Banner background

Bài tập sở hữu cách tiếng Anh lớp 6 có đáp án chi tiết

Bài viết tóm tắt lý thuyết và cung cấp các dạng bài tập sở hữu cách lớp 6 giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong các bài thi.
bai tap so huu cach tieng anh lop 6 co dap an chi tiet

Sở hữu cách là một trong những kiến thức ngữ pháp được giảng dạy trong chương trình tiếng Anh lớp 6, sách Global Success. Trong bài viết này, tác giả sẽ tóm tắt lý thuyết về sở hữu cách và cung cấp nhiều dạng bài tập sở hữu cách lớp 6 khác nhau, qua đó học sinh có thể luyện tập nhằm nắm vững cấu trúc ngữ pháp này cũng như đạt điểm cao trong các bài thi như kiểm tra 45' và kiểm tra học kỳ.

Key takeaways

  • Sở hữu cách có cấu trúc “danh từ 1 + ‘ hoặc ‘s + danh từ 2” hoặc “tên riêng + ‘ hoặc ‘s + danh từ”.

  • Sở hữu cách với danh từ số ít, số nhiều và tên riêng không kết thúc bằng “s”: đặt ’s vào ngay sau danh từ.

  • Sở hữu cách với danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”: đặt ’ vào ngay sau danh từ.

  • Sở hữu cách với danh từ số ít và tên riêng không kết thúc bằng “s”: đặt ’s hoặc ‘ vào ngay sau danh từ.

  • Sở hữu cách với nhiều danh từ hoặc tên riêng: chỉ đặt ‘s hoặc ‘ ngay sau danh từ hoặc tên riêng cuối cùng.

Tổng quan lý thuyết về sở hữu cách tiếng Anh lớp 6

Sở hữu cách (‘ hoặc ‘s) được dùng để chỉ mối liên hệ giữa người với người hoặc sự chiếm hữu của một người đối với một vật nào đó. Sở hữu cách luôn được đặt ngay sau một danh từ hoặc một tên riêng. Trong đó, tên riêng hoặc danh từ trước ‘s hoặc ‘ chỉ người hoặc vật sở hữu danh từ phía sau. Các danh từ có thể chỉ người, con vật, đồ vật, nơi chốn,…

Danh từ sau ‘s có thể là danh từ số ít, số nhiều hoặc không đếm được. Trong khi đó, danh từ trước ‘s thường là danh từ số ít hoặc số nhiều.

danh từ 1 + ‘ hoặc ‘s + danh từ 2

tên riêng + ‘ hoặc ‘s + danh từ

Ví dụ:

  • teacher's book (sách của các giáo viên)

  • students' backpacks (ba lô của các học sinh)

  • children's playground (sân chơi của các đứa trẻ)

  • Maria's presentation (bài thuyết trình của Maria)

  • James’ homework (bài tập về nhà của James)

Sở hữu cách với danh từ số ít

Để tạo sở hữu cách với danh từ số ít, học sinh cần đặt ’s vào ngay sau danh từ đó.

Ví dụ:

  • cat's toy (đồ chơi của mèo)

  • mother’s phone (điện thoại của mẹ)

  • manager's office (phòng làm việc của giám đốc)

  • baby's blanket (chăn của em bé)

  • teacher's advice (lời khuyên của giáo viên)

Nếu danh từ số ít kết thúc bằng “s”, học sinh có thể thêm ‘ hoặc ‘s vào sau danh từ đó.

Ví dụ:

  • class’ schedule hoặc class’s schedule (lịch trình của lớp học)

  • boss' office hoặc boss's office (văn phòng của ông chủ)

  • bus' route hoặc bus's route (tuyến đường của xe buýt)

Sở hữu cách với danh từ số nhiều có “s”

Đối với những danh từ số nhiều kết thúc bằng ký tự “s”, học sinh không đặt ‘s ngay sau danh từ. Thay vào đó, học sinh cần thêm ‘ vào sau danh từ đó.

Ví dụ:

  • schools’ address (địa chỉ các trường học)

  • workers' uniforms (đồng phục các công nhân)

  • parents' meeting (cuộc họp của các phụ huynh)

  • dishes' prices (giá tiền của những chiếc bát đĩa)

  • buses' schedules (lịch trình các tuyến xe buýt)

Tuy nhiên, một số danh từ số nhiều có dạng đặc biệt, không kết thúc bằng “s”. Trong trường hợp này, học sinh cần thêm ‘s vào sau danh từ.

Ví dụ:

  • children's playground (sân chơi của các đứa trẻ)

  • people's choice (

  • lựa chọn của mọi người)

  • mice's cheese (phô mai của những con chuột)

Bài tập sở hữu cách tiếng Anh lớp 6

Sở hữu cách với tên riêng

Đối với tên riêng không kết thúc bằng “s”, học sinh cần thêm ‘s vào sau danh từ đó. Đối với tên riêng kết thúc bằng “s”, học sinh có thể thêm ‘ hoặc ‘s vào sau danh từ đó.

