Banner background

Áp dụng các quá trình thành lập từ vào việc học từ mới

Việc hiểu và áp dụng được những phương thức cấu tạo nên từ trong tiếng Anh sẽ giúp người học rất nhiều trong việc học từ mới, đặc biệt là những từ cùng xuất phát từ một gốc từ. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc các quá trình thành lập từ (word formation processes) cùng với bài tập để người đọc hiểu rõ và vận dụng lý thuyết.
ap dung cac qua trinh thanh lap tu vao viec hoc tu moi

Ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng luôn biến đổi đa dạng theo sự biến đổi của thế giới và xã hội loài người. Trong tiếng Anh, trái ngược với ngữ pháp là yếu tố tương đối ổn định, từ vựng luôn biến đổi không ngừng khi những từ cổ, từ đã lỗi thời dần biến mất và những từ mới được thành lập đưa vào sử dụng trong giao tiếp.

Chúng ta đều biết có một vốn từ vựng lớn là chìa khóa để học tốt tiếng Anh. Tuy nhiên, việc nắm được nhiều từ vựng tiếng Anh không phải là điều dễ dàng. Một trong những phương pháp để học từ vựng chính là việc nắm vững và áp dụng được các quá trình thành lập từ (word formation processes) trong quá trình học và sử dụng từ mới.

Key takeaways

  1. Derivation là quá trình thêm một phụ tố (tiền tố hoặc hậu tố) vào một gốc từ tạo thành một từ mới với một hoặc nhiều biến đổi. Thông qua việc nắm được nghĩa của từ gốc, phạm trù ngữ nghĩa của các tiền tố, hậu tố thông dụng, ta có thể đoán được nghĩa của các từ được hình thành từ nó. 

  2. Từ ghép (Compouding) là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ (cộng với các phụ tố liên quan).

  3. Back formation là quá trình hình thành từ xảy ra khi một từ (thường là danh từ) được rút gọn thành một từ loại khác (thường là động từ). Thông qua việc nắm được nghĩa của từ gốc và hiểu rõ quá trình thành lập từ back formation, ta có thể đoán được nghĩa của từ phái sinh.

Các quá trình thành lập từ (Word formation processes) là gì?

Derivation

Derivation là quá trình thêm một phụ tố (tiền tố hoặc hậu tố) vào một gốc từ tạo thành một từ mới với một hoặc nhiều biến đổi sau đây:

- Thay đổi ngữ âm (bao gồm thay đổi trọng âm): reduce > reduction, clear > clarity, permit > permissive

- Thay đổi cách viết chính tả: pity > pitiful, deny > denial, happy > happiness; 

- Thay đổi về ngữ nghĩa, có thể khá phức tạp: husband > husbandry, event > eventual, post > postage

- Thay đổi về từ loại.

Năng suất của các phụ tố có thể dao động từ rất hạn chế đến khá rộng, tùy thuộc vào việc chúng được tìm thấy chỉ trong một vài từ và không còn được sử dụng để tạo từ mới hay chúng được tìm thấy trong nhiều từ và vẫn được sử dụng để tạo từ mới. 

Một ví dụ về hậu tố không năng suất (unproductive suffix) là -th: warmth, width, depth, or wealth, ví dụ về hậu tố năng suất (productive suffix) là -able trong các từ available, unthinkable, admirable, honorable.

image-alt

Tiền tố (Prefixes)

Hầu hết các tiền tố chỉ thay đổi ý nghĩa của gốc từ chứ không phải từ loại của chúng. Tiền tố được chia thành một số lớp nghĩa trong Tiếng Anh, tùy thuộc vào ý nghĩa mà chúng đóng góp vào gốc từ.

Lớp nghĩa

Tiền tố

Ví dụ

Nghĩa Tiếng Việt

Thời gian

pre-

prearrange

sắp xếp trước

Số lượng 

multi-

multinational 

đa quốc gia

Nơi chốn

inter-

interconnect

kết nối với nhau

Cấp độ

over-

overconfident

tự tin thái quá

Tình trạng thiếu hụt

a-

un-

amoral

undo

vô đạo đức

hoàn tác

Sự phủ định

un-

unsafe

không an toàn

Kích thước

mini-

minivan

xe tải nhỏ

Bảng 1. Các lớp ngữ nghĩa của tiền tố trong tiếng Anh

Lưu ý sự khác biệt giữa sự thiếu hụt (privation) và sự phủ định (negation): tiền tố thiếu hụt thể hiện sự đảo ngược của một hành động (ví dụ như undo - hoàn tác) hoặc sự thiếu hụt của một phẩm chất (ví dụ như amoral - không có đạo đức), trong khi tiền tố phủ định biểu thị 'không' (như trong immoral - không có đạo đức'). 

