Bài tập chia động từ lớp 8: 70+ bài tập có đáp án chi tiết

Khi sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong ngữ cảnh học thuật luôn yêu cầu người học phải chia động từ trong cả 4 kỹ năng trong các điểm ngữ pháp khác nhau. Hiểu được tầm quan trọng, tác giả sẽ đem đến tổng hợp đa dạng bài tập chia động từ lớp 8, với hơn 70 bài luyện cùng đáp án liên quan đến cấp học này.
bai tap chia dong tu lop 8 70 bai tap co dap an chi tiet

Key Takeaways

Cách dùng, công thức và lưu ý cách chia động từ của:

  • Động từ thể hiện cảm xúc thích và không thích

  • Simple future

  • Present simple for future

  • Past continuous

Hơn 70 bài tập chia động từ lớp 8 [1] kèm đáp án.

Tổng quan lý thuyết về chia động từ trình độ lớp 8

Động từ thể hiện cảm xúc thích và không thích trong tiếng Anh

Cách dùng:

Những động từ diễn đạt cảm xúc hoặc nêu ý kiến yêu, thích, chán, ghét đối với một người hoặc sự vật, sự việc của một ai đó.

Theo sau động từ thích và không thích là danh động từ (V_ing) hoặc động từ nguyên mẫu (to-V) 

Công thức:

Động từ thích:

Động từ

Dịch nghĩa

Ví dụ

love

yêu (thích)

We love going/ to go shopping. (Chúng tôi thích đi mua sắm)

like

thích

They like playing/ to play football. (Họ thích chơi đá banh)

prefer

thích (hơn)

I prefer driving/ to drive to work. (Tôi thích lái xe đến chỗ làm hơn)

fancy

ưa thích

Does she fancy listening to music? (Cô ấy có thích nghe nhạc không?)

enjoy

thích

He enjoys reading books. (Anh ấy thích đọc sách)

Động từ không thích:

Động từ

Dịch nghĩa

Ví dụ

hate

ghét

She hates washing/ to wash the dishes. (Cô ấy ghét rửa chén)

dislike

không thích

He dislikes eating tomatoes. (Anh ấy không thích ăn cà chua)

detest

rất ghét

I detest eating vegetables. (Tôi rất ghét ăn rau củ)

Lưu ý

Một số động từ:

  • Chỉ sử dụng được với danh động từ

  • Sử dụng với cả danh động từ và động từ nguyên mẫu. 

Có sự khác biệt rất nhỏ về ý nghĩa giữa hai dạng này, vì vậy người học có thể sử dụng cả hai dạng với những động từ cho phép. 

Người học tham khảo 2 bảng ví dụ trên để biết cách dùng đúng các động từ.

Simple future (Thì tương lai đơn)

Cách dùng

Thì tương lai đơn dùng để 

  • Diễn tả những sự việc, hành động có khả năng xảy ra trong tương lai dựa trên những thông tin và bằng chứng của hiện tại. 

  • Nằm trong mệnh đề kết quả của câu điều kiện loại 1 (1st conditional)

Công thức 

Khẳng định: S + will + V….

Phủ định: S + won’t  + V….

Nghi vấn: Will/ Won’t + S + V….?

Ví dụ: We will visit our grandparents. (Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà)

Will you go to school by bike? (Bạn sẽ đến trường bằng xe đạp sao?)

Điều kiện loại 1: If you eat breakfast now, you won’t be hungry later. (Nếu bạn ăn sáng bây giờ, lát nữa bạn sẽ không bị đói)

Tham khảo: Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng & bài tập

Lưu ý:

  • Theo sau will/ won’t luôn là động từ nguyên mẫu.

  • Chia động từ cho mệnh đề điều kiện trong câu 1st conditional theo thì simple present (hiện tại đơn).

Present simple for future (Thì hiện tại đơn cho tương lai)

Cách dùng

Người học sử dụng thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai để nói về kế hoạch hoặc lịch trình đã định sẵn.

Công thức

Những động từ phổ biến: start, begin, leave, arrive, return, open, close

Ví dụ: My English class starts at 7 o’clock. (Lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu vào lúc 7 giờ)

Past Continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

Cách dùng

Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả

  •  Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: My family was watching TV at 7 p.m last night. (Gia đình tôi đang xem TV lúc 7 giờ tối qua.)

  • Một hành động trong quá khứ đang diễn ra khi một hành động khác xen vào.

Ví dụ: When/ While I was doing my homework, my brother came home. (Khi/ Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà, anh trai tôi về nhà.)

Công thức

S + was/ were (not) + V_ing.

Was/Were + S + V_ing?

When/ While + S + was/were + V_ing, S + past simple.

