Tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [CÓ ĐÁP ÁN]
Key takeaways |
---|
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
|
Tóm tắt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Công thức
Câu khẳng định: S + had + been + V-ing
Câu phủ định: S + had not / hadn’t + been + V-ing
Câu hỏi Yes/No: Had + S + been + V-ing?
Câu hỏi với từ để hỏi (Wh-word): Wh-word + had + S + been + V-ing?
Cách dùng
Dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn vào thời điểm đó
Dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trước một sự việc khác trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn khi sự việc khác đó xảy ra.
Dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ, nhưng vẫn có ảnh hưởng quan trọng lên một thời điểm sau đó trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết
When, for, since, until, before, after, by, …vv là những từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong các câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Tham khảo thêm: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản
Bài 1. Hoàn thành những câu dưới đây với Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
a) She ___________ (wait) for her friend for two hours that day.
b) We were tired because we ___________ (work) all day.
c) How long ___________ (you study) before taking a break?
d) By the time she arrived, he ___________ (wait) for over an hour.
e) They were tired because they ___________ (work) all day long.
f) How long ___________ (you learn) French before you moved to Paris?
Bài 2. Sắp xếp từ để tạo thành câu có nghĩa
a) had / They / painting / been / the house / all day
b) been / working / had / She / on / the project / since / morning / the
c) had / to / studying / been / we / They / English / for / two hours / when / came / visit
Bài 3. Điền when, since, for hoặc before vào chỗ trống thích hợp (mỗi chố trống có thể có hơn một từ thích hợp)
a) I had been studying all night ___________ the exam.
b) They had been playing soccer ___________ the rain started.
c) How long had you been sleeping ___________ the alarm went off?
d) He had been working on the project ___________ Monday last week.
e) We had been waiting for the bus ___________ two hours that morning.
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao
Bài 1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
a) By the time I ___________ (arrive), they ___________ (wait) for over two hours.
b) She ___________ (exhaust) because she ___________ (study) all day long.
c) How long ___________ (you work) here before you got promoted?
d) We were amazed at how much weight he had lost. He ___________ (exercise) intensively for months.
Bài 2. Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây
a) She had been studying French for three years before she starting Spanish lessons.
b) By the time they arrived, the guests had been leaving the party.
c) How long had you been waiting for the train before it arrives?
d) I had been working on the project for two days after I submitted it.
e) By the time he arrived, the event had been ending already.
Bài 3. Viết những câu dưới đây sử dụng những gợi ý đã cho
a) How long / she / learn / the violin / before / the performance?
b) What / you / do / at the company / before / you took on a managerial role?
c) How long / they / practice / the dance routine / before / the competition?
d) How long / he / work / on the project / before / it was completed?
e) What / she / study / for the exam / before / achieving the highest score?
Đáp án
Đáp án bài tập cơ bản
Bài 1:
a) She had been waiting for her friend for two hours that day.
b) We were tired because we had been working all day.
c) How long had you been studying before taking a break?
d) By the time she arrived, he had been waiting for over an hour.
e) They were tired because they had been working all day long.
f) How long had you been learning French before you moved to Paris?
Bài 2:
a) They had been painting the house all day.
b) She had been working on the project since the morning.
c) They had been studying English for two hours when we came to visit.
Bài 3:
a) before
b) when/before
c) when/before
d) since
e) for
Đáp án bài tập nâng cao
Bài 1:
a) By the time I arrived, they had been waiting for over two hours.
b) She was exhausted because she had been studying all day long.
c) How long had you been working here before you got promoted?
d) We were amazed at how much weight he had lost. He had been exercising intensively for months.
Bài 2:
a) starting -> started
b) had been leaving -> had left
c) arrives -> arrived
d) after -> before
e) had been ending -> had ended
Bài 3:
a) How long had she been learning the violin before the performance?
b) What had you been doing at the company before you took on a managerial role?
c) How long had they been practicing the dance routine before the competition?
d) How long had he been working on the project before it was completed?
e) What had she been studying for the exam before achieving the highest score?
Tổng kết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một thì khá phức tạp về cấu trúc và không quá thông dụng như những thì đơn giản hơn như Thì hiện tại đơn hay Thì quá khứ đơn. Vì vậy, việc ôn tập có thể là một trở ngại đối với những người bắt đầu tập làm quen và nắm bắt mảng ngữ pháp nền tảng này. Bài viết này hi vọng đã trang bị đủ những kiến thức cần thiết cũng như những bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở hai cấp độ đáp ứng cho các người học mới bắt đầu và người học tiếng Anh nâng cao.
Tài liệu tham khảo
Grammarly. Past Perfect Continuous Tense: How to Use It, With Examples, 18 May 2023, www.grammarly.com/blog/past-perfect-continuous-tense/.
“ Past Perfect Continuous (I Had Been Working).” Past Perfect Continuous ( I Had Been Working ), https://dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/past-perfect-continuous-i-had-been-working. Accessed 13 July 2023.
Bình luận - Hỏi đáp