Banner background

Bài tập về câu điều kiện loại 2 cơ bản đến nâng cao [Có đáp án]

Bài tập câu điều kiện loại 2 là một trong những dạng ngữ pháp mà người học sẽ thường gặp phải trong các kì thi, và các tác phẩm viết bằng tiếng Anh.
bai tap ve cau dieu kien loai 2 co ban den nang cao co dap an

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những kiến thức về câu điều kiện loại 2 một cách đơn giản, dễ hiểu, giúp cho người học dễ dàng tiếp thu và vận dụng trong quá trình học tập của mình.

Key takeaways

  • Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V (nguyên thể) + O

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ to be: Were + S + O (nếu có), S + would/could/might + V (nguyên thể) + O

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ thường: Were + S + (not) + to + V( nguyên mẫu) + O (nếu có), S + would/could/might + V (nguyên thể) + O

  • Cách dùng câu điều kiện loại 2: Đưa ra lời khuyên, đưa ra câu hỏi giả định, diễn tả hành động trái ngược với hiện tại

  • Bài tập câu điều kiện loại 2 cơ bản và nâng cao

Câu điều kiện loại 2

Cấu trúc

Câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề điều kiện (If clause) và Mệnh đề chính (Main clause), trong đó mệnh đề điều kiện là mệnh đề bắt đầu với ‘if’ và mệnh đề chính là mệnh đề còn lại.

Câu điều kiện loại 2

Trong đó:

  • S: chủ ngữ của câu

  • V (quá khú đơn): cấu trúc quá khứ đơn của động từ

  • would/could/should + V (nguyên thể): cấu trúc thể phụ thuộc của động từ để diễn tả kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện đã xảy ra.

Cách dùng

  • Diễn tả sự khuyên bảo hoặc đề nghị

  • Diễn tả hành động, sự việc không xảy ra ở hiện tại.

  • Đưa ra câu hỏi giả định

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Theo sách Advanced Grammar In Use của tác giả Martin Hewings, câu điều kiện loại 2 có thể được đảo ngữ trong các ngữ cảnh trang trọng, khi đó ta áp dụng các cấu trúc sau:

Đảo ngữ với động từ to be:

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

Were + S + O (nếu có)

S + would/could/might + V (nguyên thể) + O

Đảo ngữ với động từ thường:

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

Were + S + (not) +to+ V( nguyên mẫu)+O (nếu có)

S + would/could/might + V (nguyên thể) + O

Tham khảo thêm: Các câu điều kiện | Cấu trúc, cách dùng và ví dụ giải thích chi tiết

Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng

Bài tập câu điều kiện loại 2 cơ bản

Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai trong những câu sau

  1. If I will have more money, I will buy a new car.

  2. If you came to the party, I would introduce you to my friends.

  3. If she studied harder, she could to pass the exam.

  4. Were you be here, we could go to the beach together.

  5. If I were you, I will take the job.

Bài 2: Điền dạng đúng của động từ với câu điều kiện loại 2

  1. If she (study) harder, she (get) better grades.

  2. If I (have) more free time, I (travel) around the world.

  3. If you (not be) so busy, we (go) to the movies tonight.

  4. If he (not lose) his keys, he (be) able to drive to work.

  5. If they (work) harder, they (earn) more money.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

  1. "If I had more money, ___________ a new car."

a) I will buy

b) I would buy

c) I bought

d) I have bought

  1. "If you ____________ harder, you would pass the exam."

a) study

b) studied

c) will study

d) had studied

  1. "If I knew her phone number, ___________ her."

a) I call

b) I will call

c) I would call

d) I called

  1. "If he _____________ his job, he would have more money."

a) quit

b) quits

c) quit

d) quitted

  1. "If you were nicer to people, they ___________ you more."

a) like

b) would like

c) will like

d) liked

Bài tập câu điều kiện loại 2 nâng cao

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. (know) I how to play the piano, I (perform) in the concert next week.

