Từ vựng chủ đề Fame and the Media và ứng dụng trong IELTS Speaking
Fame and the Media luôn là một chủ đề quen thuộc trong kỳ thi IELTS Speaking. Tuy nhiên, do phạm vi của chủ đề này rất rộng, khía cạnh để hỏi cũng rất nhiều, nên nhiều người thi vẫn lúng túng khi gặp các câu hỏi thuộc chủ đề này. Do đó, bài viết sẽ tập trung giới thiệu các từ vựng thuộc chủ đề Fame and the Media và cách ứng dụng những từ vựng này trong IELTS Speaking Part 1 và 3.
Key takeaways:
1. Một số từ vựng thông dụng chủ đề Fame and the Media:
Mainstream media: phương tiện truyền thông chủ lưu.
Lavish lifestyle: lối sống xa hoa.
Spectacular footage: cảnh quay ngoạn mục.
Larger than life: vĩ đại hơn so với thông thường.
Current affairs: tin tức chính trị về các sự kiện, tình hình đang xảy ra ngay bây giờ.
In stitches: câu chuyện khiến người nghe cười ngả nghiêng, cười rất nhiều
Up - to - the - minute: cập nhật từng phút.
Keep someone posted: khiến cho ai đó luôn được cập nhật.
The big/ bigger picture: bức tranh toàn cảnh.
2. Giới Thiệu về chủ đề Fame and the Media trong IELTS Speaking
Tổng hợp từ vựng thông dụng chủ đề Fame and the Media
Mainstream media
Định nghĩa: truyền thông chủ lưu, đặc biệt là các hình thức truyền thống như báo chí, truyền hình và đài phát thanh thay vì internet, ảnh hưởng đến nhiều người và có khả năng đại diện cho những niềm tin và ý kiến được chấp nhận chung
Ví dụ: If you rely exclusively on the mainstream media for the news, you wouldn't know this had ever happened. (Nếu bạn chỉ dựa vào các phương tiện truyền thông chính thống để biết tin tức, bạn sẽ không biết điều này đã từng xảy ra).
Lavish lifestyle
Định nghĩa: lối sống xa hoa
Ví dụ: He has an incredibly lavish lifestyle—an enormous house, a swimming pool and dozens of cars. (Anh ta có một lối sống vô cùng xa hoa - một ngôi nhà khổng lồ, một bể bơi và hàng chục chiếc xe hơi).
In the early 1990s, he began borrowing money to keep his bookstore business solvent and to support his lavish lifestyle. (Vào đầu những năm 1990, ông bắt đầu vay tiền để duy trì hoạt động kinh doanh cửa hàng sách và hỗ trợ lối sống xa hoa của mình).
Spectacular footage
Định nghĩa: Cảnh quay ngoạn mục .
Ví dụ: A spectacular footage showing entire city blocks in flames flickered nightly on TV. (Một cảnh quay ngoạn mục cho thấy toàn bộ các khối phố trong ngọn lửa lập lòe hàng đêm trên TV).
Larger than life
Định nghĩa: Cụm từ này thường được dùng khi người nào đó ăn mặc, nói chuyện, cư xử hay có phong cách sống cực kỳ lộng lẫy, tuyệt vời, gây ấn tượng mạnh với những người khác khiến người khác cảm thấy họ "vĩ đại hơn so với thông thường". Ngoài ra cụm từ này còn mang nghĩa rõ ràng hơn bình thường “more obvious than usual”
Ví dụ: Most characters in his movies are somewhat larger than life. (Hầu hết các nhân vật trong phim của anh đều vĩ đại hơn so với thông thường).
His superhuman strength gives the story a larger-than-life quality, like a fable.(Sức mạnh siêu phàm của anh ấy mang lại cho câu chuyện một chất lượng rõ hơn bình thường, giống như một câu chuyện ngụ ngôn).
Current affairs
Định nghĩa: tin tức chính trị về các sự kiện, tình hình đang xảy ra ngay bây giờ.
Ví dụ: Voters can judge the extent to which politicians fulfill their promises, know whom to praise or to blame for the state of current affairs, and can respond accordingly. (Các cử tri có thể đánh giá mức độ mà các chính trị gia thực hiện lời hứa của họ, biết ai nên khen ngợi hay đổ lỗi cho sự kiện đang xảy ra và có thể phản hồi tương ứng).
In stitches
Định nghĩa: nếu một câu chuyện khiến cho người nghe “in stitches” thì có nghĩa là câu chuyện đó khiến người nghe cười ngả nghiêng, cười rất nhiều.
Ví dụ: He was telling jokes at the dinner table that had us all in stitches. (Anh ấy đang kể chuyện cười trong bữa ăn khiến tất cả chúng tôi cười ngả nghiêng.)
Up - to - the - minute
Định nghĩa: cập nhật từng phút.
