  2. have not finished/haven’t finished

  3. Has he ever visited 

  4. have already eaten 

  5. has hired

2: Viết lại câu

  1. Mary hasn’t visited her grandmother for two months.

  2. He has been learning how to play the piano for a year.

  3. They have lived in their new house for six weeks.

  4. She hasn't read a novel since April.

  5. They haven't gone skiing for three winters.

Tương lai đơn

1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. She will finishing her project before the deadline.

  2. They do travel to Paris next summer.

  3. You join us for the concert on Friday?

  4. He will can come to the party if his work allows.

2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất

  1. She ______________ a conference in London next month.

a) has attended

b) will attend

c) attended

  1. They ______________ a new album next year.

a) releases

b) have released

c) will release

  1. ______________ you come to the party on Saturday?

a) Will

b) Are

c) Did

  1. I ______________ my homework in time, I promise!

a) am completing

b) will complete

c) complete

  1. He promised he ______________ his best to help us.

a) will do

b) does

c) is doing

Đáp án:

1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. finishing → finish

  2. do → will

  3. You → Will you

  4. will can → will

2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất

  1. c

  2. c

  3. a

  4. b

  5. c

Tương lai tiếp diễn

Điền dạng đúng của động từ

  1. At 3pm tomorrow, she ______________ (work) on her presentation.

  2. They ______________ (travel) to a new country this time next month.

  3. ______________ you (attend) the seminar at this hour next week?

  4. We ______________ (have) dinner with our friends on Friday evening.

  5. He ______________ (study) for his final exams all day on Saturday.

  6. I ______________ (read) the new novel during the flight.

  7. Tomorrow at this time, she ______________ (take) part in the marathon.

  8. ______________ you (work) on your project at this time next Tuesday?

  9. They ______________ (practice) for the concert in the afternoon.

  10. Tomorrow morning, he ______________ (learn) how to play the guitar.

Đáp án:

  1. will be working

  2. will be traveling

  3. Will you be attending

  4. will be having

  5. will be studying

  6. will be reading

  7. will be taking

  8. Will you be working

  9. will be practicing

  10. will be learning 

Quá khứ đơn

1: Viết lại những câu sau sử dụng những từ gợi ý đã cho

  1. What time/the movie/ start/ last night?

  2. They/ not/ visit/ that museum/ during their trip.

  3. When/ he/ graduate/ from university?

  4. She/ study/ abroad/ before she/ start/ her job.

  5. How/ long/ you/ stay/ in Paris?

2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. She gone to the museum last Saturday.

  2. The team play very well in the championship last night.

  3. When did you met your best friend for the first time?

  4. He had already finished his homework when his friends had arrived.

  5. Last year, I have traveled to five different countries.

Đáp án:

1: Viết lại những câu sau sử dụng những từ gợi ý đã cho

  1. What time did the movie start last night?

  2. They didn't visit that museum during their trip.

  3. When did he graduate from university?

  4. She studied abroad before she started her job.

  5. How long did you stay in Paris?

2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. gone → went

  2. play → played

  3. met → meet

  4. had arrived → arrived

  5. have traveled → traveled

Quá khứ tiếp diễn

Điền dạng đúng của động từ:

  1. While I ______________ (read) a book, my phone suddenly rang.

  2. They ______________ (have) a picnic in the park when it started raining.

  3. ______________ you (watch) a movie when I called?

  4. We ______________ (walk) along the beach when we saw dolphins.

  5. She ______________ (dance) at the party when her favorite song played.

  6. The team ______________ (practice) late into the evening before the big game.

  7. ______________ you (work) on your project at this time yesterday?

  8. He ______________ (cook) dinner when the power went out.

  9. While I ______________ (wait) for the bus, it began to snow.

  10. They ______________ (play) board games while waiting for the storm to pass.

Đáp án:

  1. was reading

  2. were having

  3. Were you watching

  4. were walking

  5. was dancing

  6. was practicing

  7. Were you working

  8. was cooking

  9. was waiting

  10. were playing

Quá khứ hoàn thành

Viết lại câu:

  1. They had finished the movie before the rain started.

→ After they had finished the movie, ……………………………………………….

  1. She had finished her assignment and then she went to bed.

→ Before she went to bed, …………………………………………………………….

  1. The train had departed when we reached the station.

→ When we reached the station, ………………………………………………………

  1. We had completed the project once we received the necessary data.

→ By the time we received the necessary data, …………………………………….

  1. The chef had prepared the main course before the guests arrived.

→ Before the guests arrived, ………………………………………………………….

Đáp án:

  1. After they had finished the movie, the rain started.

  2. Before she went to bed, she had finished her assignment.

  3. When we reached the station, the train had departed.

  4. By the time we received the necessary data, we had completed the project.

  5. Before the guests arrived, the chef had prepared the main course.

Tham khảo thêm: Đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 1 có đáp án

Tổng kết

Bài viết này hy vọng đã cung cấp đầy đủ các kiến thức về các thì trong tiếng Anh lớp 8 cùng một số dạng bài tập thực hành, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học và tự tin, linh hoạt hơn khi sử dụng tiếng Anh trong học tập và giao tiếp. Với sự tổng hợp và ôn tập kỹ lưỡng về các thì thời trong tiếng Anh lớp 8, bài viết này hy vọng sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các học sinh và giáo viên trong quá trình học và dạy tiếng Anh.


Nguồn tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 8 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

“English Grammar Guide.” English Grammar Guide | EF | Global Site, www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/. Accessed 13 Aug. 2023.

“Grammar.” Grammar | LearnEnglish, https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar . Accessed 13 Aug. 2023.

Tác giả: Trần Linh Giang

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...