Ví dụ:

  • Mary’s sister (chị của Mary)

  • John’s shirt (áo của John)

  • James’ friends hoặc James’s friends (bạn của James)

  • Charles' car hoặc Charles's car (xe ô tô cả Charles)

  • Brussels’ citizens hoặc Brussels’s citizen (cư dân của Brussels)

Sở hữu cách với nhiều danh từ hoặc tên riêng

Nếu nhiều danh từ hoặc tên riêng cùng sở hữu một đối tượng, thì chỉ cần thêm 's hoặc ' sau danh từ hoặc tên riêng cuối cùng.

Ví dụ:

  • Jack and Jill's story (câu chuyện của Jack và Jill)

  • Lisa and Tom's house (ngôi nhà của Lisa và Tom)

Nếu mỗi danh từ hoặc tên riêng sở hữu một đối tượng riêng biệt, thì cần thêm 's hoặc ' sau mỗi danh từ.

Ví dụ:

  • plants' and animals' habitats (môi trường sống của thực vật và động vật)

  • rivers' and lakes' ecosystems (hệ sinh thái của sông và hồ)

  • bees' and butterflies' roles (vai trò của ong và bướm)

Xem chi tiết: Sở hữu cách trong tiếng Anh

Bài tập sở hữu cách lớp 6 kèm đáp án

Bài tập 1

Chọn từ đúng để hoàn thành những câu sau.

  1. Don’t forget to bring _______ book. (John / John’s / Johns’)

  2. Have you seen _______ new movie? (Tom / Tom’s / Toms’)

  3. _______ room is on the second floor. (James / James’ / Jamess)

  4. This is our _______ recipe for the cake. (grandmother / grandmother’s / grandmother’)

  5. The teacher praised the _______ efforts. (students / students’ / students)

  6. The scientists are studying _______ behaviour. (animals / animals’s / animals’)

  7. The _______ toys were scattered across the floor. (kids’ / kid / kids)

  8. _______ stories are known for their detail. (Stephen King’ / Stephen Kings / Stephen King’s)

  9. The librarian organized the _______ books by genre. (library / library’s / the libraries)

  10. The architect designed the _______ modern building. (city’s / city / cities)

  11. The _______ books are on the shelf. (teacher’s / teachers / teachers)

  12. The _______ victory was wonderful. (teams / team / team’s)

  13. The _______ dogs were barking all night. (neighbour / neighbour’s / neighbours)

  14. The _______ play was performed last night. (writer’s / writers / writers)

  15. The _______ suggestions were considered during the meeting. (committee’s / committee’ / committee)

Bài tập 2

Biến đổi những danh từ hoặc tên riêng trong ngoặc thành dạng sở hữu cách thích hợp.

  1. The (car) _______ engine needs to be checked.

  2. The (house) _______ roof was damaged in the storm.

  3. The (child) _______ toy was left in the park.

  4. The (cats) _______ food is kept in the pantry.

  5. The (buses) _______ schedules are posted at the station.

  6. The (students) _______ projects were displayed in the hallway.

  7. The (children) _______ toys are all over the floor.

  8. The (men) _______ jackets are on sale this week.

  9. The (women) _______ shoes were displayed in a special section.

  10. The (cows) _______ milk was delivered fresh this morning.

  11. The (doctors) _______ advice was very helpful.

  12. (Alice) _______ car is parked outside.

  13. (John) _______ presentation was impressive.

  14. (Tom and Jerry) _______ adventures are always entertaining.

  15. (Anna and Lisa) _______ project won first place in the competition.

Bài tập về sở hữu cách lớp 6

Bài tập 3

Biến đổi những cụm từ sau thành dạng sở hữu cách tương ứng.

  1. The desk of the teacher

  2. The engines of the cars

  3. The nests of the birds

  4. The doors of the offices

  5. The attractions of the cities

  6. The house of the Smiths

  7. The recipe of the chef

  8. The painting of the artist

  9. The report of the manager

  10. The bicycle of the child

  11. The feathers of the birds

  12. The responsibilities of the teachers

  13. The essays of the students

  14. The meeting of the women

  15. The laughter of the children

Bài tập 4

Viết lại những câu sau bằng cách sử dụng sở hữu cách.

  1. The book by this author received great reviews.

  2. The tools in my garden are always neatly arranged.

  3. The performance by those musicians was outstanding.

  4. The experiment by this scientist yielded interesting results.

  5. The feedback from the guests was very positive.

  6. The collections in the libraries include many rare books.

  7. The food for our pets' was stored in the cupboard.

  8. The flags of all countries were displayed at the ceremony.

  9. The policies of our companies are updated regularly.

  10. The rooms for the children are being renovated.

  11. The advice from the doctors was taken seriously by the patient.

  12. The recipes by the chefs were featured in the new cookbook.

  13. The studio of the artist is located downtown.

  14. The guitar of the musician needs new strings.

  15. The camera of my brother was expensive.

Bài tập 5

Đặt câu có sử dụng sở hữu cách dựa vào những từ gợi ý.

