Banner background

TOEIC speaking respond to questions samples | Bài mẫu kèm AUDIO

Để có thể giúp cho người học có thêm kiến thức về cách triển khai ý, ZIM sẽ cung cấp tới người học bài mẫu TOEIC Speaking Questions 4-6: Respond to questions, cụ thể là các TOEIC speaking respond to questions samples + audio đính kèm.
toeic speaking respond to questions samples bai mau kem audio

Key takeaways

Một số bài mẫu về TOEIC Speaking respond to questions samples:

Bài mẫu 1: Chủ đề quán cà phê

  • How often do you go to coffee shops and when do you go?

  • How much do you pay for your drinks, and do you think the cost is reasonable?

  • How do you think your local coffee shops could be improved?

Bài mẫu 2: Chủ đề về điều hòa không khí

  • How often do you use the air conditioner in the summer?

  • If there were no air conditioners at your place, what is another way that you can stay cool on hot times?

  • What if you had some extra money to spend on a new air conditioner, would you buy a new one? Why or why not?

Bài mẫu 3: Chủ đề về siêu thị điện máy

  • When was the last time you went to an electronics/appliance store and how far is it from your house?

  • What was the last item that you bought from that electronics/appliance store?

  • What is your favorite electronics/appliance store and why do you love to shop there?

Bài mẫu 4: Chủ đề về siêu thị

  • I’m new to this neighborhood and need to go shopping. Do you know if there are any cheap markets nearby?

  • How many times per week do you go to market to buy ingredients?

  • Could you tell me how you bake a cake and where do you find the ingredients at the market?

Bài mẫu 5: Chủ đề về bánh pizza

  • When do you find yourself eating pizza and where do you order it from?

  • Do you eat pizza often? Why or why not?

  • Can you tell me about a popular pizza shop that you or others enjoy?

Bài mẫu 01

Practice 1. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

Imagine that a UAE firm is doing research in your country. You have agreed to participate in a face-to-face interview about coffee shops. (Hãy tưởng tượng rằng một công ty UAE đang nghiên cứu ở nước bạn. Bạn đã đồng ý tham gia một cuộc phỏng vấn trực tiếp về quán cà phê.)

1. How often do you go to coffee shops and when do you go? (Bạn đến quán cà phê bao lâu một lần và đến khi nào?)

I usually go to coffee shops once a week, preferably around the weekend because it is the only time in the week that I have free time. Most of the time in the week I’m quite up to my ears with work. (Tôi thường đến quán cà phê mỗi tuần một lần, tốt nhất là vào khoảng cuối tuần vì đó là thời gian duy nhất trong tuần mà tôi có thời gian rảnh. Hầu hết thời gian trong tuần, tôi khá bận rộn với công việc.)

2. How much do you pay for your drinks, and do you think the cost is reasonable? (Bạn trả bao nhiêu cho đồ uống của mình và bạn có nghĩ rằng chi phí đó là hợp lý không?)

I’m willing to pay between 35,000 or 40,000VND for a drink. I feel like it is a fair price for me, for the fact that it is not too overpriced and reasonable enough. (Tôi sẵn sàng trả từ 35.000 đến 40.000 đồng cho một thức uống. Tôi cảm thấy đó là một mức giá hợp lý đối với tôi, vì thực tế là nó không quá đắt và đủ hợp lý.)

3. How do you think your local coffee shops could be improved? (Bạn nghĩ quán cà phê địa phương của bạn có thể được cải thiện như thế nào?)

Perhaps they could change the exteriors for a little bit. For example, they could have decided better with the decorations outside to attract more customers, for right now, I’m afraid it looks too plain because it doesn’t have any decorations to advertise the coffee shop. (Có lẽ họ có thể thay đổi ngoại thất một chút. Ví dụ, họ có thể đã quyết định tốt hơn với việc trang trí bên ngoài để thu hút nhiều khách hàng hơn, vì hiện tại tôi e rằng nó trông quá đơn điệu vì nó không có bất kỳ đồ trang trí nào để quảng cáo cho quán cà phê.)

  • preferably (adv): tốt nhất là

  • up to sb’s ears (idiom): bận ngập đầu/mặt

  • overpriced (adj): đắt đỏ

  • exterior (n): bên ngoài

  • plain (adj): nhạt nhòa

Bài mẫu 02

Practice 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

Imagine that a Japanese firm is doing research in your country. You have agreed to participate in an interview about air conditioners. (Hãy tưởng tượng rằng một công ty Nhật Bản đang nghiên cứu ở nước bạn. Bạn đã đồng ý tham gia một cuộc phỏng vấn về điều hòa không khí.)

