Ứng dụng trình tự thời gian vào triển khai IELTS Speaking Part 2
Thời gian cho IELTS Speaking Part 2 sẽ kéo dài từ 3 – 4 phút. Trong phần này, thí sinh sẽ được đưa 1 đề bài (cue card) và có 1 phút để chuẩn bị cho chủ đề dựa theo 4 gợi ý mà thí sinh nên sử dụng để triển khai bài nói của mình. Thí sinh có thể chuẩn bị này bằng việc ghi chú (take notes) lại những ý quan trọng trong bài nói. Sau 1 phút chuẩn bị, thí sinh sẽ nói về chủ đề cụ thể trong vòng 2 phút. Thông thường, sau khi thí sinh hoàn thành phần nói của mình, giám khảo sẽ hỏi thêm 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung bài nói.
Với đa số thí sinh, IELTS Speaking Part 2 được đánh giá là phần thi khá khó khăn và cần đầu tư nhiều thời gian chuẩn bị hơn so với Speaking Part 1 và Part 3. Việc phải chuẩn bị một chủ đề bất kỳ trong vòng 1 phút và phải triển khai thành một bài nói trong khoảng thời gian 2 phút đòi hỏi thí sinh phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, cũng như khả năng “động não” nhanh nhẹn về ý tưởng của bài. Do lượng chủ đề trong phần nói thứ hai rất lớn, thí sinh sẽ mất rất nhiều thời gian nếu phải soạn bài nói cho toàn bộ các chủ đề. Do đó, để giảm bớt lượng chủ đề phải chuẩn bị, thí sinh nên có phương pháp tổng hợp các loại chủ đề có đặc điểm giống nhau.
4 nhóm chủ đề chính trong bài thi IELTS Speaking Part 2
Nhóm chủ đề 1: Describe a person.
Ví dụ đề bài:
Describe the old person that you know and respect. You should say:
And explain why you respect/ admire the person. |
Nhóm chủ đề 2: Describe an object.
Ví dụ đề bài:
Describe a program on computer/a mobile app on the phone that you use. You should say:
And explain how you feel about it. |
Nhóm chủ đề 3: Describe a place.
Ví dụ đề bài:
Describe a place (not home) you spent time relaxing. You should say:
And explain why you choose to go to this place to relax. |
Nhóm chủ đề 4: Describe an experience.
Ví dụ đề bài:
Describe a long journey you travelled by car. You should say:
And explain why you went on that journey by car. |
Ngoài việc nhóm các chủ đề để ôn luyện Speaking hiệu quả, thí sinh cần đảm bảo việc dung hoà các tiêu chí đánh giá trong IELTS Speaking Band Descriptors và kể câu chuyện của mình một cách mạch lạc, có trình tự rõ ràng. Trong bài viết này, tác giả sẽ hướng dẫn chi tiết về việc triển khai nội dung câu chuyện theo trình tự thời gian để giúp người học có cơ sở để chuẩn bị cho việc ôn luyện IELTS Speaking.
Hướng dẫn triển khai bài nói IELTS Speaking Part 2 theo trình tự thời gian
Bước 1: Khi bắt đầu một câu chuyện, thí sinh nên giới thiệu thẳng vào đề bài và tránh việc nói lòng vòng
Việc giới thiệu như vậy sẽ giúp giám khảo nắm được những gì thí sinh sắp trình bày và cách dẫn này cũng giúp bài nói được tự nhiên, không có sự gượng ép.
Câu mở đầu nên ngắn gọn như sau:
Today I would like to share with you about + topic, which/who is ABC
Today I would like to talk about ABC, which/who is + topic
Ví dụ: Describe a foreigner that you know well.
Câu dẫn: Today I would like to talk about Mr. Kenny, who is a foreigner that I know well.
Bước 2: Kể về bối cảnh dẫn đến sự việc (dùng thì quá khứ)
Ở đoạn tiếp theo này, người nói nên kể lại sự kiện diễn ra trong quá khứ đã dẫn đến sự việc: Sự việc xảy ra khi nào? Hoàn cảnh nào đã dẫn đến sự việc đó?
Ví dụ: Describe a foreigner that you know well.
Trước khi đi vào tả chi tiết về ngoại hình và tính cách của người này, thí sinh nên cho biết thông tin về hoàn cảnh nào (When? Where?) mình gặp và biết về người này. Mục đích của việc có một bối cảnh trong quá khứ là giúp người nói có sự liên kết và mạch lạc trong câu chuyện của mình thay vì chỉ trả lời đơn thuần dựa theo từng mục gợi ý trong cue card. Ngoài ra, việc có thêm bối cảnh của sự việc sẽ giúp người nói sử dụng cấu trúc câu và thì đa dạng hơn. Việc này cũng giúp bài nói không bị giới hạn về nội dung và giúp nới thêm thời gian thay vì người nói chỉ tả ngoại hình và tính cách của người đó.