Lưu ý:

Trong câu về hành động xen vào:

  • Có thể sử dụng “when” hoặc “while” trước thì quá khứ tiếp diễn. 

  • Chỉ sử dụng “when” trước thì quá khứ đơn.

Ví dụ: What was she doing when the guests arrived(Cô ấy đang làm gì khi khách đến?)

What was she doing while the guests arrived?

Bài tập chia động từ lớp 8 kèm đáp án

Exercise I: Choose the correct answers A, B, or C to complete the following sentences

1. Who _________ you meet next week?

A. do

B. will

C. are

2. We like _________ football after school

A. play

B. plays

C. to play

3. It was _________ when we left the house.

A. snow

B. snowing

C. snowed

4. Please wait here. The doctor _________ see you in 15 minutes.

A. will

B. won’t

C. be

5. She _________ breakfast at 7:30 this morning.

A. is having

B. has

C. was having

6. The concert _________ at 7 o'clock tonight.

A. begin

B. begins 

C. beginning

7. While you _________ the bike, the lights went out.

A. were fixing

B. were fixed

C. fixing

8. Will she visit the Golden Bridge if she _________ to Danang?

A. goes

B. going

C. went

9. My cousin _________ being late for school.

A. dislikes to 

B. dislike

C. dislikes

10. Don’t worry. He _________ forget to call you.

A. will

B. won’t

C. doesn’t

11. Ben prefers _________ coffee.

A. to drinking

B. to drinks 

C. to drink

12. The bus _________ at 8 a.m. every morning.

A. arrive

B. will arrive

C. arrives

13.  What _________ they _________ at 10 o’clock last night?

A. were/ doing

B. were/ did

C. was/ doing

14. If Alice doesn't study hard, she _________ the exams.

A. fails

B. will fail

C. was failing

15. While she _________, the dog _________ loudly.

A. was sleeping/ barked 

B. sleeps/ barks

C. slept/ barked

Exercise II: Put the words in the correct order to make sentences

1. says/ weather forecast/ it/ be sunny/ The/ tomorrow./ will

2. The/ closes/ museum/ on weekdays.

3. were/ afternoon/ playing in/ The cats/ all/ the garden 

4. her mother’s/ a cake/ My friend/ bake/ birthday./ will/ for 

5. I/ the phone/ my room/ cleaning/ when/ rang./ was

6. surfing/ Kevin/ love /and/ the net. /his brother  

7. will/ visit us/ sick./ She/ because/ she’s / not  

8. at/ wedding party/ noon/ starts/ The 

9. sleep early, / feel tired/ If/ won’t/ tomorrow./ you/ you

10. to/ your friend/ basketball?/ prefer/ Does/ play 

11. cooking/ was/ What/ she/ for dinner? 

12. leaves/ 30 minutes./ The/ every/ the station/ subway

13. always/ to speak/ I / in public./ hate 

14. he/ exercises/ regularly,/ get fit./ If/ he will 

15. were/ this morning./ studying/ The students/ in/ the library.

Exercise III: Find and correct the mistakes in the following sentences

1. The children were laughing and sang during the party.

2. Do you fancy to come on a day trip to Barcelona next month?

3. They were waiting for the bus when the earthquake hitting.

4. The meeting is starts at 3 p.m this afternoon.

5. If she didn’t save money, she won't be able to buy a house.

6. Was Bob playing the guitar yesterday morning? - No, he didn’t.

7. There be strong winds so be careful.

8. My mom enjoy hiking with her friends.

9. The bookstore closing at 6 o'clock tonight.

10. I was doing puzzles while my sister screamed.

11. She loves to travelling to different countries.

12. We’ll miss the festival if we arrived late. 

13. Emma prefers watches volleyball to playing it. 

14. The employee be was writing an email this morning.

15. The movie you want to watch beginning at seven.

Exercise IV: Fill in each blank the correct form(s) of the verb in the brackets

1. Don’t worry. He _________ (help) you with the project.

2. Joe and Amy _________ (ride) bikes around the city this early morning. 

3. I detest _________ (travel) to work in hot weather. - Me, too. 

4. _________  you _________ (be) a volunteer for the animal shelter?

5. The bus _________ (return) to the station every 1 hour.

6. I hate _________ (wake) up early.

7. _________ the kids _________ (swim) in the pool at 2 p.m yesterday? - Yes, they were.

