Banner background

8 từ vựng tiếng Anh mức độ C2 để đạt điểm cao hơn trong IELTS Speaking

Việc tiếp cận và sử dụng được những từ vựng tiếng Anh mức độ C2 giúp thí sinh đạt điểm cao hơn cho tiêu chí Lexical Resource trong bài thi IELTS Speaking
8 tu vung tieng anh muc do c2 de dat diem cao hon trong ielts speaking

Với những học viên đang cần đạt điểm IELTS Speaking từ band điểm 7 trở lên, một trong những cách có thể giúp học viên đạt được điều đó bao gồm việc thí sinh sử dụng được những từ vựng khó một cách chính xác. Chi tiết này được đề cập trong bảng miêu tả tiêu chí chấm điểm của phần thi IELTS Speaking được chia sẻ trên trang web ielts.org, cụ thể như sau: “uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices” (Sử dụng được những từ vựng không phổ biến, cũng như những từ vựng đặc thù trong văn nói với sự nhận thức tốt về phong cách sử dụng, kết hợp từ chuẩn xác, tuy vẫn còn có những sự lựa chọn chưa chuẩn xác). Dù khá nhiều học sinh đã biết về thông tin này, hướng tiếp cận này bị rất nhiều học sinh nghi ngại, bởi vì họ không tin rằng bản thân mình có thể sử dụng được những từ vựng ở trình độ cao. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các sĩ tử IELTS 8 từ vựng ở trình độ cao, và những từ vựng này đều là những từ rất dễ sử dụng, và thậm chí còn rất thân thuộc.

Key takeaways:

1. Trong phần thi IELTS Speaking, từ vựng ở trình độ C2 sẽ là một công cụ đắc lực để giúp thí sinh nâng band điểm từ vựng trong phần thi bởi vì:

Để đạt được band điểm 7+ trong tiêu chí “Lexical Resource" trong IELTS Speaking, thí sinh cần chứng minh rằng họ có một vốn từ rộng, bao gồm việc có thể sử dụng chính xác một số “less common” vocabulary.

2. Less common vocabulary được hiểu theo 2 cách:

  • Less common words (những từ vựng “lạ”): đây sẽ là những từ vựng mà phần lớn người học IELTS sẽ khó có thể sử dụng vì độ khó của nó. Những từ này sẽ được xếp loại độ khó sử dụng vào hạng C1, C2 - những độ khó cao cấp nhất trong việc xếp loại độ khó của từ trong tiếng Anh dựa theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR).

  • Less common usage of common words (cách sử dụng “lạ” của những từ phổ biến): với cách hiểu này, việc sử dụng được những “less common vocabulary” sẽ trở nên dễ tiếp cận hơn đối với các học viên muốn thử sức mình. Học viên chỉ cần tìm và lọc ra những cách dùng lạ của những từ phổ biến, và cố gắng sử dụng chúng một cách chuẩn xác trong phần thi IELTS Speaking để có thể đạt band điểm 7+ cho tiêu chí Lexical Resource.

3. Phương pháp học từ khó:

  • Bình thường hóa, và cá nhân hóa những từ vựng khó: để giúp bản thân dễ tiếp thu và ghi nhớ những kiến thức khó, cụ thể là những từ vựng khó, học viên cần học cách kết nối những kiến thức khó này với những kiến thức mà bản thân họ đã biết.

  • Đặt câu để áp dụng những từ vựng khó cần học vào một ngữ cảnh cụ thể: cũng như để có thể áp dụng những từ vựng mới này một cách chuẩn xác, học viên cần thúc đẩy bản thân áp dụng những từ vựng này bằng cách đặt câu với chúng.

4. Bài viết sẽ giới thiệu đến đọc giả 8 từ vựng ở trình độ C2 như sau:

  • maximize

  • differentiate

  • fundamental

  • essence

  • embarrass

  • confront

  • recognition

  • repeated

Giới thiệu về Common European Framework of Reference (CEFR)

Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR) là một tiêu chuẩn quốc tế để phân loại và miêu tả mức độ khó của những từ vựng trong tiếng Anh. Từ đó, các từ vựng trong tiếng Anh sẽ được phân chia theo 6 cấp độ khác nhau, với độ khó tăng tiến từ A1, A2, B1, B2, C1, C2.