Bảng 1 chưa liệt kê tất cả các lớp ngữ nghĩa của tiền tố; cần có các phạm trù ngữ nghĩa khác để phân loại tất cả các tiền tố của tiếng Anh, chẳng hạn như “completeness - sự hoàn chỉnh” (ví dụ: fulfill), “reversal - sự đảo ngược” (ví dụ: counterattack) hoặc “subordination - sự thứ cấp” (ví dụ: vicechair). Hơn nữa, một số tiền tố có thể thuộc nhiều hơn một phạm trù ngữ nghĩa; ví dụ: under-, thể hiện cả mức độ (underpayment) và vị trí (underwater). 

Hậu tố (suffixes)

Hậu tố có hai chức năng: 

+ Thay đổi nghĩa gốc 

+ Thay đổi từ loại của gốc từ.

Loại

Hậu tố

Ví dụ

Nghĩa Tiếng Việt

N > N

-hood

neighbor > neighborhood

Hàng xóm >

Vùng lân cận

-ship

friend > friendship 

Bạn bè > Tình bạn

-ism

ideal > idealism 

Ý tưởng > Chủ nghĩa duy tâm

V > N

-ment

arrange > arrangement

Sắp xếp > Sự sắp xếp

-er

work > worker

Làm việc > Công nhân

-(c)ation

simplify > simplification

Đơn giản hóa > Sự đơn giản hóa

A > N

-dom

free > freedom 

Tự do > Quyền tự do

-ness

happy > happiness 

Hạnh phúc > Niềm hạnh phúc

-ity 

legal > legality

Hợp pháp > Tính hợp pháp

A/N > V

-ify

purity > purify 

Sự thuần khiết > Tinh chế

-ize

priority > prioritize

Sự ưu tiên > Ưu tiên

N > A

-y

flower > flowery 

Bông hoa > Văn hoa

-ous

fame > famous

Danh tiếng > Nổi tiếng

-ful

hope > hopeful

Hi vọng > Có triển vọng

V > A 

-ive

support > supportive

Hỗ trợ > Khuyến khích 

-able

accept > acceptable

Chấp nhận > Đáng hoan nghênh

-ful

use > useful 

Sử dụng > Hữu dụng

A > A 

-ish

green > greenish

Màu xanh > Hơi xanh

-ly

lone > lonely

Cô độc > Cô đơn

A/N > Adv 

-ward

east > eastward

Hướng đông > Về phía đông

-ly

quickly > quickly

Nhanh chóng >

-way(s)

side > sideways

Phía > Sang bên

Tham khảo thêm: Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh | Cách sử dụng & ví dụ thực tế

Compounding

image-altTừ ghép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ (cộng với các phụ tố liên quan). Có ba loại từ ghép:

Open compounding: Khi có khoảng cách giữa hai thành phần của từ ghép. 

Ví dụ: ice cream

first aid

Hyphenated compounding: Khi có dấu gạch nối giữa hai thành phần của từ ghép. 

Ví dụ: never-ending

left-handed

Closed compounding: Khi hai thanh phần của từ ghép được viết liền nhau. 

Ví dụ: bookshelf 

fingerprint

Mẫu cú pháp

Ví dụ 

Nghĩa Tiếng Việt

Danh từ ghép

N + N > N 

Airplane 

Máy bay 

V + N > N 

Cut-throat

Kẻ giết người

A + N > N

Fast-food

Đồ ăn nhanh

Prt + N > N

Background

Bối cảnh

Prt + V > N

Outbreak 

Sự bùng nổ

V + Prt > N

Runaway

Người chạy trốn

N + ‘s + N > N

Bachelor’s degree

Bằng cử nhân

V + -ing + N > N

Freezing point

Điểm đông đặc

N + V + -ing > N

Handwriting

Chữ viết tay

N + V > N

Handshake

Cái bắt tay

N + V + -er > N

Hairdresser

Thợ làm tóc

Động từ ghép 

N + V > V

Babysit

Trông trẻ 

A + V > V

Fine - tune

Tinh chỉnh

Prt + V> V

Underrate 

Coi nhẹ

A + N > V

Blacklist 

Ghi vào danh sách đen

Tính từ ghép

N + A > A

Carsick

Say xe

A + A > A

Social - economic 

Kinh tế xã hội

N + N > A

Seaside 

Cạnh biển

A + N > A

Blue - collar 

Lao động chân tay

V + Prt > A

See - through 

Xuyên thấu

N + V + -ing > A

Heartbreaking 

Đau lòng

A + V + -ing > A

Easygoing

Thân thiện

N + V + -en > A

Hand - woven

Được dệt bằng tay

A + V + -en > A

Far -fetched

Gượng gạo

A + V + -ed > A

Cold - blooded

Máu lạnh 

Back formation

image-alt Back formation là quá trình hình thành từ xảy ra khi một từ (thường là danh từ) được rút gọn thành một từ loại khác (thường là động từ). Đây là quá trình ngược lại của derivation. Quá trình hình thành từ này bắt nguồn từ các danh từ Latinh kết thúc bằng '-ion' đã đi vào ngôn ngữ tiếng Anh. 