Sample:
Today I would like to talk about Mr. Kenny, who is a foreigner that I know well. The first time I met this man was 1 year ago when I was a newcomer in my company. You know, I was totally busy in reports and meetings, so I really needed to chill out after that stressful time. Then, I decided to travel alone around my city by bus. Accidentally, I saw John getting on the bus and coming sit next to me. After a few minutes being so quiet, we started to talk and then became friends.
Bối cảnh của bài trên: Lần đầu tiên gặp là 1 năm trước. Khi đó tôi bận quá nên cần thư giãn. Tôi đi vòng quanh thành phố bằng xe buýt. Tình cờ ngồi kế John, một lúc sau sau bắt đầu nói chuyện và làm quen, kết bạn. (Đây là đoạn kể về bối cảnh quen biết được a foreigner.)
Bước 3: Kể về ấn tượng ban đầu và về sau (dùng thì quá khứ)
Tiếp theo, người nói nên nói ngắn gọn về ấn tượng ban đầu và lúc sau của mình về đối tượng của đề bài.
Ví dụ 1: Describe a foreigner that you know well.
Ban đầu mình nghĩ người này có lẽ không thân thiện nhưng sau khi tiếp xúc thì thấy người này rất vui tính và thân thiện.
At first, I was under the impression that this man was quite unapproachable. However, after talking to him for a while, John turned out to be a very humorous and friendly person. What I mean is that I really like his personality.
Ví dụ 2: Describe the book you read that you found useful.
Ban đầu, tôi nghĩ quyển sách đó kém hấp dẫn vì cái bìa có vẻ chán. Nhưng sau khi đọc qua vài trang đầu, tôi thấy nội dung trong sách rất cuốn hút.
Ví dụ 3: Describe a long journey you travelled by car.
Ban đầu, tôi nghĩ chuyến đi này khá là chán vì không được đi máy bay. Thế nhưng, sau khi ngồi trên xe, nhìn ngắm cảnh vật xung quanh, thì tôi dần cảm thấy chuyến đi thú vị hơn.
Bước 4: Miêu tả chi tiết đối tượng của đề bài hoặc diễn biến của sự việc
Ở bước này, người nói sẽ kể các chi tiết của đối tượng hoặc sự việc cụ thể ở đề bài. Thì động từ ở phần này sẽ được thay đổi tuỳ theo đề.
Đối với mỗi nhóm chủ đề, thông tin trong phần miêu tả chi tiết có thể được triển khai như sau:
Miêu tả người:
Nghề nghiệp, ngoại hình và tính cách
Những bài học, lời khuyên hoặc kinh nghiệm từ đối tượng được miêu tả
Kỉ niệm với đối tượng được miêu tả
Ví dụ: Describe a foreigner that you know well.
John comes from America, the most developed country in the world, and he has lived in Vietnam for 2 years.
Talking about his appearance, he is tall, strong, charming and extremely confident. I must say that his appearance and strength slightly resembles the Superman that often appeared on TV throughout my childhood.
Moreover, he has acquired a reputation as a profound and dedicated teacher at an English school in Ho Chi Minh city, which makes me admire him so much. But what I find most appealing about him is that he’s so polite and he has really good manners. He uses the word “thank you” even on the slightest occasion.
Gợi ý đối với các nhóm đề còn lại:
Miêu tả đồ vật:
Hình dáng, chức năng, thương hiệu hoặc giá cả của đồ vật.
Miêu tả nơi chốn:
Đối với nơi chốn là địa điểm du lịch (city/ country): nói về vị trí của nơi đó, các điểm nổi bật (cảnh vật, địa danh nổi tiếng) và sau đó kể các hoạt động đã thực hiện ở nơi đó.
Đối với nơi chốn là một building: tả vài chi tiết về thiết kế bên ngoài và thiết kế bên trong của nơi đó. Sau đó, kể tần suất đến nơi đó và thường đến vì mục đích gì.
Miêu tả trải nghiệm:
Triển khai ý từ cách câu hỏi Wh-questions bao gồm: Who (với ai), What (làm gì), How (như thế nào), Where (ở đâu).
Đọc thêm: Cách lên ý tưởng trong IELTS Speaking qua Wh-Questions.