Như vậy, những từ vựng ở độ khó A1 là những từ những đơn giản nhất, hầu hết người học tiếng Anh ở trình độ cơ bản sẽ có thể nhận biết, hiểu và sử dụng những từ vựng này, trong khi đó, những từ vựng ở trình độ C2 là những từ ở mức độ khó cao nhất, và vì vậy không phải ai cũng có thể lĩnh hội và sử dụng chính xác được những từ vựng này. Nếu học viên có thể sử dụng những từ vựng ở độ cao, họ sẽ giúp bản thân tăng cơ hội nhận được mức điểm cao hơn trong tiêu chí Lexical Resource trong phần IELTS Speaking.

Cách để dễ tiếp thu và ghi nhớ những từ vựng ở độ khó cao

Trước khi bài viết giới thiệu cho học viên những từ vựng ở độ khó cao, hãy cùng điểm qua một số cách thức để thí sinh IELTS có thể dễ tiếp thu và ghi nhớ những từ vựng khó này.

Bình thường hóa, và cá nhân hóa những từ vựng khó

Giống như cách tiếp cận những kiến thức khó, học viên cần tìm cách bình thường hóa, và cá nhân hóa những kiến thức khó, hay cụ thể ở đây là những từ vựng khó để quá trình tiếp thu và ghi nhớ được diễn ra thuận lợi hơn. Cụ thể, học viên có thể bình thường hóa, và cá nhân hóa những từ vựng khó bằng cách:

Cách phổ biến nhất đó chính là kết nối những gì cần học, với những gì người học đã biết: Có một sự thật là đa số học viên đã luôn áp dụng cách này, bằng việc mỗi khi gặp từ mới, họ sẽ ngay lập tức tra từ điển Anh - Việt hoặc dùng thanh công cụ google translate để tìm ra ngay từ tiếng Việt tương đồng với từ tiếng Anh cần học. Tuy nhiên, cách học này về lâu dài sẽ mang lại hệ lụy:

  • Phản xạ tiếng Anh kém: Cách học này làm cho người học phụ thuộc vào nghĩa tiếng Việt, và không kích thích người học tư duy bằng chính ngôn ngữ tiếng Anh, từ đó dẫn đến phản xạ tiếng Anh của người học sẽ không được cải thiện, hay nói một cách khác, những người học tiếng Anh theo phương pháp này sẽ tốn nhiều thời gian để tư duy để nói và viết một câu hoàn chỉnh bằng tiếng Anh

  • Văn phong khi sử dụng tiếng Anh không tự nhiên: văn phong của người học tiếng Anh theo cách này sẽ không được tự nhiên, vì khi họ muốn chuyển đổi một câu từ Việt sang Anh, thì với hình thức học này, học viên sẽ dịch với một sự cứng nhắc nhất định, không phóng thoáng. Vì bản chất ngôn ngữ mỗi nước sẽ khác nhau, nên không thể dùng một câu tiếng Việt và chuyển đổi từng từ tương đồng để dịch sang một câu tiếng Anh được: vì khi làm như vậy, không khác gì chúng ta đang nói tiếng Việt và chỉ là dùng tiếng Anh để lắp từ vào.

Cho nên, tuy phương pháp bình thường hóa kiến thức khó sẽ bao gồm việc kết nối những gì cần học với những gì người học đã biết, nhưng trong trường hợp này, người học được khuyến khích kết nối từ tiếng Anh khó họ cần học với những từ tiếng Anh dễ mà bản thân họ đã biết để có thể giúp bình thường hóa một cách tự nhiên, mà không gây ra những hệ lụy được đề cập ở trên. Cụ thể, người học cần thực hiện thao tác bình thường hóa từ vựng khó theo các bước sau:

  • Bước 1: dùng từ điển Anh - Anh để có thể tra nghĩa của từ vựng

  • Bước 2: sau khi đọc và hiểu nghĩa của từ vựng, cố gắng sử dụng những từ vựng bản thân đã biết để giải thích ý nghĩa của từ vựng đó theo cách giúp bản thân dễ hiểu nhất

Ví dụ: Giả định học viên muốn học từ “fundamental”, đầu tiên, học viên cần tra từ này trên từ điển Cambridge Dictionary (phiên bản website) và sẽ nhận được thông tin là: từ này là adjective (tính từ), và được định nghĩa bằng tiếng Anh của từ này như sau: “forming the base, from which everything else develops”.