  2. I he (not be) so lazy, he (apply) for the job and (get) it.

  3. If we (have) enough money, we (buy) a new car.

  4. If you (not eat) so much junk food, you (not get) sick all the time.

  5. If they (invite) us to their wedding, we (attend) it.

Bài 2: Viết lại câu có cùng nghĩa

  1. If you weren't so busy, we could go on a trip together.

→ _____________________________

  1. If he were more confident, he could ask her out on a date."

→ _____________________________

  1. I don't have a lot of money, so I can't afford to travel

→ _____________________________

  1. She doesn't speak Spanish, so she can't communicate with her relatives in Spain.

→_____________________________

  1. He doesn't know how to swim, so he can't go scuba diving.

→_____________________________

Bài 3: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng dạng đảo ngữ của câu điều kiện loại 2

  1. If she had more time, she would travel the world.

→ _____________________________

  1. If I were rich, I would buy a yacht.

→ _____________________________

  1. If they knew the answer, they would tell us.

→ _____________________________

  1. If you spoke Chinese, you could communicate with her.

→ _____________________________

  1. If I had studied harder, I would have passed the test.

→ _____________________________

Đáp án phần bài tập cơ bản

Bài 1:

  1. If I had more money, I would buy a new car. (Sử dụng "would" thay cho "will")

  2. If you come to the party, I will introduce you to my friends. (Sử dụng dạng đúng của động từ "come")

  3. If she studied harder, she could pass the exam. (Loại bỏ "to" sau "could")

  4. Were you here, we could go to the beach together. (Loại bỏ "be" sau "were")

  5. If I were you, I would take the job. (Sử dụng "would" thay cho "will")

Bài: 2

  1. If she studied harder, she would get better grades.

  2. If I had more free time, I would travel around the world.

  3. If you were not so busy, we would go to the movies tonight.

  4. If he didn't lose his keys, he would be able to drive to work.

  5. If they worked harder, they would earn more money.

Bài 3:

  1. b) I would buy

  2. b) studied

  3. c) I would call

  4. c) quit

  5. b) would like

Đáp án phần bài tập nâng cao

Bài 1:

  1. Were I to know how to play the piano, I would perform in the concert next week.

  2. If he were not so lazy, he would apply for the job and get it.

  3. If we had enough money, we would buy a new car.

  4. If you didn't eat so much junk food, you wouldn't get sick all the time.

  5. If they invited us to their wedding, we would attend it.

Bài 2:

  1. Were you not so busy, we could go on a trip together.

  2. Were he more confident, he could ask her out on a date.

  3. If I had enough money, I would travel around the world.

  4. If she spoke Spanish, she could communicate with her relatives in Spain

  5. If he knew how to swim, he could go scuba diving.

Bài 3:

  1. Had she more time, she would travel the world.

  2. Were I rich, I would buy a yacht.

  3. Knew they the answer, they would tell us.

  4. Spoke you Chinese, you could communicate with her.

  5. Had I studied harder, I would have passed the test.

Tổng kết

Bài viết trên đã đưa đến các khái niệm, ứng dụng bài tập câu điều kiện loại 2 để người học có thể vận dụng và luyện tập. ZIM hi vọng người học có thể tham khảo và học tập để đạt được kết quả mong muốn của mình.

Tài liệu tham khảo

“ English Dictionary, Translations and Thesaurus, Cambridge Dictionary”. Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/conditionals. Accessed 25 March 2023.

“Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner's Dictionaries”, Oxford Learner's Dictionaries, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/grammar/practical-english-usage/conditional-structures Accessed 25 March 2023.

Hewings, M. (2005). Advanced grammar in use with answers. Cambridge University Press.

Tham vấn chuyên môn
Trần Xuân ĐạoTrần Xuân Đạo
Giáo viên
• Là cử nhân loại giỏi chuyên ngành sư phạm tiếng Anh, điểm IELTS 8.0 ở cả hai lần thi • Hiện là giảng viên IELTS toàn thời gian tại ZIM Academy. • Triết lý giáo dục của tôi là ai cũng có thể học tiếng Anh, chỉ cần cố gắng và có phương pháp học tập phù hợp. • Tôi từng được đánh giá là "mất gốc" tiếng Anh ngày còn đi học phổ thông. Tuy nhiên, khi được tiếp cận với nhiều phương pháp giáo dục khác nhau và chọn được cách học phù hợp, tôi dần trở nên yêu thích tiếng Anh và từ đó dần cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...