Bước 5: Nêu lý do hoặc cảm xúc của người nói về đối tượng của đề bài hoặc sau khi diễn ra sự việc
Nội dung của phần này rất quan trọng trong bài nói Part 2 vì thí sinh cần lý giải được các nguyên nhân dẫn đến hành động/ sự việc mà đề bài hỏi hoặc diễn đạt được cảm xúc/ cách xử lý tình huống của mình đối với sự việc được miêu tả trong bài.
Lợi ích/ Nguyên nhân của việc thực hiện hành động có thể được chia thành 2 nhóm sau:
Lợi ích về mặt tinh thần
To ease my mind after hard work
To widen my horizons and learn lots of new things, such as…
To enjoy our quality time with my beloved family/ friends
To expand my social circle and make new friends
To keep myself occupied and away from negative habits.
To draw a lot of meaningful lessons from him/her/it/this occasion, such as ….
Lợi ích về mặt thể chất
To burn up a lot of calories and get lean so that I can stay physically fit and become self-confident
To stay in good shape so that I can look fresher and healthier
Một số cách diễn đạt cảm xúc về một người:
I look up to him/ her a lot
I really want to meet him/ her in person (ask for her autograph, take a photo with her)
Since I knew her/him, I have drawn a lot of meaningful lessons from her/him, such as determination and perseverance.
Một số cách diễn đạt cảm xúc về một trải nghiệm hoặc một sự kiện:
It was a wonderful experience for me as it helps me … (dùng các lý do trong bảng trên đề hoàn thiện).
Ví dụ:
It was once-in-a-lifetime occasion that I will never forget
Thanks to this occasion/event, I could have more memories with my family/friends.
Ví dụ bài mẫu cho từng nhóm chủ đề
Describe a person who is good at his or her job
You should say:
Who this person is
What his or her job is
How he or she likes the job
And explain why this person is good at this job
Sample answer:
Giới thiệu đối tượng miêu tả:
Today, I’m gonna tell you about a person who is good at her job. That person is Minh Tu. She is not only a prominent supermodel in Vietnam but also my huge inspiration in the field of fashion.
Bối cảnh quen biết đối tượng:
To the best of my recollection, it’s been 2 years since I first saw Minh Tu on TV. At that time, I was interested in watching Asia Next Top Model, and Minh Tu definitely grabbed my attention by her dedication to the modeling career during this contest.
Chi tiết tả người (Gợi ý: tả về cuộc đời của người này):
As far as I know, when she was young, she had confronted many obstacles because her parents didn’t want her to follow this path and she didn’t have enough financial security to follow her dream. However, she still stayed persistent and never stopped trying to surmount all setbacks. Finally, she has become an accomplished supermodel. At present, she’s spending most of her time learning more about fashion and modeling skills.
Giải thích vì sao người này rất giỏi về công việc của cô/anh ấy và nêu cảm nhận của người nói:
You know, Minh Tu has a really great sense of style. No matter what kind of event she attends, what she wears always suits her and makes her stand out from the crowd. Moreover, her performing style can also show the audience her endeavour whenever she’s on stage.
This could precisely explain why Minh Tu is a person who does well at work. I really admire her, and she is such an inspiration and motivation for young people like me.
Từ vựng cần lưu ý:
dedication (to): tâm huyết
confront many obstacles: gặp nhiều khó khăn, trở ngại
stay persistent: kiên trì
surmount all setbacks: vượt qua khó khăn, trở ngại
an accomplished supermodel: người mẫu thành công
have a sense of style: có gu thời trang
stand out from the crowd: nổi bật khỏi đám đông
endeavour: nỗ lực, cố gắng
Các đề tham khảo tương tự
Nhóm đề tả đồ vật
Describe a toy you enjoyed playing when you were a kid.
What is was
When you got it
How you got it
And explain how you felt about it
Sample answer:
Well, when I saw this topic, the first lovey-dovey item that came straight to mind was the stuffed animal named Nemo which is as same as the one in Disney’s movie.
To the best of my recollection, I was given this special toy on my birthday. I don’t I remember exactly how old I was at that time, but I was probably about 8 or 9. It was the best gift for me at that age, and none of my friends or age-mates had the similar one.
As I remember, Finding Nemo was one of the most popular animations produced by Pixar during my primary years. Every kid wished to possess one and I was not the exception. Therefore, this toy was important to me because I longed for it and it was a gift from my parents. When I received this gift on my birthday, I must say that I was totally on cloud nine. Nemo has become my best friend since then. Its fluffiness also puts me to sleep like a log and sometimes it helps me get through the sound of the pouring rain and thunderstorms at night.