1. How often do you use the air conditioner in the summer? (Mùa hè bạn có thường xuyên sử dụng điều hòa không?)

Oh, summer in Vietnam is quite extreme because the temperature is usually above 30 degrees Celcius so honestly I cannot live without an air conditioner, so I use it almost every day. (Ôi, mùa hè ở Việt Nam khá là cực vì nhiệt độ thường trên 30 độ C nên thú thật là mình không thể sống thiếu điều hòa nên hầu như ngày nào mình cũng dùng.)

2. If there were no air conditioners at your place, what is another way that you can stay cool on hot times? (Nếu chỗ ở của bạn không có máy điều hòa, bạn có cách nào khác để giữ mát trong những ngày nóng bức?)

If I didn’t have an air conditioner in my place then I would opt for a portable fan. It is cheap to buy a small one and I feel like it helps me a lot when I’m outside of the building. (Nếu ở chỗ tôi không có điều hòa thì tôi sẽ chọn một chiếc quạt di động. Mua một cái nhỏ thì rẻ và tôi cảm thấy nó giúp tôi rất nhiều khi tôi ở bên ngoài tòa nhà.)

3. What if you had some extra money to spend on a new air conditioner, would you buy a new one? Why or why not? (Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn có thêm tiền để mua một chiếc điều hòa mới, bạn có mua một cái mới không? Tại sao hay tại sao không?)

If I had some money to spare then I would consider it. I feel like it’s best to replace it when the current air conditioner has issues though, but I can put some thoughts in it. 

(Nếu tôi có một số tiền để dự phòng thì tôi sẽ xem xét nó. Tôi cảm thấy tốt nhất là thay thế nó khi máy điều hòa không khí hiện tại có vấn đề, nhưng tôi có thể suy nghĩ một chút về nó.)

  • extreme (a): cực đoan

  • opt for (phrase): chọn

  • portable fan (n): quạt cầm tay

Bài mẫu 03

Imagine that a Japanese firm is doing research in your country. You have agreed to participate in a face-to-face interview about electronics stores. (Hãy tưởng tượng rằng một công ty Nhật Bản đang nghiên cứu ở nước bạn. Bạn đã đồng ý tham gia phỏng vấn trực tiếp về siêu thị điện máy.)

1. When was the last time you went to an electronics/appliance store and how far is it from your house? (Lần cuối cùng bạn đến một cửa hàng điện tử/thiết bị là khi nào và nó cách nhà bạn bao xa?)

The last time I went there was a week ago. And for your information, it is not really far away from my house, it only took me 5 minutes to reach there by moped. (Lần cuối cùng tôi đến đó là một tuần trước. Và thông tin của bạn, nó không thực sự xa nhà tôi, tôi chỉ mất 5 phút để đến đó bằng xe máy.)

2. What was the last item that you bought from that electronics/appliance store? (Món đồ cuối cùng bạn mua từ cửa hàng điện tử/thiết bị đó là gì?)

I decided to go to that electronics store to buy a new TV, because our old TV got some technical issues that cannot be fixed. (Tôi quyết định đến cửa hàng điện tử đó để mua một chiếc TV mới, bởi vì chiếc TV cũ của chúng tôi có một số lỗi kỹ thuật không thể sửa được.)

3. What is your favorite electronics/appliance store and why do you love to shop there? (Cửa hàng điện tử/thiết bị yêu thích của bạn là gì và tại sao bạn thích mua sắm ở đó?)

I love Nguyen Kim appliance stores because they are fast to respond whenever I want to contact them, and their customer service is top-notch. Sometimes they have huge discounted deals that I find them beneficial for customers. (Tôi thích cửa hàng điện máy Nguyễn Kim vì họ phản hồi nhanh bất cứ khi nào tôi muốn liên hệ và dịch vụ khách hàng của họ rất tốt. Đôi khi họ có những chương trình giảm giá khủng mà tôi thấy họ có lợi cho khách hàng.)

  • appliance store (n): cửa hàng thiết bị

  • moped (n): xe gắn máy

  • technical issues (phrase): vấn đề kỹ thuật

  • top-notch (adj): hàng đầu

  • beneficial (adj): có lợi

  • discounted (adj): giảm giá

Bài mẫu 03

Bài mẫu 04

Imagine that a new neighbor wants to talk to you. You are talking about the supermarkets in your area. (Hãy tưởng tượng rằng một người hàng xóm mới muốn nói chuyện với bạn. Bạn đang nói về các siêu thị trong khu vực của bạn.)

1. I’m new to this neighborhood and need to go shopping. Do you know if there are any cheap markets nearby? (Tôi mới đến khu phố này và cần đi mua sắm. Bạn có biết nếu có bất kỳ thị trường giá rẻ gần đây?)

Yes. There are Nam Trung Yen market which isn’t far away. You could technically walk there for 5 minutes. And trust me, they sell cheap and fresh ingredients, it’s totally worth it. (Đúng. Có chợ Nam Trung Yên cách đó không xa. Về mặt kỹ thuật, bạn có thể đi bộ đến đó trong 5 phút. Và tin tôi đi, họ bán nguyên liệu tươi và rẻ, nó hoàn toàn xứng đáng.)

2. How many times per week do you go to market to buy ingredients? (Bạn đi chợ mua nguyên liệu mấy lần một tuần?)

Probably around 3 to 4 times a week. I sometimes stock ingredients at home so I don’t have to shop so much, but when I want a fresh ingredient I will always go to the nearby market to buy them. (Có lẽ khoảng 3 đến 4 lần một tuần. Đôi khi tôi dự trữ nguyên liệu ở nhà nên không phải đi mua sắm nhiều, nhưng khi cần nguyên liệu tươi, tôi luôn ra chợ gần đó để mua.)

3. Could you tell me how you bake a cake and where do you find the ingredients at the market? (Bạn có thể cho tôi biết bạn nướng bánh như thế nào và bạn tìm nguyên liệu ở đâu ở chợ không? )

You can look up the recipe online, it is easy to access and it’s free. And most of the ingredients for making cakes, I usually buy them online, not through market so I really can’t share my experience buying in market. (Bạn có thể tra cứu công thức trực tuyến, rất dễ truy cập và hoàn toàn miễn phí. Còn nguyên liệu làm bánh đa phần mình thường mua online chứ không qua chợ nên thực sự mình không thể chia sẻ kinh nghiệm mua ngoài chợ được.)

  • stock (v): dự trữ

  • recipe (n): công thức

  • ingredient (n): thành phần

Bài mẫu 05

Imagine that a Canadian pizza company is doing research in your country. You have agreed to participate in an interview about pizza. (Hãy tưởng tượng rằng một công ty bánh pizza của Canada đang nghiên cứu ở nước bạn. Bạn đã đồng ý tham gia một cuộc phỏng vấn về bánh pizza.)

1. When do you find yourself eating pizza and where do you order it from? (Khi nào bạn thấy mình ăn pizza và bạn đặt nó từ đâu?)

I sometimes go to pizza restaurants to eat out with my friends on the weekend. And most of the time we order it from Cowboy’s Jack or Pizza Hut. (Tôi thỉnh thoảng đến cửa hàng pizza để đi ăn với bạn bè vào cuối tuần. Và hầu hết thời gian chúng tôi đặt hàng từ Cowboy's Jack hoặc Pizza Hut)

2. Do you eat pizza often? Why or why not? (Bạn có thường xuyên ăn bánh pizza không? Tại sao hay tại sao không? )

I love eating pizza so I eat it quite often. Recently I’ve been to Pizza Hut twice now. And all I can say about pizza is that the cheese is fatty, meat toppings tend to be rich and the sauce is sweet. All of those components combined just makes pizza one of the best comfort foods. (Tôi thích ăn pizza nên tôi ăn nó khá thường xuyên. Gần đây tôi đã đến Pizza Hut hai lần. Và tất cả những gì tôi có thể nói về pizza là phô mai béo, thịt phủ bên trên có xu hướng đậm đà và nước sốt ngọt. Tất cả những thành phần đó kết hợp lại chỉ làm cho pizza trở thành một trong những món ăn thoải mái nhất.)

3. Can you tell me about a popular pizza shop that you or others enjoy? (Bạn có thể cho tôi biết về một cửa hàng bánh pizza nổi tiếng mà bạn hoặc những người khác thích không?)

Recently my friends and I love eating at Cowboy's Jack because their pizzas are delicious! Cowboy’s Jack is quite popular here too. (Gần đây, bạn bè của tôi và tôi thích ăn ở Cowboy's Jack vì pizza của họ rất ngon! Cowboy's Jack cũng khá phổ biến ở đây.)

  • eat out (phrase): ăn ngoài

  • fatty (adj): béo

  • rich (adj): giàu

  • component (n): thành phần

  • topping (n): phủ

Bài mẫu 05

Tổng kết

Trên đây là bài viết tổng hợp TOEIC Speaking respond to questions samples. Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng người đọc có thể vận dụng các bài mẫu để áp dụng cho các topic liên quan. Hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức trong bài viết này trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.

Tham khảo thêm khóa học TOEIC tại Anh Ngữ ZIM giúp người học nâng cao kỹ năng tiếng Anh toàn diện và đạt điểm TOEIC mục tiêu. Giáo trình học bám sát cấu trúc đề thi mới nhất, cung cấp đầy đủ kiến thức và bài tập, cùng lộ trình cá nhân hóa phù hợp với trình độ từng học viên.

Tài liệu tham khảo: "TOEIC Speaking : Respond to Questions." Tutoring-24H English Learning App - tutoringgo.com/home/en/topic/8w148q2rnl.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...