Sau khi đọc định nghĩa được đề xuất, bây giờ, học viên thử dùng những từ tiếng Anh mình đã biết để thử định nghĩa từ này theo cách riêng phù hợp với vốn từ sẵn có của bản thân: ví dụ, giả định học viên đã biết được từ basic, và biết được từ foundation, thì học viên hoàn toàn có thể liên kết từ “fundamental” với từ “basic” và “foundation” bằng cách đưa ra một định nghĩa mới cho bản thân, chẳng hạn như là: fundamental equals to describing something that can offer the basic foundation for something else. Và như vậy, người học đã có thể tự bình thường hóa, và cá nhân hóa kiến thức để giúp quá trình ghi nhớ từ vựng diễn ra hiệu quả hơn.

Đặt câu để áp dụng những từ vựng khó cần học vào một ngữ cảnh cụ thể

Bên cạnh đó, để học viên có thể sử dựng từ vựng mới vừa học một cách chuẩn xác, bài viết khuyến khích các sĩ tử IELTS dành thời gian để luyện tập áp dụng từ vựng đó thông qua việc đặt câu với từ vựng mới.

Nếu học viên loay hoay không biết nên bắt đầu đặt câu từ đâu thì bài viết sẽ đưa ra một vài gợi ý để giúp các thí sinh tự tin hơn trong việc áp dụng những từ vựng mới này vào trong một ngữ cảnh phù hợp với từ vựng:

  • Xem câu ví dụ mẫu trên từ điển, và cố gắng đặt một câu tương tự: phương án này thì khá phổ biến rồi, nhưng bài viết vẫn muốn đề cập lại phương án này cho trường hợp một số bạn vẫn chưa có thói quen sử dụng từ điển một cách hiệu quả

  • Nghe người bản xứ sử dụng từ vựng trong văn cảnh nói: một phương án khác để giúp người học có thể có những tham khảo hợp lý cho phần áp dụng từ vựng trong Speaking, đó chính là lắng nghe người bản xứ sử dụng những từ vựng này trong những tình huống cụ thể trong văn nói. Một trong những website miễn phí mà học viên IELTS có thể tận dụng để tham khảo cách sử dụng từ vựng của người bản xứ, đó chính là trang: www.youglish.com. Việc sử dụng website này khá đơn giản, học viên chỉ cần đánh từ vựng cần tham khảo cách sử dụng vào trong thanh tìm kiếm của trang web, thì sau đó, hàng nghìn video có đoạn người bản xứ sử dụng từ vựng đó sẽ được đề xuất. Từ đó, người học tiếng Anh có thể học hỏi được cách sử dụng từ vựng mới thông qua một tình huống cụ thể, và sẽ dễ hình dung ra một ví dụ để bản thân tự áp dụng từ vựng đó trong một hoàn cảnh cụ thể sẽ như thế nào.

Tiếp theo sau đây, bài viết sẽ giới thiệu cho đọc giả 8 từ vựng ở độ khó cao trong tiếng Anh, cũng như đưa ra một số ví dụ sử dụng những từ vựng này để người học có thể tham khảo, và từ đó hy vọng, học viên sẽ cố gắng áp dụng những từ vựng mới này bằng nỗ lực đặt câu với chúng. Vì khi học viên cố gắng đặt câu, đó cũng chính là nỗ lực giúp học viên có thể bình thường hóa, và cá nhân hóa kiến thức cần lĩnh hội.

8 từ vựng tiếng Anh mức độ C2 có thể dùng để nâng cấp bài thi IELTS Speaking

Trong quá trình tìm hiểu về những từ vựng ở độ khó C2, có một sự thật được phát hiện, đó là: không phải từ vựng ở độ khó C2 nào cũng khó tiếp cận và sử dụng, thậm chí có một số từ vựng C2 còn khá thân thuộc, nhưng từ trước đến giờ nhiều học viên không hề biết những từ đó ở độ khó C2. Vì vậy, bài viết này được viết với mong muốn giới thiệu đến các học viên những từ vựng C2 mà bất kì ai cũng có thể thử sử dụng, đặc biệt trong ngữ cảnh của phần thi IELTS Speaking.

Repeated

Repeated (adjective) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “happening again and again” - xảy ra lặp đi lặp lại

Ví dụ: The whole purpose of growing up is to avoid repeated mistakes, and in order to do so, people need to learn from their own shortcomings. (Mục đích của việc trưởng thành là để tránh những lỗi lầm lặp đi lặp lại, và để làm được điều đó, người ta cần học từ tất cả những lỗi lầm của họ.)

Embarrass

Embarrass (verb) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “to cause someone to feel nervous, worried, or uncomfortable” - khiến ai đó cảm thấy bồn chồn, lo lắng, hoặc không thoải mái

Ví dụ:

tu-vung-tieng-anh-muc-do-c2-confident

I particularly enjoy the company of confident people; what I mean by confident people is someone who is not embarrassed by anyone and anything like they can literally do anything without feeling scared of being judged; those people are stunningly attractive individuals. (Tôi đặc biệt thích ở cạnh những người tự tin, đối với tôi, người tự tin là những người không bị làm bồn chồn, lo lắng bởi bất kì ai hoặc bất kì điều gì, giống như là họ có thể làm bất cứ điều gì mà không cảm thấy sợ bị đánh giá, những người như vậy thực sự là những cá nhân rất thu hút.)

Recognition

“Recognition” (noun) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “If you are given recognition, people show admiration and respect for your achievements” - nếu bạn được nhận sự công nhận, mọi người sẽ ái mộ và tôn trọng cho những thành tựu bạn đang được

Ví dụ: One of the proudest moments of my life was when I received an award from my university in recognition of my excellent contribution to on-campus activities. (Một trong những khoảnh khoắc tự hào nhất của tôi đó là khi tôi nhận được một giải thưởng từ trường đại học ghi nhận những công hiến của tôi cho những hoạt động trên trường.)

Fundamental

“Fundamental” (adjective) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “forming the base, from which everything else develops” - hình thành nền tảng mà từ đó tất cả mọi thứ khác phát triển

Ví dụ: One of the fundamental differences between youngsters and the elderly in terms of their dressing habits is that whereas young people tend to dress themselves according to their personality and moods, old people are likely to stick to simple and comfortable clothes instead of trending and fashionable items. (Một trong những điểm khác biệt nền tảng giữa người trẻ và người lớn tuổi khi nói về thói quen mặc đồ đó là: người trẻ có xu hướng chọn những bộ đồ phù hợp với cá tính và tâm trạng, còn trong khi đó, người lớn tuổi thì có xu hướng chọn những bộ đồ đơn giản, và thoải mái hơn là những bộ đồ thời trang.)

Differentiate

“Differentiate” (verb) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “to make someone or something different” - làm một ai đó hoặc một điều gì đó khác biệt

Ví dụ: In this day and age, competition is an inherent part of life, like in order to get ahead, you need to find a way to differentiate yourself from others; like you need to position yourself as someone who has something that no one else has, it can be a skill, an attitude, or anything that can set you apart from others. (Trong thời đại ngày nay, cạnh tranh là một phần tất yếu của cuộc sống, và để có thể vượt lên trên, bạn cần phải tìm được cách khiến bản thân khấc biệt, bạn cần phải định vị bản thân là một người có một điều mà không một ai khác có thể có, nó có thể là một kĩ năng, một thái độ, hay bất cứ điều gì có thể giúp bạn nổi bật so với người khác.)

Confront

“Confront” (verb) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “to face, meet, or deal with a difficult situation or person” - đối diện, hoặc giải quyết một tình huống khó khăn hoặc một người khó khăn

Ví dụ: As an introverted person, I am not into being confronted by a crowd. Like I am inclined to get sick to my stomach whenever I need to be among a lot of people, especially strangers. (Là một người hướng nội, tôi không thích bị ở trong đám đông, mỗi lần bị bao quanh bởi rất nhiều người, đặc biệt là người lạ, thì tôi sẽ dễ cảm thấy bồn chồn và lo lắng.)

