Tổng hợp bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 có đáp án
Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) là một điểm ngữ pháp quan trọng của tiếng Anh, và cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kiến thức Tiếng Anh lớp 9. Việc ghi nhớ và vận dụng mệnh đề quan hệ sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn nếu người học chủ động rèn luyện thông qua đa dạng các bài tập vận dụng.
Key Takeaways |
---|
|
Tổng quan lý thuyết về mệnh đề quan hệ lớp 9
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề được bắt đầu bởi các đại từ quan hệ như là: who, whom, which, that, when, where, whose, và why.
Mệnh đề quan hệ được sử dụng nhằm cung cấp thêm thông tin về một người hoặc đồ vật nào đó, hoặc nhằm xác định chính xác, cụ thể một người hoặc đồ vật đang được nói đến.
Quy tắc sử dụng đại từ quan hệ:
Đại từ quan hệ | Cách sử dụng | Ví dụ |
---|---|---|
which | dùng cho vật, con vật | The dog which barks at strangers belongs to my neighbor. |
who | dùng cho người | I have a friend who can speak multiple languages. |
whom | dùng cho người là tân ngữ của mệnh đề quan hệ | He’s the man whom I told you about yesterday. |
when | dùng cho thời gian | The instant when I saw the Northern Lights was magical. |
where | dùng cho nơi chốn | This is the park where we used to play when we were kids. |
why | dùng cho nguyên nhân, lý do | This is the reason why I decided to learn English. |
whose | dùng cho quyền sở hữu, tài sản | The girl, whose voice is beautiful, won the singing competition. |
that | dùng cho người, vật, con vật, và thời gian | She bought a dress that looks very similar to mine. |
Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ
Khi dùng để chỉ người là tân ngữ của mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ “who“ thường được sử dụng trong văn cảnh không trang trọng; “whom“ sẽ được sử dụng trong văn cảnh trang trọng hơn.
Ví dụ:
Is that the girl who we saw at the concert last night? (Ít trang trọng hơn)
Is that the girl whom we saw at the concert last night? (Trang trọng hơn)
Đại từ quan hệ “whom“ luôn luôn được sử dụng sau một giới từ (in, on, at, …). Trong văn cảnh ít trang trọng, giới từ sẽ được đặt ở cuối mệnh đề, và sử dụng đại từ quan hệ “who“
Ví dụ:
The soldier, to whom the medal was awarded, served with bravery.
The soldier, who the medal was awarded to, served with bravery.
Có thể thay thế đại từ “when“ và “where“ bằng một giới từ + which. Trong văn cảnh ít trang trọng hơn, giới từ được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ
Ví dụ:
I visited a town in which (=where) the architecture was stunning.
The day on which (=when) we first met was a sunny one.
The time which the train arrives at is 3 PM.
Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng (A, B, hoặc C)
1. The age ____ children start school varies from country to country.
A. who | B. when | C. where |
2. The photographer ____ took these pictures is very creative.
A. who | B. which | C. when |
3. I love the song ____ you played on the guitar.
A. where | B. when | C. that |
4. The bakery ____ I buy my bread makes everything from scratch.
A. who | B. when | C. where |
5. The city ____ I live in is known for its beautiful architecture.
A. which | B. when | C. where |
6. Do you know the reason ____ she moved to a different city?
A. why | B. when | C. where |
7. The poet, ____ you introduced me to, writes deeply moving poems.
A. who | B. when | C. where |
8. The book ____ you recommended to me was really interesting.
A. that | B. when | C. where |
9. She works at a company ____ employees are treated well.
A. who | B. when | C. where |
10. The man ____ is standing at the corner is a famous actor.
A. who | B. when | C. where |
11. The moment ____ they decided the company’s future was very important.
A. who | B. when | C. where |
12. The train ____ arrives at 10 am is always punctual.
A. who | B. which | C. where |
13. I don’t know the person to ____ she is talking.
A. whom | B. why | C. which |
14. The reason ____ I love reading is that it allows me to learn new things.
A. that | B. when | C. why |
15. The chef, ____ you saw on TV, owns a restaurant in our neighborhood.
A. whom | B. when | C. where |
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống sử dụng đại từ quan hệ thích hợp để hoàn thành câu văn
1. The conference at ___ the two leaders met was in New York..
2. She bought a house in ____ there is a beautiful garden.
3. The company, ____ goods are eco-friendly, is attracting foreign investors.
4. She’s the artist ____ painted this picture.
5. Can you tell me the reason ____ this road is closed?
6. The cake ____ she baked was delicious.
7. He started working on the solution the moment ____ he understood the problem.
8. The village ____ she spent her childhood is peaceful and quiet.
9. The leader ____ guided us through the project was very efficient.
10. The event ____ they first met at was a charity gala.
11. The year on ___ the event occurred was 1999.
12. The woman, ____ car was stolen, reported the incident to the police.
13. The reason ____ I didn’t answer your call is that I was in a meeting.
14. The restaurant ____ we visited last week serves delicious food.
15. The period ____ he was studying abroad was challenging yet rewarding.
Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. She cherishes the era which jazz music was at its peak.