8. Our flight _________ (arrive) in New York at 10 o’clock.

9. We _________ (not have) enough time if we don't leave now.

10. While the reporter _________ (talk), the volcano _________ (erupt).

11. My friends and I _________ (eat) lunch after Physics class.

12. Meghan likes her job because she _________ (enjoy) meeting people.

13. My sister _________ (go) shopping this time yesterday.

14. Let’s visit Ho Chi Minh City museum. It _________ (open) at 8 a.m. 

15. If that restaurant _________ (be) full, we _________  (go) to a different one.

Exercise V: Look at the pictures and write sentences

What do they usually do in their free time?

các bài tập chia động từ lớp 8

1. Jenny likes _________________________.

2. Tom enjoys _________________________.

3. Sophie prefers _________________________.

4. George and Fred fancy _________________________.

5. Does Emily like _________________________? - No, she enjoys __________________. 

What will the students do after school?

6. Huy _________________________.

7. Harry _________________________.

8. Hoa _________________________.

9. Mike and Tina _________________________.

10. Richard’s family _________________________.

What were they doing at 8 a.m yesterday?

bài tập chia động từ lớp 8 có đáp án

11. Tuan _________________________.

12. Tuan’s dad _________________________.

13. Mom and her friends _________________________.

14. Huong and Duy_________________________.

15. What _____ Ms. Bella doing? - She ______________________.

Đáp án

Exercise I

1. B. will (Bạn sẽ gặp ai vào tuần sau?)

2. C. to play (Chúng tôi thích chơi đá banh sau giờ học)

3. B. snowing (Trời đang có tuyết khi chúng tôi rời khỏi nhà)

4. A. will (Xin vui lòng đợi ở đây. Bác sĩ sẽ gặp bạn sau 15 phút nữa.)

5. C. was having (Cô ấy đang ăn sáng lúc 7 giờ 30 sáng nay)

6. B. begins (Buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 7 giờ tối nay.)

7. A. were fixing (Khi bạn đang sửa xe đạp, đèn đột nhiên tắt.)

8. A. goes (Cô ấy có ghé thăm Cầu Vàng nếu đến Đà Nẵng không?)

9. C. dislikes (Em họ tôi không thích đi học trễ)

10. B. won’t (Đừng lo. Anh ấy sẽ không quên gọi cho bạn đâu)

11. C. to drink (Ben thích uống cà phê hơn)

12. C. arrives (Xe buýt đến vào lúc 8 giờ sáng mỗi ngày.)

13. A. were/ doing (Họ đang làm gì vào 10 giờ tối hôm qua?)

14. B. will fail (Nếu Alice không chăm học, cô ấy sẽ trượt kỳ thi.)

15. A. was sleeping/ barked (Trong khi cô ấy đang ngủ, chú chó sủa)

Exercise II

1. The weather forecast says it will be sunny tomorrow. (Dự báo thời tiết nói rằng mai trời sẽ nắng)

2. The museum closes on weekends. (Bảo tàng đóng cửa các ngày cuối tuần.)

3. The cats were playing in the garden all afternoon. (Các con mèo chơi đùa trong vườn suốt buổi chiều)

4. My friend will bake a cake for her mother’s birthday. (Bạn tôi sẽ nướng một cái bánh kem cho sinh nhật mẹ cậu ấy)

5. I was cleaning my room when the phone rang. (Tôi đang dọn phòng thì điện thoại reo.)

6. Kevin and his brother love surfing the net. (Kevin và anh trai thích lướt web.)

7. She will not visit us because she’s sick. (Cô ấy sẽ không đến thăm chúng ta vì cô ấy bị bệnh)

8. The wedding party starts at noon. (Tiệc cưới bắt đầu vào buổi trưa.)

9. If you sleep early, you won’t feel tired tomorrow. (Nếu bạn ngủ sớm, ngày mai bạn sẽ không cảm thấy mệt mỏi)

10. Does your friend prefer to play basketball? (Bạn của bạn có thích chơi bóng rổ không?)

11. What was she cooking for dinner? (Cô ấy đã nấu món gì cho bữa tối?)

12. The subway leaves the station every 30 minutes. (Tàu điện ngầm rời ga cứ 30 phút một lần.)

13. I always hate to speak in public. (Tôi luôn ghét phải nói trước công chúng.)

14. If he exercises regularly, he will get fit. (Nếu anh ấy tập thể dục thường xuyên, anh ấy sẽ khỏe mạnh.)

15. The students were studying in the library this morning. (Sáng nay học sinh đang học ở thư viện.)

Exercise III

1. sang → singing (Những đứa trẻ cười đùa và ca hát trong suốt bữa tiệc.)

2. to come → coming (Bạn có muốn đi chơi một ngày ở Barcelona vào tháng tới không?)

3. hitting → hit (Họ đang đợi xe buýt khi trận động đất xảy ra)

4. is → x (Cuộc họp bắt đầu lúc 3 giờ chiều nay.)

