Bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng Map | Phân tích và luyện tập

Bài viết phân tích một bài mẫu IELTS Writing Task 1 band 9 dạng Map và cung cấp bài tập luyện tập để người học cải thiện.
bai mau ielts writing task 1 dang map phan tich va luyen tap

Map chính là một trong những dạng bài rất phổ biến trong IELTS Writing Task 1 và cách viết dạng Map rất khác viết biểu đồ - vốn là dạng thường thấy. Do đó việc luyện tập viết bài dạng Map hoặc tham khảm các bài mẫu IELTS Writing Task 1 dạng map là rất cần thiết.

Bài viết này sẽ cùng phân tích một bài Writing Task 1 dạng Map, trích từ quyển Cambridge IELTS 16 của nhà xuất bản Cambridge và bài mẫu được trích từ quyển The Key to IELTS Writing Task 1 từ tác giả nổi tiếng Pauline Cullen.

image-alt

Key Takeaways

Bài mẫu với bố cục theo thời gian:

  1. Mở bài

  2. Đoạn tổng quát

  3. Đoạn miêu tả chi tiết 1: tả sân bay hiện nay

  4. Đoạn miêu tả chi tiết 2: tả sân bay sau khi quy hoạch.

Bài mẫu

The two plans show Southwest Airport as it is now and redevelopment plans for next year. Overall, the number of gates will increase significantly, while the main building will generally remain unchanged apart from the addition of more passenger facilities.

The current airport has very few facilities for departing passengers, with only a coffee shop on the right-hand side, opposite a check-in counter. There are no facilities beyond passport control and security, and passengers have to walk to the eight departure gates. Arriving passengers have no amenities at all.

Following redevelopment, both arriving and departing visitors are better catered for, beginning with double the number of entrances and exits. In the departures area, the coffee shop will move to the opposite side, closer to the front, and the check-in desk will take its place, making room for a new baggage drop counter. Although the security area will not change, beyond this section, passengers will be able to shop and can use the new sky train service to reach the expanded gate area, with ten additional gates. Arriving passengers will also have access to a coffee shop and a currency exchange. The only structural change to the main building is a small annexe in the front right-hand corner, where passengers will be able to hire a car.

(216 words - Band 9)

Từ vựng cần chú ý:

  • facility (n): tiện nghi

  • amenity (n): tiện nghi

  • counter (n): quầy

  • section (n): khu vực, khu

  • a structural change (n): một sự thay đổi về cấu trúc

  • following development/redevelopment (phr.): Theo sau sự phát triển/quy hoạch lại

  • a small annexe (n): một toà nhà phụ (liền với nhà chính)

  • apart from (phr.): ngoại trừ

  • are better catered for (phr.): được phục vụ tốt hơn

  • take its place (phr.): chiếm chỗ của nó

  • make room for (phr.): tạo ra không gian cho …

  • have access to (phr.): có cơ hội dùng …/ có thể tiếp cận …

Nội dung chính

Phân tích đề bài

Về dạng bài: dạng bài Map, hai mốc thời gian.

Thời điểm được đề cập: hiện tại và một năm sau.

Thì sẽ sử dụng: hiện tại và tương lai (có thể tương lai hoàn thành)

Các đặc điểm chính hiện tại:

  • chỉ có một cổng vào và một cổng ra khỏi sân bay

  • chỉ có tám cổng lên máy bay.

  • Có rất ít tiện nghi: đối sắp khởi hành chỉ có quầy check in và quán cà phê, phía sau khu vực kiểm tra hộ chiếu và an ninh thì không có gì hết. Đối với khách vừa xuống sân bay, hoàn toàn không có gì ngoài quầy kiểm tra hộ chiếu và hải quan.

image-alt

Các đặc điểm chính sau khi quy hoạch lại:

  • Về cổng vào và cổng ra khỏi sân bay, số lượng cổng đã tăng lên gấp đôi thành hai cổng vào và hai cổng ra.

  • Cửa ra máy bay đã tăng lên thành 18 cửa (so với 8 ban đầu), thêm vào đó là dịch vụ tàu trên cao cho khách hàng.

  • Bên trong sân bay dịch vụ và các tiện nghi đã được bổ sung thêm nhiều. Đối với khách sắp khởi hành, tiệm cà phê ban đầu đã được rời lại gần lối ra vào. Ở vị trí của tiệm cà phê bây giờ là quầy check in. Mới xây thêm khu vực để thả hành lý cho khách. Phía bên ngoài quầy kiểm tra an ninh về hộ chiếu là khu vực các cửa hàng. Đối với khách vừa xuống sân bay, sau khi đi qua khu vực hải quan và hộ chiếu, khách sẽ thấy một quán cà phê mới, khu vực đổi tiền.