2. The shop which they sells vintage items is quite popular.
3. The reason which we lost the game is that we didn’t practice enough.
4. The team that they won the game was very happy.
5. The gardener, which we employ, takes great care of our plants.
6. The company, whose their products are innovative, is leading the market.
7. The university at where she teaches is renowned for its law program.
8. The day on when my sister graduated was unforgettable.
9. He joined a club in where members share a love for photography.
10. He’s the man whom helped me when I lost my keys.
11. The reason for why he’s successful is that he works really hard.
12. The hotel where we stayed in during our vacation had excellent service.
13. The semester whose I took five courses was the busiest.
14. The market whom I buy my groceries is just around the corner.
15. The author whom wrote this book won a literary award.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống sử dụng đại từ quan hệ thích hợp để hoàn thành đoạn văn
English, (1)____ is a global language, plays a crucial role. English is used in everyday life by millions of people (2)___ find it essential for communication. It's the language that connects individuals (3)___ nationalities and languages are different from each other. It's the medium through (4)___ we express our thoughts and ideas.
Furthermore, English is the language (5)____ is used in international diplomacy. Diplomats and world leaders (6)___ can express their thoughts clearly in English are often more successful in negotiations. English is widely used in business meetings, (7)___ participants come from diverse backgrounds.
English holds a significant place in schools. It is spoken in many schools around the world in (8)___students learn various subjects. These students, (9)___ backgrounds are diverse, find a common ground in English. This explains the reason (10)___ English is so important in a multicultural school environment.
Practicing English effectively, (11)____ is a goal for many language learners, involves a variety of strategies. One strategy is to find a partner, with (12)___ you can practice speaking English. This person, (13)____ could be a native speaker or another learner, can provide valuable feedback.
Additionally, learners should make use of online resources (14)__ English learning materials can be found. It's crucial to practice regularly. Setting aside a specific time each day, (15)___ you can focus solely on English, can lead to significant improvement.
Bài tập 5: Nối câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng đại từ quan hệ đã gợi ý
The city attracts many tourists every year. Its architecture is stunning. (whose)
That girl sits next to me in class. She is very friendly. (who)
The forest has diverse wildlife. It is protected by the government. (which)
The runner won the championship. He trained hard for the tournament. (who)
The teacher has been teaching for 20 years. She is retiring this year. (who)
I consulted the doctor for my health issues. The doctor suggested I take a vacation. (whom)
The concert was held at the stadium. It was a huge success. (which)
The leader has a strong vision for the future. The people trust him. (whom)
The church has beautiful stained glass windows. It was built in the 16th century. (which)
My friend Alice is visiting us next week. She moved to Canada last year. (who)
The exhibition is worth a visit. It showcases modern art. (that)
We spent our summer holidays at the beach. The beach is very clean. (where)
The recipe is my grandmother's. It is very easy to follow. (which)
My dog loves to play fetch. His name is Max. (whose)
The garden has beautiful roses. It is maintained by my father. (that)
Đáp án bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9
Bài tập 1
when (Độ tuổi khi trẻ em bắt đầu đi học thay đổi khác nhau từ quốc gia này sang quốc gia khác.)
who (Nhiếp ảnh gia người đã chụp những bức ảnh này rất sáng tạo.)
that (Tôi yêu bài hát mà bạn đã chơi trên cây đàn guitar.)
where (Tiệm bánh mì nơi tôi mua bánh mì làm tất cả mọi thứ từ đầu.)
where (Thành phố nơi tôi sống nổi tiếng với kiến trúc đẹp.)
why (Bạn có biết lý do tại sao cô ấy chuyển đến một thành phố khác không?)
who (Nhà thơ, người mà bạn đã giới thiệu với tôi, viết những bài thơ cảm động sâu sắc.)
that (Cuốn sách mà bạn đã giới thiệu cho tôi thật sự thú vị.)
where (Cô ấy làm việc tại một công ty nơi nhân viên được đối xử tốt.)
who (Người đàn ông đang đứng ở góc phố là một diễn viên nổi tiếng.)
when (Khoảnh khắc khi họ quyết định tương lai của công ty rất quan trọng.)
which (Chuyến tàu đến lúc 10 giờ sáng luôn đúng giờ.)
whom (Tôi không biết người mà cô ấy đang nói chuyện.)
why. (Lý do tôi yêu đọc sách là vì nó cho phép tôi học hỏi nhiều điều mới.)
whom (Đầu bếp, người mà bạn đã thấy trên TV, sở hữu một nhà hàng ở khu vực lân cận.)