Talking about the appearance of the toy, it was identical to the character in the movie. Nemo was a young and cheerful clownfish. His skin is covered with orange and white stripes. What’s more, he always looks so happy with the smile on his face all the time, which can cheer me up when I’m in a bad mood. Whenever I feel sad, I look at Nemo and see him as a buddy who always stands by my side through ups and downs.
Thanks to the toy, I’ve experienced a happy childhood. There are no notable damages have been caused with it so far due to my carefulness. I will keep it safe for the rest of my life.
Từ vựng:
lovey-dovey item: món đồ yêu quý
stuffed animal : thú nhồi bông
long for something: khao khát có được cái gì đó
be on cloud nine: hạnh phúc như đang trên chín tầng mây
fluffiness: sự mềm mại
identical: giống hệt
characterize: đặc trưng
cheer me up: làm tôi vui lên
be in a bad mood: trong tâm trạng xấu
ups and downs: thăng trầm
notable damage: hư hại đáng chú
Đọc thêm: Ứng dụng phương pháp bảng hệ thống tính từ vào trả lời IELTS Speaking Part 2 dạng miêu tả vật.
Nhóm đề tả về trải nghiệm
Describe a time that you gave advice to others.
You should say:
Who you gave advice to
What the advice was
Why you gave advice
And explain how you felt about the advice
Sample answer:
Well, today I would like to talk about the time when I gave advice to my customers.
Back to the time, I was a sophomore and had my first part-time job at a local flower shop. The customers of the shop often asked me for advice.
At first, I was quite hesitant about making suggestions. I guess this was simply because I was still young at that time, and I didn’t have much knowledge about aesthetics. However, I quickly came to realize that most customers coming to my shop were absolutely clueless about different kinds of flowers. That was why I asked my manager for a training course to understand more about flowers. Soon I was giving tips about everything, from which types of flowers to choose at different seasons during a year, for example, daffodils and tulips are chosen to display in the spring, to how to put different color schemes together to create the perfect combination. You know, I’d loved giving advice to the customers since then. I was even making recommendations about which flowers or arrangements might be more suitable for different occasions. They were very appreciative, and they came back to the shop and thanked me for my help. I hadn’t expected a job in a flower shop to be so rewarding like that!
I no longer work there but I still remember everything about it, especially how happy the customers were upon receiving my advice.
Từ vựng:
hesitant: do dự
aesthetics: tính thẩm mỹ
be absolutely clueless: hoàn toàn không biết gì
create the perfect combination: tạo nên sự kết hợp hoàn hảo
make recommendations: khuyến cáo, đề xuất
appreciative: biết ơn
Đọc thêm: Áp dụng từ vựng chỉ cảm xúc để xử lý các đề IELTS Speaking Part 2 dạng Experience
Nhóm đề tả nơi chốn
Describe a long journey you travelled by car.
You should say:
What it was
When and where it happened
Who was involved
And explain if you enjoyed it or not
Sample answer:
I would like to describe an exciting journey that I went on by car.
As I remember, I had a chance to pay to visit Da Lat 3 years ago when I was a sophomore in my university. At that time, I was terribly busy in homework and had to deal with a bunch of tests. Therefore, I and my close friends needed to relax after that stressful time. That’s why we decided to take a trip to Da Lat.
I had three travelling companions in the car with me who were three of my close friends, and we had agreed on gathering at my house at 5am, which was our point of departure. And luckily, the weather that day was really nice, so we were able to leave the windows down for most of the trip.
After driving all day, we arrived in Da Lat quite late, by around 6:30pm. Then, we continued to drive around the lake a few times until the sun began to set and the streets became a little quieter. After that, we stopped at a cafe to sip on some coffee and reflect on our long day.
I really enjoyed that car trip because of several reasons. To begin with, it was a great chance for me to see my country from a very different angle, a road trip with my mates. Usually I would take the train or a plane to complete that journey. So this was a great way to see things, stopping whenever we liked, if we saw something that interested us, for example. This car trip also helped me to refresh my mind by just hitting the road and leaving all my worries behind. It was also a really great opportunity for me and my friends to enjoy each other’s company and exchange stories along the way from our daily lives. You know, we are often too busy to meet regularly, so chances like this are really valuable.
Từ vựng:
travelling companions: bạn đồng hành
gathering: sum họp, quây quần
point of departure: điểm khởi hành
sip on: uống nhâm nhi
reflect on: suy ngẫm về
Đàm Huệ Phương
Bình luận - Hỏi đáp