Banner background

Cách diễn đạt thay thế cho từ "Disadvantage" trong IELTS Writing Task 2

Một trong những từ thường sử dụng trong IELTS Writing Task 2 là từ chỉ tác hại (disadvantage) nhưng việc sử dụng từ này quá thường xuyên có thể dẫn đến lỗi lặp từ.
cach dien dat thay the cho tu disadvantage trong ielts writing task 2

Vì vậy, nhằm giúp thí sinh sử dụng linh hoạt các từ vựng trong IELTS Writing Task 2 và đa dạng hóa vốn từ vựng của bản thân, bài viết sau sẽ giới thiệu các từ vựng dùng để paraphrase từ chỉ tác hại kèm theo ví dụ và bài tập áp dụng cụ thể.

Đọc thêm: Paraphrase là gì? – 4 Cách Paraphrase trong IELTS Writing Task 2

Key takeaways:

1. Giới thiệu về từ vựng từ chỉ tác hại trong IELTS Writing Task 2

  • Xuất hiện phổ biến trong các bài viết IELTS Writing Task 2 với mục đích bày tỏ quan điểm về những khía cạnh tiêu cực của đối tượng

  • Từ vựng thông dụng được sử dụng để chỉ tác hại: “disadvantage"

  • Việc sử dụng lặp lại từ Disadvantage sẽ khiến cho thí sinh không được đạt điểm cao ở tiêu chí Lexical Resource

2. Những từ vựng paraphrase từ chỉ bất lợi phổ biến được sử dụng trong IELTS Writing Task 2

  • Drawback (n) bất lợi

  • Downside (n) bất lợi

  • Criticism (n) sự chỉ trích

  • Repercussion (n) hậu quả

  • Demerit (n) nhược điểm

  • Negative aspect (n) khía cạnh tiêu cực

Bài thi IELTS Writing Task 2 thường yêu cầu thí sinh trình bày quan điểm của bản thân về những vấn đề xã hội về đa dạng những chủ đề khác nhau. Nhằm giúp cho bài viết có được sự lập luận chặt chẽ cũng như logic, trong quá trình viết bài, thí sinh thường phải đưa ra những quan điểm nói về những điểm tiêu cực của một đối tượng (có thể là người hoặc vật). Vì vậy, cần sử dụng những từ ngữ nhắc đến nhược điểm . Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng lặp lại từ “disadvantage" cho cả bài viết có thể khiến cho thí sinh khó đạt được điểm cao ở tiêu chí Lexical Resource. Vì vậy, việc sử dụng đa dạng các từ khác nhau để paraphrase từ “disadvantage” là điều cần thiết ở bất kì dạng bài IELTS Writing Task 2 nào. 

Những từ vựng dùng để paraphrase từ Disadvantage

Drawback

  • Level: C1

  • Nghĩa Tiếng Anh: “a disadvantage or the negative part of a situation” (dịch: một bất lợi hoặc phần tiêu cực của một tình huống) (Cambridge Dictionary) 

  • Nghĩa Tiếng Việt: bất lợi 

  • Văn cảnh sử dụng: Sử dụng để đề cập đến một bất lợi của đối tượng. 

  • Các cấu trúc khi sử dụng với danh từ drawback

    • A drawback of something (Noun hoặc V-ing)

  • Ví dụ: One of the major drawbacks of working for a big company is that you have to follow a lot of rules.(Dịch: Một trong những bất lợi lớn nhất khi làm việc cho một công ty lớn đó là bạn phải tuân theo rất nhiều quy tắc.)

Downside

  • Level: C1

  • Nghĩa tiếng Anh: theo từ điển Cambridge, nghĩa của từ này là: “a disadvantage of a situation, the negative part of a situation” (dịch: một bất lợi hoặc phần tiêu cực của một tình huống) 

  • Nghĩa Tiếng Việt: bất lợi

  • Văn cảnh sử dụng: Tương tự từ Drawback

  • Các cấu trúc khi sử dụng với Downside: 

  • A downside of something (Noun hoặc V-ing)

  • On the downside,...

  • Ví dụ: On the downside, the continuous evaluation method is generally not as cost-effective as written exams. (Dịch: Về mặt bất lợi, phương pháp đánh giá thường xuyên không hiệu quả và tiết kiệm như phương pháp thi trên giấy.)

Criticism 

  • Level: B2

  • Nghĩa tiếng Anh: theo từ điển Cambridge, nghĩa của từ này là: “a negative opinion given about something or someone” (dịch: một ý kiến tiêu cực đối với một sự vật, sự kiện hoặc một người nào đó). 

  • Nghĩa tiếng Việt: sự chỉ trích

  • Văn cảnh sử dụng: Sử dụng để đề cập đến một bất lợi của đối tượng, thường là nhược điểm lớn

  • Các cấu trúc khi sử dụng với Criticism 

    • A common criticism against something

    • Something provokes sharp criticisms from somebody

    • Something face severe criticism 

  • Ví dụ: There are several common criticisms against continuous assessment, one of which is their lack of reliability as these depend on teachers' subjective judgment. (Dịch: Có một vài chỉ trích thường thấy đối với phương pháp đánh giá thường xuyên và một trong số đó là sự thiếu độ tin cậy do phương pháp này chủ yếu dựa trên sự đánh giá chủ quan từ giáo viên.)

Repercussion 

  • Nghĩa tiếng Anh: theo từ điển Cambridge, nghĩa của từ này là: “the usually bad effect of an event, action, or decision” (dịch: Tác động xấu của một sự kiện, hành động, quyết định,v.v... 