Bài tập 2
1. which
(Buổi hội thảo nơi mà hai nhà lãnh đạo gặp mặt là ở New York.)
2. which
(Cô ấy mua ngôi nhà mà có một khu vườn đẹp.)
3. whose
(Công ty mà có sản phẩm thân thiện môi trường, đang thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.)
4. who / that
(Cô ấy là nghệ sĩ đã vẽ bức tranh này.)
5. why
(Bạn có thể cho tôi biết lý do tại sao con đường này bị chặn không?)
6. which / that
(Chiếc bánh mà cô ấy nướng thật ngon.)
7. when
(Anh ta bắt đầu tìm giải pháp vào thời điểm khi anh ta hiểu vấn đề.)
8. where
(Ngôi làng nơi cô ấy sống thời thơ ấu, rất yên bình và tĩnh lặng.)
9. who
(Người lãnh đạo đã hướng dẫn chúng tôi qua dự án rất hiệu quả.)
10. which
(Sự kiện mà họ gặp nhau lần đầu tiên là một buổi tiệc từ thiện.)
11. which
(Năm mà sự kiện xảy ra là năm 1999.)
12. whose
(Người phụ nữ, mà có xe đã bị đánh cắp, đã báo cáo sự cố cho cảnh sát.)
13. why
(Lý do tại sao tôi không trả lời cuộc gọi của bạn là vì tôi đang họp.)
14. which
(Nhà hàng mà chúng tôi đã ghé vào tuần trước phục vụ thức ăn ngon.)
15. when
(Khoảng thời gian khi anh ấy đang học ở nước ngoài thật thách thức nhưng cũng đáng giá.)
Bài tập 3
1. which —> when
(Cô ấy trân trọng thời kỳ khi nhạc jazz đạt đỉnh cao.)
2. which they —> which
(Cửa hàng nơi mà bán đồ cổ khá là phổ biến.)
3. which —> why
(Lý do tại sao chúng tôi thua trận đấu là vì chúng tôi không tập luyện đủ.)
4. that they —> that
(Đội đã thắng trận đấu rất vui mừng.)
5. which —> whom
(Người làm vườn, mà chúng tôi thuê, chăm sóc cây cảnh rất tốt.)
6. whose their —> whose
(Công ty, mà có sản phẩm sáng tạo, đang dẫn đầu thị trường.)
7. where —> which
(Trường đại học nơi cô ấy giảng dạy nổi tiếng với chương trình luật của mình.)
8. when —> which
(Ngày mà em gái tôi tốt nghiệp là một ngày đáng nhớ.)
9. where —> which
(Anh ấy tham gia một câu lạc bộ nơi mà các thành viên chia sẻ tình yêu với nhiếp ảnh.)
10. whom —> that / who
(Anh ấy là người đã giúp tôi khi tôi mất chìa khóa.)
11. for why —> why
(Lý do tại sao anh ấy thành công là vì anh ấy làm việc rất chăm chỉ.)
12. where —> which
(Khách sạn mà chúng tôi đã ở trong kỳ nghỉ có dịch vụ xuất sắc.)
13. whose —> when
(Học kỳ khi tôi học năm môn là bận rộn nhất.)
14. whom —> where
(Chợ nơi tôi mua đồ ăn hàng ngày chỉ cách đây một quãng đường ngắn.)
15. whom —> who
(Tác giả viết cuốn sách này đã giành giải thưởng văn học.)
Bài tập 4
which
who
whose
which
that / which
who
where
which
whose
why
which
whom
who
where
when
Dịch nghĩa:
Tiếng Anh, một ngôn ngữ toàn cầu, đóng vai trò quan trọng. Tiếng Anh được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày bởi hàng triệu người, người thấy nó cần thiết cho việc giao tiếp. Đó là ngôn ngữ kết nối những người có quốc tịch và ngôn ngữ khác nhau. Đó là phương tiện mà chúng ta diễn đạt suy nghĩ và ý tưởng của mình.
Hơn nữa, tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng trong ngoại giao quốc tế. Các nhà ngoại giao và lãnh đạo thế giới, người mà có thể diễn đạt suy nghĩ của mình một cách rõ ràng bằng tiếng Anh, thường thành công hơn trong các cuộc đàm phán. Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trong các cuộc họp kinh doanh, nơi mà người tham gia đến từ các nền văn hóa khác nhau.