Ví dụ: 

option (noun) → to opt 

Từ 'option' trong tiếng Latin đã được sử dụng trong tiếng Anh và nhiều năm sau, động từ 'opt' đã được tạo ra thông qua quá trình back formation.

Một số ví dụ khác: 

insertion (noun) → to insert 

opinion (noun) → to opine 

Nếu có một danh từ tận cùng bằng -er hoặc -or, thì chúng ta có thể tạo một động từ:

worker → to work 

editor → to edit 

image-alt

Áp dụng các quá trình thành lập từ này trong việc học từ mới

Derivation

Thông qua việc nắm được nghĩa của từ gốc, phạm trù ngữ nghĩa của các tiền tố, hậu tố thông dụng, ta có thể đoán được nghĩa của các từ được hình thành từ nó, từ đó nắm học được nhiều từ tiếng Anh hơn. 

Ví dụ: 

optimistic > over-optimistic 

Trong ví dụ này, ta có tính từ “optimistic” nghĩa là lạc quan, tiền tố over- miêu tả cấp độ cái gì đó thái quá, vượt quá mức bình thường, từ đó ta có thể đoán được nghĩa của từ “over-optimistic” nghĩa là quá lạc quan, lạc quan thái quá. 

Ví dụ: 

play > player

Trong ví dụ này, ta có động từ “play” nghĩa là chơi, hậu tố er- dùng để thành lập nên danh từ chỉ người, từ đó ta có thể đoán được nghĩa của từ “player” nghĩa là người chơi.

Compounding

Nghĩa của từ ghép được tạo ra bởi việc ghép nghĩa của hai từ thành phần lại với nhau. 

Ví dụ: 

Ta có danh từ ghép “blackboard” được cấu tạo bởi hai từ thành phần là tính từ “black” (đen) và danh từ “board” (bảng), ghép nghĩa của hai từ này với nhau, ta có từ ghép “blackboard” mang nghĩa là “bảng đen”.

Một ví dụ khác là tính từ ghép “environmentally-friendly”, từ này được cấu tạo bởi hai từ thành phần là trạng từ “environmentally” (thuộc về môi trường) và tính từ “friendly” (thân thiện), ghép lại ta có tính từ ghép mang nghĩa là “thân thiện với môi trường”. 

Back formation

Thông qua việc nắm được nghĩa của từ gốc và hiểu rõ quá trình thành lập từ back formation, ta có thể đoán được nghĩa của từ phái sinh và từ đó học được nhiều từ tiếng Anh hơn. 

Ví dụ: 

resurrection (noun) → to resurrect 

Danh từ “resurrection” nghĩa là sự phục hồi, thông qua quá trình thành lập từ back formation, cụ thể là bỏ hậu tố -ion đi, từ này được biến đổi thành động từ “resurrect” nghĩa là phục hồi lại.

Tham khảo thêm:

Bài tập

Bài tập 1: Cho dạng đúng của từ trong ngoặc áp dụng kiến thức về các quá trình thành lập từ

  1. He gave us a detailed ____________________ of how the accident happened. (DESCRIBE) 

  2. She has been doing research work as a ____________________. (SCIENCE) 

  3. I wanted to ____________________ but Dad cut me off at once. (APOLOGY) 

  4. Most bird species are under ____________________ by law. (PROTECT) 

  5. After a few days, the family reported the ____________________ to the police. (APPEAR) 

  6.  The rude waiter's attitude caused great ____________________ among the diners.(PLEASE)

  7. His constant ____________________ towards the staff left a negative impression on his friends. (RUDE)

  8.  The conference offered a ____________________ of topics, catering to diverse interests.(VARY)

  9.  After much deliberation, she finally made a __________________ to pursue her dream career. (DECIDE)

  10. The party was ____________________ with people dancing and enjoying themselves. (LIVE)

  11.  The defendant maintained his ___________________ throughout the trial.(INNOCENT)

  12. The symbol ____________________ hope and resilience in difficult times. (SIGN)

  13.  To save time, they decided to ____________________ their daily routine by eliminating non-essential tasks. (SIMPLE)

  14.  The team worked tirelessly for months, and their efforts led to a ____________________ project launch. (SUCCESS)

  15.  The ____________________ event brought the whole community together for a great cause. (MEMORY)

  16.  The policy focused on____________________ security and defence. (NATION)

  17.  Their decision to help was aided by a large crowd of ____________________ who cleaned up after the storm. (VOLUNTARY)