  • Có một sự thay đổi lên cấu trúc của tòa nhà khi giờ đây có một khu vực nhỏ mới được xây thêm. Ở nơi này hành khách sau khi xuống sân bay có thể thuê xe hơi.

image-alt

Rút ra thông tin tổng quan:

  • Thay đổi chính là sự bổ sung thêm tiện nghi cho hành khách

  • Toà nhà không thay đổi nhiều

  • Cổng ra vô sân bay và cửa ra máy bay đều tăng lên

Dàn ý

Dựa theo những đặc điểm chính của biểu đồ mà ta đã khái quát bên trên, người học nên áp dụng bố cục chia đoạn theo thời gian với một đoạn cho sân bay bây giờ và một đoạn cho sân bay sau khi được quy hoạch lại.

Trong mỗi đoạn, có thể áp dụng cách viết theo góc nhìn như là một hành khách tới sân bay để sắp xếp thông tin. Nói cách khác, ta sẽ bắt đầu đoạn văn bằng khu vực khởi hành, quầy an ninh, khu vực cửa ra máy bay, nhà ga hành khách và kết thúc ở lối ra.

image-alt

Vậy ta có dàn ý chi tiết như sau:

Mở bài: Giới thiệu chủ đề bài viết (Paraphrase lại phần giới thiệu trong đề bài)

Đoạn tổng quan: Cung cấp thông tin tổng quan về sự thay đổi của sân bay:

  • Toà nhà chính không thay đổi nhiều, nhưng có thêm nhiều tiện ích cho hành khách và có thêm nhiều cửa ra máy bay.

Đoạn miêu tả chi tiết 1: Miêu tả Sân bay hiện tại:

  • Có 1 cổng vào sân bay

  • Khu vực khởi hành: không có nhiều tiện nghi: Chỉ có 1 quán cafe và 1 quầy check in.

  • Khu vực phía sau khu vực an ninh và kiểm tra hộ chiếu đang còn trống.

  • Chỉ có 8 cửa ra máy bay và hành khách phải đi bộ.

  • Khu vực nhà ga hành khách cho khách mới xuống sân bay hoàn toàn không có tiện ích gì.

  • Chỉ có 1 cổng ra khỏi sân bay.

Đoạn miêu tả chi tiết 2: Miêu tả Sân bay sau khi được quy hoạch lại:

  • Có 2 cổng vào sân bay

  • Khu vực khởi hành: Có sự thay đổi vị trí của quán cafe và quầy check in và sự bổ sung của khu vực thả hành lý.

  • Khu vực phía sau khu vực an ninh và kiểm tra hộ chiếu: có thêm các cửa hàng

  • Có 16 cửa ra máy bay và có thêm dịch vụ sky train

  • Khu vực nhà ga hành khách cho khách mới xuống sân bay có thêm nhiều tiện ích được thêm vào: quán cafe, quầy đổi tiền.

  • Có sự thay đổi kết cấu toàn toà nhà khi có 1 khu vực nhỏ được xây thêm bên phía tay phải, gần cửa ra, nơi đây cho phép hành khách thuê xe hơi.

  • Cổng ra khỏi sân bay: 2

Trước khi đọc bài mẫu, độc giả có thể dựa vào dàn ý bên trên để tự viết câu trả lời cho riêng mình sau đó so sánh với bài mẫu để rút ra những cách viết hay đáng học hỏi.

Bài mẫu Writing Task 1 dạng Map

The two plans show Southwest Airport as it is now and redevelopment plans for next year. Overall, the number of gates will increase significantly, while the main building will generally remain unchanged apart from the addition of more passenger facilities.

The current airport has very few facilities for departing passengers, with only a coffee shop on the right-hand side, opposite a check-in counter. There are no facilities beyond passport control and security, and passengers have to walk to the eight departure gates. Arriving passengers have no amenities at all.

Following redevelopment, both arriving and departing visitors are better catered for, beginning with double the number of entrances and exits. In the departures area, the coffee shop will move to the opposite side, closer to the front, and the check-in desk will take its place, making room for a new baggage drop counter. Although the security area will not change, beyond this section, passengers will be able to shop and can use the new sky train service to reach the expanded gate area, with ten additional gates. Arriving passengers will also have access to a coffee shop and a currency exchange. The only structural change to the main building is a small annexe in the front right-hand corner, where passengers will be able to hire a car.