Tiếng Anh chiếm vị trí quan trọng trong các trường học. Tiếng anh được nói ở nhiều trường học trên thế giới nơi học sinh học các môn khác nhau. Những học sinh này, nền tảng đa dạng, tìm thấy một điểm chung thông qua tiếng Anh. Điều này là lý do tại sao tiếng Anh quan trọng trong môi trường học đường đa văn hóa.
Luyện tiếng Anh hiệu quả, mục tiêu của nhiều người học ngôn ngữ, đòi hỏi nhiều chiến lược. Một chiến lược là tìm một đối tác, người bạn có thể thực hành nói tiếng Anh cùng. Người này, có thể là người bản xứ hoặc một người học khác, có thể cung cấp phản hồi quý giá.
Ngoài ra, người học nên tận dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến nơi có thể tìm thấy các tài liệu học tiếng Anh. Việc thực hành đều đặn là rất quan trọng. Dành một thời gian cố định mỗi ngày, khi bạn có thể tập trung hoàn toàn vào tiếng Anh, có thể dẫn đến sự cải thiện đáng kể.
Bài tập 5
The city, whose architecture is stunning, attracts many tourists every year. (Thành phố, nơi kiến trúc tuyệt đẹp, thu hút nhiều du khách mỗi năm.)
That girl, who sits next to me in class, is very friendly. (Cô gái, người ngồi cạnh tôi trong lớp, rất thân thiện.)
The forest, which is protected by the government, has diverse wildlife. (Khu rừng, được bảo vệ bởi chính phủ, có đa dạng động vật hoang dã.)
The runner, who trained hard for the tournament, won the championship. (Vận động viên, người đã tập luyện chăm chỉ cho giải đấu, đã giành chức vô địch.)
The teacher, who has been teaching for 20 years, is retiring this year. (Giáo viên, người đã giảng dạy trong 20 năm, sẽ nghỉ hưu vào năm nay.)
The doctor, whom I consulted for my health issues, suggested I take a vacation. (Bác sĩ, người tôi đã tham khảo về vấn đề sức khỏe của mình, đề nghị tôi nên đi nghỉ mát.)
The concert, which was held at the stadium, was a huge success. (Buổi hòa nhạc, được tổ chức tại sân vận động, đã thành công rực rỡ.)
The leader, whom the people trust, has a strong vision for the future. (Nhà lãnh đạo, người mà nhân dân tin tưởng, có tầm nhìn mạnh mẽ cho tương lai.)
The church, which was built in the 16th century, has beautiful stained glass windows. (Nhà thờ, được xây dựng vào thế kỷ 16, có những cửa sổ kính màu đẹp.)
My friend Alice, who moved to Canada last year, is visiting us next week. (Bạn tôi Alice, người đã chuyển đến Canada vào năm ngoái, sẽ đến thăm chúng tôi vào tuần tới.)
The exhibition that showcases modern art is worth a visit. (Cuộc triển lãm, nơi trưng bày nghệ thuật hiện đại, đáng để thăm quan.)
The beach, where we spent our summer holidays, is very clean. (Bãi biển, nơi chúng tôi đã dành kỳ nghỉ hè của mình, rất sạch sẽ.)
The recipe, which is very easy to follow, is my grandmother's. (Công thức nấu ăn, rất dễ làm theo, là của bà ngoại tôi.)
My dog, whose name is Max, loves to play fetch. (Chó của tôi, tên là Max, thích chơi trò ném và lấy.)
The garden that is maintained by my father has beautiful roses. (Khu vườn được chăm sóc bởi cha tôi có những bông hồng đẹp.)
Tham khảo thêm:
Tổng kết
Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng và những lưu ý, và đồng thời cung cấp các dạng bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 kèm đáp án. Mong rằng thông qua bài viết này, người học sẽ củng cố được kiến thức và áp dụng hiệu quả vào việc luyện tập các dạng bài tập, chuẩn bị kỹ càng cho các bài kiểm tra quan liên quan đến dạng bài tập mệnh đề quan hệ.
Trong quá trình học tập và rèn luyện, người học có thể truy cập ZIM Helper, nền tảng hỗ trợ thắc mắc, chữa bài tập bởi đội ngũ Giảng viên chuyên môn có nhiều kinh nghiệm tại ZIM.
Nguồn tham khảo
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Tiếng Anh 9 Tập 2. NXB Giáo Dục Việt Nam.
"Relative Clauses." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/relative-clauses_2.
Bình luận - Hỏi đáp