  18. Her active ____________________ in the community earned her recognition and respect. (INVOLVE)

  19. The ____________________ practised diligently, hoping to improve their speed and technique.(SWIM)

  20. The team's ____________________ was celebrated with a parade through the city. (ACCOMPLISH)

  21.  The museum hired an additional ____________________ to guide visitors through the exhibits. (ATTEND)

  22. The Sultan spent over fifty million dollars making the capital city's main hotel the most ____________________ in the country. (LUXURY)

  23. Police working on solving the bank robbery have by chance ____________________ a plan to murder a leading politician. (COVER)

  24. We should go and eat at "Franco's" which is ____________________ a great little restaurant. (SUPPOSE)

  25. I left the house at 8am and stared at the empty garage in ____________________ . My car was nowhere to be seen. Someone had stolen it! (BELIEVE)

  26. If you have any problems finding things, just ask Roger. He is very ____________________ and will tell you where to find what you want. (HELP)

  27. You paid $25 for a simple breakfast?! They have certainly ____________________ you! You should go back and complain.
    (CHARGE)

  28. The gang robbed three banks in the same city and all at about the same time. Not ____________________ , they were caught by the police during the fourth attempt. (SURPRISE)

  29. There is no ____________________ to bring food and drink with you but you will save our organisation some money if you do. (REQUIRE)

  30. The babies were put up for ____________________ when their mother was jailed for her part in the murder. (ADOPT)

Bài tập 2: Cho 1 cặp từ bao gồm 1 từ gốc có kèm nghĩa tiếng Việt và 1 từ phái sinh từ nó, yêu cầu đoán nghĩa của các từ phái sinh

  1. work (v) > worker (n) 

  2. act (v) > actor (n) 

  3. depend (v) > dependence (n)

  4. polite (a) > impolite (a)

  5. large (a) > enlarge (v)

  6. reliable (a) > unreliable (a)

  7. respond (v) > responsive (a)

  8. fortune (n) > fortunate (a)

  9. industry (n) > industrialize (v) 

  10. memory (n) > memorize (v) 

Bài tập 3: Đoán nghĩa của các từ ghép sau

  1. homeland 

  2. homemade 

  3. homebody 

  4. homework 

  5. homemaker

Đáp án

Bài 1

  1.  description

  2.  scientist

  3.  apologize

  4.  protection

  5. disappearance

  6. displeasure

  7. rudeness

  8. variety

  9. decision

  10.  lively

  11. innocence

  12. signifies

  13. simplify

  14. successful

  15. memorable

  16. national

  17. volunteers

  18. involvement

  19. swimmer

  20. accomplishment

  21. attendant

  22. luxurious

  23. uncovered

  24. supposedly

  25. disbelief

  26. helpful

  27. overcharged

  28. surprisingly

  29. requirement

  30. adoption

Bài 2

  1. work (v): làm việc > worker (n): công nhân

  2. act (v): diễn xuất > actor (n): diễn viên

  3. depend (v) phụ thuộc > dependence (n) sự phụ thuộc

  4. polite (a): lịch sự > impolite (a): bất lịch sự

  5. large (a): rộng > enlarge (v) mở rộng

  6. reliable (a): đáng tin cậy > unreliable (a): không đáng tin cậy

  7. respond (v) responsive 

  8. fortune (n): sự may mắn > fortunate (a): may mắn

  9. industry (n): ngành công nghiệp > industrialize (v): công nghiệp hóa 

  10. memory (n): trí nhớ > memorize (v): ghi nhớ

Bài 3

Từ

Định nghĩa

Nghĩa tiếng Việt

homeland

land which is one’s home 

quê hương

homemade

describing something which is made at home 

được làm ra tại nhà, nhà làm nấy

homebody

someone who stays at home

người chỉ ru rú xó nhà, người thích ở nhà

homework

work which is done at home 

bài tập về nhà

homemaker

a person who makes (cares for) the home

người nội trợ

Kết luận

Việc học từ vựng cần có cách tiếp cận khoa học và có hệ thống. Bằng cách nắm vững các quá trình thành lập từ phổ biến, hiểu được cách mà các từ vựng trong tiếng Anh được tạo ra, thí sinh có thể học được nhiều từ vựng hơn và nhớ từ lâu hơn. 

Tài liệu tham khảo

Algeo, John, and Anja Wanner. “The Structure of Modern English.” John Benjamins Publishing Catalog, John Benjamins Publishing Company, 15 July 2000, benjamins.com/catalog/z.94. 

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...