Ví dụ: Now we're going live to our reporter in Washington for up-to-the-minute news on the crisis. (Bây giờ, chúng tôi sẽ trực tiếp gặp phóng viên của chúng tôi ở Washington để biết tin tức cập nhật từng phút về cuộc khủng hoảng.)
Keep someone posted
Định nghĩa: khiến cho ai đó luôn được cập nhật, đặc biệt. trong một tình huống đang nhanh chóng thay đổi.
Ví dụ: The doctors keep me posted about her condition. (Các bác sĩ đã luôn cập nhật cho tôi về tình trạng của cô ấy)
The big/ bigger picture
Định nghĩa: bức tranh toàn cảnh hay những sự kiện quan trọng nhất về một tình huống và ảnh hưởng của tình huống đó đối với những điều khác:
Ví dụ: In my political work I try to concentrate on the big picture and not be distracted by details. (Trong công việc chính trị của mình, tô luôn cố gắng tập trung vào bức tranh toàn cảnh và không bị phân tâm bởi các chi tiết).
Ứng dụng từ vựng chủ đề Fame and the Media trả lời một số câu hỏi trong IELTS Speaking
IELTS Speaking Part 1
Câu hỏi: What kind of TV programs do you like? (Bạn thích thể loại hoặc chương trình truyền hình nào?)
Answer 1: I’d say I really enjoy comedy programmes since I love seeing the acting of my favorite idols and their hilarious comments. They had me in stitches and helped me let loose after a hardworking study session. (Tôi muốn nói rằng tôi thực sự yêu thích các chương trình hài vì tôi thích xem diễn xuất của các thần tượng yêu thích của tôi và những lời bình luận vui nhộn của họ. Những lời bình luận hài hước đó luôn khiến tôi cười ngả nghiêng và giúp tôi thư giãn sau một buổi học tập chăm chỉ).
Answer 2: I’d show a big preference for nature documentaries, especially the one called “Planet Earth”. This type of educational TV programme featured different habitats on Earth using spectacular footage of interesting animals, plants and landscapes which I took great delight in watching. (Tôi tỏ ra rất thích phim tài liệu về thiên nhiên, đặc biệt là bộ tài liệu có tên "Hành tinh Trái đất". Loại chương trình truyền hình giáo dục này giới thiệu các môi trường sống khác nhau trên Trái đất bằng cách sử dụng những thước phim, cảnh quay ngoạn mục về các loài động vật, thực vật và cảnh quan thú vị mà tôi cảm thấy rất thích thú khi xem).
Câu hỏi: Do you prefer to read local news or international news? (Bạn thích đọc tin tức trong nước hay tin tức thế giới?)
Well, to be honest, I actually don't have any preference toward either of them. On the one hand, domestic news is obviously important because these affairs have an immediate impact on our lives. On the other hand, foreign news is very interesting as they inform me of the bigger picture of what is happening which helps me enrich my horizons, therefore I don't want to lose track of either of them.
(Thành thật mà nói, tôi thực sự không có bất kỳ ưu tiên nào đối với một trong hai loại. Một mặt, tin tức trong nước rõ ràng là rất quan trọng vì những vấn đề này có ảnh hưởng ngay lập tức đến cuộc sống của chúng ta. Mặt khác, tin tức nước ngoài rất thú vị bởi chúng cung cấp cho tôi bức tranh toàn cảnh hơn về những gì đang xảy ra, giúp tôi làm phong phú thêm tầm nhìn của mình, vì vậy tôi không muốn phải chọn bất kỳ cái nào.).
IELTS Speaking Part 3
Câu hỏi: Do you think the internet influences the types of news stories people hear about? (Bạn có nghĩ rằng internet ảnh hưởng đến các loại câu chuyện tin tức mà mọi người nghe về?)
Oh definitely! There‘s so much gossip about celebrities on the Internet. It seems to be even worse than what is shown on TV. Also due to bloggers, we can get a lot of news and commentary about issues that don’t make the mainstream media…. you know people can surf around and find out the news about whatever interests them the most. That’s the greatest thing about the Internet, people can choose what they’re interested in. (Ồ, chắc chắn rồi! Có quá nhiều tin đồn về những người nổi tiếng trên Internet. Nó dường như thậm chí còn tệ hơn những gì được chiếu trên TV. Cũng nhờ các blogger, chúng tôi có thể nhận được rất nhiều tin tức và bình luận về các vấn đề không làm cho các phương tiện truyền thông chủ lưu…. bạn biết mọi người có thể lướt xung quanh và tìm hiểu tin tức về bất cứ điều gì họ quan tâm nhất. Đó là điều tuyệt vời nhất của Internet, mọi người có thể chọn những gì họ quan tâm).
Câu hỏi: Why do you think the internet is becoming a more popular source of news? (Bạn nghĩ tại sao Internet đang trở thành một nguồn tin tức phổ biến hơn?)