(216 words - Band 9)

Trích The Key to IELTS Writing Task 1 - Pauline Cullen

Bản dịch

Hai sơ đồ này cho thấy sân bay Southwest bây giờ và các kế hoạch quy hoạch lại cho năm sau. Nhìn chung, số lượng các cổng sẽ tăng một cách đáng kể, trong khi tòa nhà chính về cơ bản sẽ giữ nguyên không đổi ngoại trừ việc bổ sung thêm nhiều tiện nghi cho hành khách hơn.

Sân bay hiện nay có rất ít tiện nghi cho những hành khách rời đi, với chỉ duy nhất một cửa hàng cà phê bên phía tay phải, đối diện quầy làm thủ tục check in. Không có bất kỳ tiện nghi nào phía bên ngoài khu vực kiểm tra hộ chiếu và an ninh, và khách phải đi bộ đến tám cửa ra máy bay. Hành khách xuống sân bay không có bất kỳ tiện ích nào.

Sau khi xây dựng lại, cả khách đến sân bay hay rời đi đều được phục vụ tốt hơn, bắt đầu với số lượng gấp đôi cổng vào và cổng ra sân bay. Ở khu vực khởi hành, cửa hàng cà phê sẽ di chuyển sang hướng đối diện, gần hơn với cửa chính, và quầy check in sẽ chiếm vị trí của nó [cửa hàng cà phê], tạo ra không gian cho một quầy thả hành lý mới. Mặc dù khu vực an ninh sẽ không thay đổi nhưng phía bên ngoài khu vực này, hành khách sẽ có thể mua sắm và có thể sử dụng dịch vụ tàu trên không để đến được khu vực cửa ra máy bay đã được mở rộng, với thêm 10 cửa ra mới. Khách đáp xuống sân bay cũng sẽ có cơ hội sử dụng một cửa hàng cà phê và một quầy đổi tiền. Sự thay đổi duy nhất về cấu trúc của tòa nhà chính là một khu vực nhỏ được xây thêm ở góc tay phải ở phía trước, nơi mà hành khách sẽ có thể thuê xe hơi.

Phân tích bài mẫu

  • Về tiêu chí Task Achievement (TA)

Bài viết được phát triển một cách đầy đủ với các phần giới thiệu, tổng quan và các đoạn thân bài đề cập đầy đủ các sự thay đổi xuất hiện trong biểu đồ. Phần tổng quan viết rõ ràng và chính xác, tạo ra được cái nhìn tổng quát về các sự thay đổi cho người đọc.

  • Về tiêu chí Coherence & Cohesion (C&C)

Bài viết chia đoạn và sắp xếp các ý tưởng một cách hợp lý (theo góc nhìn của hành khách từ đi vào đến đi ra).

Các phương thức tạo tính liên kết được sử dụng một cách tự nhiên và chính xác, không tạo ra cảm giác miễn cưỡng khi đọc.

- Hai đoạn văn được liên kết tốt với nhau bằng việc sử dụng tính từ "current" trong the current airport và "Following redevelopment,". Việc sử dụng hiện tại phân từ (following) như một quan hệ từ giúp tạo mối liên kết rõ rệt về thời gian giữa hai đoạn văn.

- Trong từng đoạn văn và câu văn, sự liên kết cũng được thể hiện rõ. Câu văn "The current airport has very few facilities for departing passengers, with only a coffee shop on the right-hand side, opposite a check-in counter." cho thấy sự liên kết ngữ vựng (Lexical Cohesion) khi tạo ra mối quan hệ bao hàm (meronymy) khi đề cập đến facilities (chỉnh thể)a coffee shop (bộ phận). Câu văn tiếp theo "There are no facilities beyond passport control and security" cũng thể hiện sự liên kết ngữ vựng khi tiếp tục đề cập đến facilities (Nhấn mạnh - Reiteration). Ở đoạn miêu tả cuối, câu văn "In the departures area, the coffee shop will move to the opposite side, closer to the front, and the check-in desk will take its place, making room for a new baggage drop counter." cho thấy sự liên kết khi dùng mạo từ xác định 'the', cũng như tính từ sở hữu 'its'.

  • Về tiêu chí Lexical Resource (LR)

Bài viết sử dụng đa dạng và chính xác từ vựng, trong đó có thể kể đến các từ vựng hay và ít phổ biến như sau:

  • cater (v.) (C1): phục vụ

  • structural (a) (C1): thuộc cấu trúc

  • depart (v) (B2): khởi hành

  • facility (n) (B2): tiện nghi

  • counter (n) (B2): quầy

  • amenities (n): tiện nghi

  • beyond (B2): sau, bên kia

Ngoài ra còn có các từ vựng khác có nằm trong danh sách từ vựng học thuật như sau:

  • area (n): khu, khu vực

  • section (n): khu, khu vực

  • significantly (adv): một cách đáng kể

  • structural (a): thuộc cấu trúc

  • access (n): cơ hội/quyền dùng cái gì

  • overall (adv): nhìn chung, nói chung

  • expanded (a): được mở rộng

  • facilities (n): tiện nghi

  • currency (n): tiền tệ

Về tiêu chí Grammar Range and Accuracy (GRA)

Bài viết cho thấy sự đa dạng trong ngữ pháp của mình ở các đặc điểm sau:

  • Sử dụng chủ yếu là câu phức hoặc câu ghép, ít sử dụng câu đơn.