  • Nghĩa tiếng Việt: hậu quả

  • Văn cảnh sử dụng: Sử dụng để đề cập đến một bất lợi của đối tượng

  • Cấu trúc sử dụng:

    • Have a severe/serious repercussion for something

  • Ví dụ: Any decrease in tourism could have serious repercussions for the local economy. (Dịch: Bất kì một sự suy giảm nào ở mảng du lịch đều có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với nền kinh tế địa phương)

Demerit 

  • Nghĩa tiếng Anh: theo từ điển Cambridge, nghĩa của từ này là: “a fault or disadvantage” (dịch: một lỗi lầm, bất lợi)

  • Nghĩa tiếng Việt: bất lợi, nhược điểm

  • Văn cảnh sử dụng: Sử dụng để đề cập đến một bất lợi của đối tượng

  • Cấu trúc khi sử dụng: A demerit of something

  • Ví dụ: A demerit of non-traditional forms of evaluation is that it may not be suitable for important situations such as university admission.(Dịch: Nhược điểm của hình thức đánh giá không chính thức đó là nó có thể không phù hợp trong những sự kiện quan trọng như thi đại học.)

Negative aspect

  • Nghĩa tiếng Anh: theo từ điển Cambridge , nghĩa của từ aspect là: “a particular part or feature of a situation, an idea, a problem, etc.; a way in which it may be considered”  (dịch: một phần hoặc đặc điểm cụ thể của một tình huống, một ý tưởng, một vấn đề, v.v.; một cách mà nó có thể được xem xét.)

  • Khi kết hợp với tính từ “negative” ở phía trước, cụm từ này sẽ trở thành một collocation mang nghĩa “khía cạnh tiêu cực” của một đối tượng. 

Đọc thêm về collocation là gì tại bài viết: Collocation là gì – Cách học collocation hiệu quả và tài liệu nên dùng

Để tìm hiểu thêm về việc áp dụng collocation trong IELTS Writing, thí sinh có thể tham khảo tại bài viết: Tầm quan trọng của việc sử dụng Collocations trong bài thi IELTS Writing

  • Nghĩa tiếng Việt: Khía cạnh tiêu cực

  • Văn cảnh sử dụng: được sử dụng tương tự như từ “Drawback”

  • Cấu trúc khi sử dụng: the negative aspect(s) of something (Noun hoặc V-ing)

  • Ví dụ: The negative aspects of the solution should be thoroughly discussed before it is applied to the current situation. (Dịch: Những khía cạnh tiêu cực của giải pháp này nên được bàn luận một cách kỹ càng trước khi áp dụng vào tình huống hiện tại.)

Bài mẫu vận dụng cách paraphrase “Disadvantage” trong bài thi IELTS Writing Task 2

Topic: In the modern world there is a movement away from written exams to more practical assessment.  Discuss the advantages and disadvantages of this trend.

Bài mẫu 

In recent times, alternative forms of assessment have been increasingly in use in place of paper-and-pencil tests. As this trend will exert a remarkable impact on education, it is crucial to explore both its merits and drawbacks.

On the one hand, it is justifiable that the strengths of the modern assessment are truly substantial. The first significant benefit of practical evaluation methods is that they may create positive effects on students’ academic efficiency. Specifically, students will develop a range of skills such as critical thinking, problem-solving, and teamwork comprehensively when preparing for a group presentation. Additionally, continuous assessment can promote real-life success. Thanks to the aforementioned skills, students will have a competitive edge in future workplaces where people are required to go beyond the book in order to succeed.

On the other hand, there are several common criticisms against non-traditional forms of evaluation. One of the major downsides is their lack of reliability as these depend on teachers' subjective judgment. Therefore, they may not be suitable for important situations such as university admission. Another demerit is that they are generally not as cost-effective as written exams. To illustrate, while a project assignment may involve arduous work for students, teachers, and administrators alike, a two-hour multiple-choice test may be administered to hundreds and even thousands of students simultaneously.

Taking everything into consideration, the current shift towards practical assessment improves students’ educational and social competence, thereby promising to produce a competent future-ready workforce. Nonetheless, alternative evaluation methods can be not highly trustworthy and efficient. Hence, alternative evaluation methods should be considered a compliment rather than a substitute for conventional exams.

(Word count: 268)

Bài tập vận dụng

Nối các từ sau với nghĩa tiếng Anh của chúng:

1. Drawback

2. Downside

3. Criticism

4. Repercussion 

5. Demerit

6. Negative aspect

  1. the usually bad effect of an event, action, or decision

  2. a fault or disadvantage

  3. a disadvantage or the negative part of a situation

  4. a negative opinion given about something or someone

  5. a bad part or feature of a situation, an idea, a problem, etc.

Đáp án: 1 - C, 2 - C, 3 - D, 4 - A , 5 - B, 6 - E 

Tổng kết 

Trên đây là những từ vựng thông dụng để paraphrase “disadvantage” trong bài thi IELTS Writing Task 2, hy vọng thí sinh có thể áp dụng vào bài làm của mình. Việc luyện tập một cách thường xuyên sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất vì vậy thí sinh có thể tự thực hành với những bài IELTS Writing Task 2 mới ra của năm 2022 tại bài viết: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2022 kèm bài mẫu | Cập nhật liên tục

Trịnh Thị Bảo Ngọc

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...