  1. Julia - book - kitchen table

  2. Sarah - hat - blow away

  3. Mike - phone - ring

  4. David - restaurant - great reviews

  5. Michael - guitar - stolen

  6. Mary and John - wedding - beautiful and memorable

  7. Emily and David' - vacation - fun activities

  8. athletes - shoes - locker

  9. engineer - plans - approved

  10. doctor - recommendations - useful

  11. architects - designs - innovative

  12. store - display - men - shoes

  13. farmer - crops - grow well

  14. student - homework - on time

  15. photographer - exhibition - open

Luyện tập thêm: Bài tập viết lại câu tiếng Anh lớp 6

Đặt câu có sử dụng sở hữu cách

Đáp án

Bài tập 1

  1. Don’t forget to bring John’s book.

  2. Have you seen Tom’s new movie?

  3. James’ room is on the second floor.

  4. This is our grandmother’s recipe for the cake.

  5. The teacher praised the students’ efforts.

  6. The scientists are studying animals’ behaviour.

  7. The kids’ toys were scattered across the floor.

  8. Stephen King’s stories are known for their detail.

  9. The librarian organized the library’s books by genre.

  10. The architect designed the city’s modern building.

  11. The teacher’s books are on the shelf.

  12. The team’s victory was wonderful.

  13. The neighbour’s dogs were barking all night.

  14. The writer’s play was performed last night.

  15. The committee’s suggestions were considered during the meeting.

Bài tập 2

  1. The car's engine needs to be checked.

  2. The house's roof was damaged in the storm.

  3. The child's toy was left in the park.

  4. The cats' food is kept in the pantry.

  5. The buses' schedules are posted at the station.

  6. The students' projects were displayed in the hallway.

  7. The children's toys are all over the floor.

  8. The men's jackets are on sale this week.

  9. The women's shoes were displayed in a special section.

  10. The cows' milk was delivered fresh this morning.

  11. The doctors' advice was very helpful.

  12. Alice's car is parked outside.

  13. John's presentation was impressive.

  14. Tom and Jerry's adventures are always entertaining.

  15. Anna and Lisa's project won first place in the competition.

Bài tập 3

  1. The teacher's desk

  2. The cars' engines

  3. The birds' nests

  4. The offices' doors

  5. The cities' attractions

  6. The Smiths' house

  7. The chef's recipe

  8. The artist's painting

  9. The manager's report

  10. The child's bicycle

  11. The birds' feathers

  12. The teachers' responsibilities

  13. The students' essays

  14. The women's meeting

  15. The children's laughter

Bài tập 4

  1. This author’s book received great reviews.

  2. My garden's tools are always neatly arranged.

  3. Those musicians’ performance was outstanding.

  4. This scientist's experiment yielded interesting results.

  5. The guests' feedback was very positive.

  6. The libraries' collections include many rare books.

  7. Our pets' food was stored in the cupboard.

  8. All countries' flags were displayed at the ceremony.

  9. Our companies' policies are updated regularly.

  10. The children’s rooms are being renovated.

  11. The doctors' advice was taken seriously by the patient.

  12. The chefs' recipes were featured in the new cookbook.

  13. The artist's studio is located downtown.

  14. The musician's guitar needs new strings.

  15. My brother's camera was expensive.

Bài tập 5

Gợi ý:

  1. Julia's book is on the kitchen table.

  2. Sarah's hat blew away in the wind.

  3. Mike's phone rang during the meeting.

  4. David's restaurant has received great reviews.

  5. Michael's guitar was stolen last night.

  6. Mary and John’s wedding was beautiful and memorable.

  7. Emily and David's vacation was full of fun activities.

  8. The athlete's shoes are in the locker.

  9. The engineer's plans were approved.

  10. The doctor's recommendations were very useful.

  11. The architects' designs were innovative.

  12. This store displays many men’s shoes.

  13. The farmer's crops are growing well this season.

  14. The student's homework was completed on time.

  15. The photographer's exhibition opens next week.

Luyện tập thêm: Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 6 có đáp án

Tổng kết

Qua bài viết trên, tác giả đã tóm tắt lý thuyết cơ bản về sở hữu cách trong chương trình tiếng Anh 6. Học sinh cần thường xuyên làm các bài tập sở hữu cách lớp 6 nhằm nắm vững kiến thức này. Bên cạnh việc trau dồi ngữ pháp, học sinh có thể rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết thông qua các khoá học IELTS Junior tại ZIM. Khóa học được xây dựng giúp học viên đạt được 4 mục tiêu: ngôn ngữ, tư duy, kiến thức và chiến lược. Liên hệ qua Hotline 1900-2833 (nhánh số 1) để được tư vấn chi tiết.

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
GV
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...