The main reason is that the Internet provides up-to-the-minute information. We can find out about the latest developments on breaking stories. As well as this, there is just so much more information there and people have more choice about what stories they want to follow, and whether they want to read it or watch it as a video on a website like Youtube. (Lý do chính là Internet cung cấp thông tin cập nhật từng phút. Chúng ta có thể tìm hiểu những diễn biến mới nhất về những câu chuyện vỡ lở. Ngoài ra, có rất nhiều thông tin ở đó và mọi người có nhiều lựa chọn hơn về những câu chuyện họ muốn theo dõi và liệu họ muốn đọc hay xem nó dưới dạng video trên một trang web như Youtube.)
Câu hỏi: What are some of the disadvantages of being a celebrity? (Một số tác hại của việc làm một người nổi tiếng là gì?)
For sure, there are some drawbacks. But I would say the most obvious stumbling block with fame might be that these celebrities always seem larger than life. And the trouble with this is that they must have a lot of pressure to meet people’s expectations. For instance, at a party a comedian would be expected to be funny and this might be a kind of hassle when someone is just trying to relax and enjoy themselves. (Chắc chắn là sẽ tổn tại một số tác hại. Nhưng tôi có thể nói rằng trở ngại rõ ràng nhất với sự nổi tiếng có thể là những người nổi tiếng dường như luôn vĩ đại hơn so với thông thường. Và rắc rối với điều này là họ phải có rất nhiều áp lực để đáp ứng kỳ vọng của mọi người. Ví dụ, trong một bữa tiệc, một diễn viên hài sẽ được kỳ vọng là phải hài hước và đây có thể là một loại rắc rối khi người đó chỉ cố gắng thư giãn và tận hưởng bản thân.).
Câu hỏi: What are some of the advantages of being a celebrity? (Một số lợi thế của việc làm một người nổi tiếng là gì?)
Clearly, there are a number of obvious merits. But I would probably say that the one thing that really stands out is that it is easy to make money. This is obviously favorable because we can see the lavish lifestyles that celebrities lead. You know they always seem to have luxurious houses and fancy clothing. (Rõ ràng, có một số lợi thế nhất định. Nhưng tôi có lẽ sẽ nói rằng một lợi ích thực sự nổi bật là những người nổi tiếng rất dễ kiếm tiền. Điều này rõ ràng là thuận lợi vì chúng ta có thể nhìn thấy lối sống xa hoa mà những người nổi tiếng dẫn đầu. Bạn biết đấy, họ dường như luôn có những ngôi nhà sang trọng và những bộ quần áo sang trọng).
Câu hỏi: How do most people find out about the news in your country? (Hầu hết mọi người ở quốc gia của bạn tìm hiểu về tin tức bằng cách nào?)
Well I think depends on the person’s age. Older people still prefer the traditional ways such as reading newspapers and watching the television to see global and domestic news, while young adults prefer to surf around the Internet to keep up with what is happening. So I think it is all depend on the person’ taste in choosing the means to keep them posted with current affairs. (Tôi nghĩ tùy thuộc vào độ tuổi của mỗi người. Người lớn tuổi vẫn thích những cách truyền thống như đọc báo, xem tivi để xem các tin tức trong và ngoài nước, trong khi người trẻ thích lướt mạng để cập nhật thông tin đang diễn ra. Vì vậy, tôi nghĩ rằng tất cả phụ thuộc vào sở thích của mỗi người trong việc lựa chọn phương tiện để cập nhật cho họ về các tin tức, vấn đề thời sự đang diễn ra).
Bài tập về từ vựng chủ đề Fame and the Media
1. The website provides _________ information on the best financial deals.
A. Big picture
B. Current affairs
C. Up-to-the-minute
2. There are now serious threats to the news and ___________coverage that is provided by our national television networks.
A. Mainstream media
B. Current affairs
C. Lavish lifestyle
3. This is perhaps most obvious in those programmes that combine archive ________ with period hits, but the device has become common in dramas too.
A. Up - to - the - minute
B. Current affairs
C. Spectacular footage
4. If a story has you in stitches, it makes you.__________
A. Cry a lot
B. Sad
C.Laugh a lot
5. At the time, officers were paid a high salary and were expected to live a ___lifestyle.
A. Lavish
B. Poor
C. Up - to - the - minute
6. _____________ is always going to take a couple of years to catch onto what 20-year-olds are thinking.
A. Mainstream media
B. Current affairs
C. Lavish lifestyle
Đáp án: 1C, 2B, 3C, 4C, 5A, 6A
Tổng kết
Ở bài viết này, tác giả đã gợi ý một vài từ vựng thuộc chủ đề Fame and the Media và cách ứng dụng những từ vựng này trả lời các câu hỏi Speaking Part 1 và 3. Hi vọng với bài viết này, người học có thể củng cố từ vựng và áp dụng vào bài thi cũng như trong cuộc sống hằng ngày.
Phạm Phương Anh
Bình luận - Hỏi đáp