Bài mẫu IELTS Writing và Từ vựng theo chủ đề Tourism
Topic
Organized tour to remote areas and community is increasingly popular. Is it a positive or negative development for the local people and the environment?
Phân tích
Chủ đề: Tourism – chủ đề khá phổ biến trong các đề thi IELTS
Keywords: organized tour, remote areas, local people, environment
Dạng bài: Opinion essays. Đưa ra ý kiến cá nhân về một vấn đề được đưa ra ở câu hỏi.
Hướng dẫn tiếp cận: Với dạng câu hỏi này, người viết đưa ra 2 lợi ích của các tour du lịch tới người dân bản địa; 2 ảnh hưởng tiêu cực của các tour du lịch này đến môi trường của các khu vực vùng sâu vùng xa. Quan điểm đưa nhanh ở mở bài, kết bài và body 2.
Cấu trúc bài viết
Introduction: Paraphrase lại đề bài
Thesis statement (giới thiệu nội dung chính của toàn bài): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài.
Body 1: Lợi ích của các tour du lịch đến vùng sâu vùng xa đối với người bản địa
1st idea: Khách du lịch có nhu cầu mua và sử dụng dịch vụ + sẵn sàng trả giá cao hơn bình thường.
Support: Khuyến khích kinh tế địa phương + nâng cao mức sống của người dân.
2nd idea: Khách du lịch mang tới cho người dân nhiều trải nghiệm và kiến thức mới.
Support:Người dân vùng sâu vùng xa thường bị cô lập với thế giới bên ngoài → việc giao tiếp và tương tác với du khách sẽ giúp người dân có hiểu biết thêm về xã hội văn minh.
Body 2: Ảnh hưởng tiêu cực của các tour du lịch này đến môi trường
1st idea: Du khách xả rác và không dọn dẹp những thứ họ xả ra tại các khu vực họ tới.
Support: Gây nên các ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của người dân (đường bẩn, hệ thống nước thải tắc nghẽn, v.v.)
2nd idea: Người dân địa phương hi sinh các tài nguyên thiên nhiên để tạo các sản phẩm cho khách du lịch.
Support:Người dân chặt phá rừng để làm các sản phẩm bán cho khác du lịch và làm một số hành động tổn hại môi trường khác.
Conclusion
Paraphrase lại thesis statement và nêu lại quan điểm, ý kiến cá nhân đã đề cập trong bài.
Bài mẫu
In recent years, there has been a growing tendency for tourists to travel to remote locations and communities on organised tours. This has some positive impacts on the local people, but I think the detrimental effects on the environment are more significant and that the issue is more of a negative development.
The financial and socio-cultural benefits for the locals in remote areas are evident. Tourists visiting these regions have a high demand for goods and services, and are mostly willing to pay higher than average prices. This helps to boost local economies in remote areas and eventually enhance living standards of the local people. Regarding the socio-cultural aspects, Travelers from different cultures can provide ethnic people in remote areas, who are almost completely isolated from the outside world, with a lot of experiences through their interactions with one another, which can help these local residents to broaden knowledge about a more civilized society.
However, the hordes of tourists to remote regions still leave severe impacts on the environment in these areas. In fact, tourists often litter where ever they go and do not bother to clean after themselves in areas they have visited. This may lead to such conditions as dirty roads or clogged sewage systems in these places, which negatively and directly affects local people’s living conditions. In terms of indirect effects, I believe that the indigenous people have to sacrifice their natural resources to accommodate tourists’ insatiable demands. In several mountainous areas of Vietnam, local people cut down vast areas of forest to make handicrafts or furniture for tourists. These acts can contribute to the environmental deterioration in remote areas.
In conclusion, though the economy and societies in remote areas can benefit tremendously from organised tourism, I think that the negative environmental consequences that this situation brings are far more significant.
Từ vựng
To have a high demand for something: Có nhu cầu cao cho cái gì đó
To enhance living standards of the local people: Cải thiện đời sống vật chất của người dân địa phương
Ethnic people: Người dân tộc thiểu số
To be isolated from the outside world: Bị cách ly với thế giới bên ngoài
To broaden knowledge about a more civilized society: Mở mang kiến thức về xã hội văn minh
Indigenous (adj): Thuộc về bản xứ
To sacrifice something to do something: Hy sinh cái này để làm cái kia
The environmental deterioration: Sự ô nhiễm môi trường
Xem thêm: Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing 2024
Bình luận - Hỏi đáp