Maximize

“Maximize” (verb) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “to make something as great in amount, size, or importance as possible” - khiến cho một thứ gì đó tăng về số lượng, kích cỡ, hoặc sự quan trọng nhiều nhất có thể

Ví dụ: To be honest, I might be the best procrastinator of all time. And because I am a procrastinator, I always find a way to utilize my busy time so that I can maximize my productivity during that time, and then I can have the rest of the time to lie on my bed and do nothing. (Thú thật, tôi có thể là một người lười nhất mà tôi từng biết. Và bởi vì tôi là một người rất lười, tôi luôn biết cách sử dụng thời gian bận rộn của mình để có thể tối ưu năng suất làm việc của tôi trong khoảng thời gian đó, và sau đó tôi sẽ có thể dành tất cả khoảng thời gian còn lại để nằm dài trên giường và không làm gì cả.)

Essence

“Essence” (noun) là một từ vựng ở độ khó C2, được định nghĩa trên từ điển Cambridge online như sau: “the basic or most important idea or quality of something” - ý tưởng hoặc tính chất cốt lõi hoặc quan trọng nhất của một điều gì đó

Ví dụ:

 tu-vung-tieng-anh-muc-do-c2-recycling

The essence of recycling is to promote environment-friendly behaviors and thus to raise social awareness of environmental issues. The one and only way we as human beings can tackle this universal issue is to do it together; no individual alone can solve this problem. (Điều quan trọng nhất của việc tái chế đó là thúc đẩy những hành động bảo vệ môi trường, và từ đó nâng cao nhận thức xã hội về những vấn đề về môi trường. Cách duy nhất mà chúng ta có thể làm để giải quyết vấn đề toàn cầu này đó là cùng nhau làm điều đó; không một cá thể nào một mình có thể giải quyết được vấn đề này)

Bài tập ứng dụng các từ vựng tiếng Anh mức độ C2

Chọn và điền 1 trong 8 từ vựng được giới thiệu ở trên vào những chố trống (A - H) trong những câu sau:

  1. As an introverted person, I am not into being (A) by a crowd. Like I am inclined to get sick to my stomach whenever I need to be among a lot of people, especially strangers.

  2. To be honest, I might be the best procrastinator of all time. And because I am a procrastinator, I always find a way to utilize my busy time so that I can (B) my productivity during that time, and then I can have the rest of the time to lie on my bed and do nothing.

  3. One of the (C) differences between youngsters and the elderly in terms of their dressing habits is that whereas young people tend to dress themselves according to their personality and moods, old people are likely to stick to simple and comfortable clothes instead of trending and fashionable items.

  4. The (D) of recycling is to promote environment-friendly behaviors and thus to raise social awareness of environmental issues. The one and only way we as human beings can tackle this universal issue is to do it together; no individual alone can solve this problem.

  5. In this day and age, competition is an inherent part of life, like in order to get ahead, you need to find a way to (E) yourself from others; like you need to position yourself as someone who has something that no one else has, it can be a skill, an attitude, or anything that can set you apart from others.

  6. One of the proudest moments of my life was when I received an award from my university in (F) of my excellent contribution to on-campus activities.

  7. The whole purpose of growing up is to avoid (G) mistakes, and in order to do so, people need to learn from their own shortcomings.

  8. I particularly enjoy the company of confident people; what I mean by confident people is someone who is not (H) by anyone and anything like they can literally do anything without feeling scared of being judged; those people are stunningly attractive individuals.

Đáp án:

  • (A) confronted

  • (B) maximize

  • (C) fundamental

  • (D) essence

  • (E) differentiate

  • (F) recognition

  • (G) repeated

  • (H) embarrassed

Tổng kết

Để đạt được điểm cao cho phần thi IELTS Speaking thì ngoài việc luyện phát âm, nâng cao khả năng lưu loát cũng như mạch lạc, thí sinh không thể bỏ qua việc nâng cao vốn từ vựng. Để giúp tối ưu quá trình chuẩn bị của học viên, bài viết đã giới thiệu và hướng dẫn sử dụng 8 từ vựng tiếng Anh mức độ C2 để đạt điểm cao hơn trong IELTS Speaking (cụ thể là sẽ đạt band điểm 7 trở lên) cho tiêu chí Lexical Resource. Hy vọng các thí sinh đang ôn luyện IELTS sẽ có thể ứng dụng tốt những từ vựng C2 được giới thiệu ở trên để có thể đạt kết quả tốt hơn trong phần thi IELTS Speaking.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...