  • Sử dụng mệnh đề quan hệ: , where passengers will be able to hire a car

  • Sử dụng hiện tại phân từ: Following redevelopment, …

  • Sử dụng phân từ làm tính từ (participles): departing guests, arriving visitors

  • Sử dụng chỉ định từ (predeterminer) 'double' trong double the number of

  • Sử dụng tính từ ghép: "check-in" desk, "right-hand" corner

Từ vựng cần chú ý

Trong chủ đề map, người học có thể ghi chú và học các từ và cụm từ sau đây:

  • facility (n): tiện nghi

  • amenity (n): tiện nghi

  • counter (n): quầy

  • section (n): khu vực, khu

  • a structural change (n): một sự thay đổi về cấu trúc

  • Following development/redevelopment (phr.): Theo sau sự phát triển/quy hoạch lại

  • a small annexe (n): một toà nhà phụ (liền với nhà chính)

  • apart from (phr.): ngoại trừ

  • are better catered for (phr.): được phục vụ tốt hơn

  • take its place (phr.): chiếm chỗ của nó

  • make room for (phr.): tạo ra không gian cho …

  • have access to (phr.): có cơ hội dùng …/ có thể tiếp cận …

Bài tập vận dụng

Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống trong bài model answer, sử dụng các từ được cho. Sau đó, nghe audio và kiểm tra đáp án của mình.

while counter structural Overall facilities beyond section arriving area departing where

current expanded counter catered significantly entrances addition access annexe

The two plans show Southwest Airport as it is now and redevelopment plans for next year. 1 ________ , the number of gates will increase 2 ________, 3 ________ the main building will generally remain unchanged apart from the 4 ________ of more passenger 5 ________.

The 6 ________ airport has very few facilities for 7 ________ passengers, with only a coffee shop on the right-hand side, opposite a check-in 8 ________ . There are no facilities 9 ________ passport control and security, and passengers have to walk to the eight departure gates. Arriving passengers have no amenities at all.

Following redevelopment, both 10 ________ and departing visitors are better 11 ________ for, beginning with double the number of 12 ________ and exits. In the departures 13 ________, the coffee shop will move to the opposite side, closer to the front, and the check-in desk will take its place, making room for a new baggage drop 14 ________ . Although the security area will not change, beyond this 15 ________, passengers will be able to shop and can use the new sky train service to reach the 16 ________ gate area, with ten additional gates. Arriving passengers will also have 17 ________ to a coffee shop and a currency exchange. The only 18 ________ change to the main building is a small 19 ________ in the front right-hand corner, 20 ________ passengers will be able to hire a car.

Đáp án:

Bài 1:

  • 1. Overall

  • 2. significantly

  • 3. while

  • 4. addition

  • 5. facilities

  • 6. current

  • 7. departing

  • 8. counter

  • 9. beyond

  • 10. arriving

  • 11. catered

  • 12. entrances

  • 13. area

  • 14. counter

  • 15. section

  • 16. expanded

  • 17. access

  • 18. structural

  • 19. annexe

  • 20. where

Tổng Kết

Bài viết này cung cấp cho độc giả một bài mẫu chất lượng và đã cung cấp các thông tin chi tiết từ việc phân tích đề bài, lập dàn ý, cho tới những tiêu chí đánh giá bài viết Writing để thấy được cái hay của bài viết.

Người học có thể áp dụng phương pháp copywork với bài mẫu, dịch bản dịch sang tiếng Anh hoặc chép chính tả audio của bài tập được cung cấp trong bài viết này để cải thiện kỹ năng viết writing của mình bằng bài mẫu IELTS Writing Task 1 này.


Nguồn tham khảo:

Academy, Zim. “Các Phương Thức Tạo Tính Liên Kết (Cohesion) Trong IELTS.” Zim.vn, 28 Dec. 2022, zim.vn/cac-phuong-thuc-tao-tinh-lien-ket-cohesion-trong-ielts.

Cambridge University Press. (2021). IELTS 16 Academic Student’s Book with Answers with Audio with Resource Bank (IELTS Practice Tests) (1st ed.). Cambridge English.

Cullen, P. (2022). The Key to IELTS Writing Task 1 Academic [EBook].

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...