5. didn’t → doesn’t (Nếu cô ấy không tiết kiệm tiền, cô ấy sẽ không thể mua được nhà.)

6. didn’t → wasn’t (Sáng qua Bob có chơi guitar không? - Không, anh ấy không chơi.)

7. be → will be (Sẽ có gió mạnh nên hãy cẩn thận.)

8. enjoy → enjoys (Mẹ tôi thích đi bộ đường dài với bạn bè.)

9. closing → closes (Nhà sách sẽ đóng cửa lúc 6 giờ tối nay)

10. while → when (Tôi đang giải câu đố thì em gái tôi hét lên.)

11. to travelling → travelling/ to travel (Cô ấy thích đi du lịch đến nhiều quốc gia khác nhau.)

12. arrived → arrive (Chúng ta sẽ bỏ lỡ lễ hội nếu đến muộn.)

13. watches → watching

14. be → x (Sáng nay nhân viên đã viết email.)

15. beginning → begins (Bộ phim bạn muốn xe sẽ chiếu vào lúc 7 giờ)

Exercise IV

1. will help (Đừng lo. Anh ấy sẽ giúp bạn thực hiện dự án)

2. were riding (Joe và Amy đang đạp xe vòng quanh thành phố vào sáng sớm nay.)

3. travelling (Tôi rất ghét đi làm trong thời tiết nóng bức. - Tôi cũng vậy.)

4. Will/ be (Bạn sẽ làm tình nguyện viên cho trại cứu hộ động vật không?)

5. returns (Xe buýt trở về nhà ga sau mỗi 1 tiếng.)

6. waking/ to wake (Tôi ghét phải dậy sớm)

7. Were/ swimming (Những đứa trẻ có đang bơi trong hồ vào lúc 2 giờ hôm qua không? - Có)

8. arrives (Chuyến bay của chúng tôi sẽ đến New York lúc 10 giờ.)

9. won’t have (Chúng ta sẽ không đủ thời gian nếu chúng ta không đi ngay bây giờ)

10. was talking/ erupted (Trong khi phóng viên đưa tin, thì núi lửa phun trào.)

11. will eat (Các bạn và tôi sẽ ăn trưa sau lớp Vật lý)

12. enjoys (Meghan thích công việc của mình vì cô ấy thích gặp gỡ mọi người.)

13. opens (Chúng ta hãy đến thăm bảo tàng thành phố Hồ Chí Minh. Bảo tàng mở cửa lúc 8 giờ sáng)

14. was going (Vào giờ này ngày hôm qua, chị gái tôi đang đi mua sắm.)

15. is/ will go (Nếu nhà hàng đó đông khách, chúng ta sẽ đi quán khác.)

Exercise V

1. listening/ to listen to music. (Jenny thích nghe nhạc)

2. playing video games. (Tom thích chơi điện tử)

3. drawing/ to draw (Sophie thích vẽ)

4. watching TV (George và Fred ưa thích xem TV)

5. playing/ to play bowling; swimming (Emily có thích chơi bowling không? - Không, cô ấy thích bơi)

6. will sleep. (Huy sẽ ngủ)

7. will do homework. (Harry sẽ làm bài tập về nhà)

8. will bake (a cake). (Hoa sẽ nướng bánh)

9. will play badminton. (Mike và Tina sẽ chơi cầu lông)

10. f will go camping. (Gia đình Richard sẽ đi cắm trại)

11. was exercising. (Tuấn đang tập thể dục)

12. was writing a letter. (Ba của Tuấn đang viết thư) 

13. were knitting. (Mẹ và bạn bè đang đan len.)

14. were going to school. (Hương và Duy đi học)

15. was/ was doing laundry. (Cô Bella đã làm gì? - Cô ấy đang giặt đồ lúc đó)

Tham khảo: Bảng động từ bất quy tắc lớp 8 đầy đủ nhất

Tổng kết

Một cách để nắm vững các bài học lý thuyết về ngữ pháp trên lớp chính là thường xuyên luyện tập các dạng bài tập tại nhà. Hy vọng tác giả đã mang đến lý thuyết và bài tập chia động từ lớp 8 hữu ích với học sinh.


Học sinh từ 11-15 tuổi có mong muốn chinh phục IELTS trong tương lai có thể tham khảo Khóa học IELTS Junior. Chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS tự tin sử dụng tiếng Anh.

Tham vấn chuyên môn
Ngô Phương ThảoNgô Phương Thảo
Giáo viên
Triết lý giáo dục: "Không ai bị bỏ lại phía sau" (Leave no one behind). Mọi học viên đều cần có cơ hội học tập và phát triển phù hợp với mức độ tiếp thu và tốc độ học tập riêng của mình.

Nguồn tham khảo

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu