Banner background

Cách lùi thì trong câu tường thuật: Một số quy tắc cần biết

Bài viết giới thiệu cho học sinh về các cách lùi thì trong câu tường thuật và các ví dụ để giúp học sinh hiểu hơn về cách dùng các quy tắc. Lùi thì trong câu tường thuật là một quy tắc mà mọi học sinh cần phải nắm chắc trong quá trình học Tiếng Anh. Bài viết sẽ giới thiệu và củng cố về lý thuyết lùi thì trong câu tường thuật để học sinh có thể áp dụng.
cach lui thi trong cau tuong thuat mot so quy tac can biet

Key takeaways

Câu tường thuật (reported speech) là câu diễn đạt lại lời nói của người khác một cách gián tiếp (indirect speech), được sử dụng nhiều trong việc truyền tải thông tin, đưa ra dẫn chứng.

Các cách lùi thì trong câu tường thuật: 

  1. Không lùi thì khi câu chứa các động từ tường thuật đang ở thì hiện tại, tương lai

  2. Lùi thì đối với câu chứa động từ tường thuật ở thì quá khứ

  3. Không lùi thì đối với sự thật hiển nhiên

Tổng quan về câu tường thuật

Câu tường thuật là câu dùng để diễn đạt lại lời nói của người khác gián tiếp, hoặc trích dẫn thông tin bằng ngôn ngữ của mình.

Một câu tường thuật sẽ chứa động từ tường thuật (reporting verb) và vế câu trích dẫn đã được biến đổi.

Các dạng câu tường thuật cơ bản có thể thấy như: câu hỏi, câu mệnh lệnh và một số các dạng cơ bản khác.

Ví dụ cơ bản về câu tường thuật:

  • Câu trực tiếp: She asked me, “How long have you been living here?” (Cô ấy đã hỏi tôi, “bạn đã sống ở đây được bao lâu rồi?”)

  • Câu tường thuật: She asked me how long I had been living there. (Cô ấy đã hỏi tôi rằng tôi đã sống ở đó được bao lâu rồi.)

Tham khảo thêm về lý thuyết về câu tường thuật:

Cách lùi thì trong câu tường thuật

Đây là quy tắc then chốt cần nắm vứng để chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật. Dưới đây là một số quy tắc về cách lùi thì trong câu tường thuật mà các học sinh cần phải biết.

lùi thì trong câu gián tiếp

Đối với câu có động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc tương lai

Trong trường hợp, các động từ tường thuật (reporting verb) ở thì hiện tại hoặc tương lai như “says”, “will say”, “has said”, vế cần được trích dẫn của câu trực tiếp khi chuyển về câu tường thuật sẽ được giữ nguyên.

Ví dụ: 

My mother says “ I will go to the supermarket” (Mẹ tôi nói: “ Mẹ sẽ đi siêu thị”)

→ My mother says that she will go to the supermarket. (Mẹ tôi nói rằng cô ấy sẽ đi siêu thị)

Trong ví dụ được nêu trên, câu trực tiếp có động từ tường thuật là “says” ở thì hiện tại đơn, chính vì thế, khi chuyển về câu tường thuật, vế câu nằm trong dấu trích dẫn được giữ nguyên.

Đối với câu có động từ tường thuật không phải ở thì hiện tại, tương lai

Trong các trường hợp này, khi các động từ tường thuật ở các thì như quá khứ, quá khứ tiếp diễn,..thì vế cần trích dẫn trong câu sẽ lùi về quá khứ của thì đang được sử dụng trong câu trực tiếp.

Quy tắc lùi thì được trình bày dưới bảng sau.

Trực tiếp

Tường thuật

Present Simple (Hiện tại đơn)

  • She said “ I go shopping with my friend’’.

    ( Cô ấy nói: “ Tôi đi mua sắm với bạn của tôi”)

Past Simple (Quá khứ đơn)

  • She said that she went shopping with her friend. (Cô ấy nói rằng cô ấy đi mua sắm với bạn của cô ấy.)

Present Continous (Hiện tại tiếp diễn)

  • Are you doing your homework?” He asked ( Anh ấy hỏi: “Bạn đang làm bài tập à?”)

Past Continous (Quá khứ tiếp diễn)

  • He asked me whether I was doing my homework. (Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có đang làm bài tập)

Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

  • My father said “ I have eaten my lunch”

    (Bố tôi nói: “ Bố đã ăn xong bữa trưa của mình)

Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)

  • My father said that he had eaten his lunch.(Bố tôi nói rằng ông ấy đã ăn bữa trưa của ông.)

Present Perfect Continous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

  • “ I have been waiting for you since 7 pm ” Maria said. ( “Tôi đã đợi bạn từ lúc 7 giờ tối” Maria nói)

Past Perfect Continous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

  • Maria told me that she had been waiting since 7 pm. ( Maria nói với tôi rằng cô ấy đã đợi từ lúc 7 giờ tối.)

Past Simple (Quá khứ đơn)

  • Did you buy that book? ” She asked. (“Bạn mua quyển sách đó chưa?” Cô ấy hỏi.)

Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)

  • She asked me whether I had bought that book. ( Cô ấy hỏi tôi rằng liệu tôi đã mua quyển sách đó.)

Past Continous (Quá khứ tiếp diễn)

  • “ I was cooking when you called,” Mom said.(“Lúc con gọi, mẹ đang nấu cơm’’ Mẹ nói.)

Past Perfect Continous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

  • Mom said that she had been cooking when I called her.(Mẹ nói rằng cô ấy đang nấu cơm lúc tôi gọi.)

Can/Could

  • Can you help me?” He asked (“Bạn có thể giúp tôi không?” Anh ấy hỏi)

Could

  • He asked if I could help him.( Anh ấy hỏi liệu tôi có thể giúp anh ấy.)

Will/Would

  • “She will come home late,” Tom said.( “Cô ấy sẽ về nhà muộn” Tom nói)

Would

  • Tom said that she would come home late. (Tom nói rằng cô ấy sẽ về nhà muộn.)

May/Might

  • “It may rain today” My dad said.( “Trời hôm nay có thể mưa” Bố tôi nói.)

Might

  • My dad said that it might rain that day. ( Bố tôi nói rằng trời ngày hôm đó có thể mưa.)

Shall/Should

  • Shall we go on a picnic?’’ She asked.

    ( “Chúng ta có nên đi dã ngoại không?” Cô ấy hỏi.)

Should

  • She asked if we should go on a picnic.

    ( Cô ấy hỏi liệu chúng ta có nên đi dã ngoại.)

Must/have to/has to

  • “You must come home before 10” My mom said.

    (“Con phải về nhà trước 10h” Mẹ tôi nói.)

Must/had to

  • My mom told me that I had to come home before 10. ( Mẹ tôi nói rằng tôi phải về nhà trước 10h.)

Lưu ý: Trong trường hợp phần được trích dẫn ở thì quá khứ hoàn thành, câu tường thuật không đổi.

Ví dụ: He said “I had eaten dinner”.

( Anh ấy nói: ”Tôi đã ăn tối rồi”)

→ He said that he had eaten dinner.

(Anh ấy nói rằng anh ấy đã ăn tối.)

Đối với câu tường thuật về sự thật hiển nhiên

Đối với các câu nói về những sự thật hiển nhiên, hoặc những điều vẫn đúng cho đến thời điểm nói, bất kể động từ tường thuật nằm ở trạng thái nào, câu tường thuật giữ nguyên thì đang sử dụng trong câu trực tiếp.

Ví dụ:

“The earth is the third planet in the solar system,” He said.

(“Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời” Anh ấy nói)

→ He said that the earth is the third planet in the solar system.

(Anh ấy nói rằng Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời)

Với ví dụ trên, câu tường thuật và câu trực tiếp giống nhau, không xuất hiện lùi thì ở cả hai vế của câu.

câu tường thuật lùi thì

Bài tập về cách lùi thì trong câu tường thuật

Để ứng dụng các cách lùi thì trong câu tường thuật, dưới đây là một số bài tập.

Exercise: Change of Tenses in Reported Speech

  1. Direct Speech: “I am reading a book,” he says.

    Reported Speech: He says that he ___ a book.

  2. Direct Speech: “She will come to the party,” John says.

    Reported Speech: John says that she ___ to the party.

  3. Direct Speech: “We have finished our homework,” they said.

    Reported Speech: They said that they ___ their homework.

  4. Direct Speech: “I can speak three languages,” she said.

    Reported Speech: She said that she ___ three languages.

  5. Direct Speech: “He was watching TV,” she said.

    Reported Speech: She said that he ___ TV.

  6. Direct Speech: “I had already eaten,” he said.

    Reported Speech: He said that he ___ already eaten.

  7. Direct Speech: “They are going to travel next month,” she said.

    Reported Speech: She said that they ___ to travel the following month.

  8. Direct Speech: “I must finish this report,” he said.

    Reported Speech: He said that he ___ finish the report.

  9. Direct Speech: “ The Earth is round” He said.

    Reported Speech: He said that ___ .

  10. Direct Speech: “1 hour is 60 minutes” The teacher said.

    Reported Speech: The teacher said that ___ .

Answers

  1. He says that he is reading a book.

  2. John says that she will come to the party.

  3. They said that they had finished their homework.

  4. She said that she could speak three languages.

  5. She said that he had been watching TV.

  6. He said that he had already eaten.

  7. She said that they were going to travel the following month.

  8. He said that he had to finish the report.

  9. He said that the Earth is round.

  10. The teacher said that 1 hour is 60 minutes.

Tổng kết

Bài viết trên đã nêu ra một số cách lùi thì trong câu tường thuật dành cho học sinh, giúp học sinh nắm vững hơn về phần kiến thức này. Để có thêm nền tảng về tiếng Anh, học sinh có thể tham khảo khóa học tiếng Anh theo yêu cầu của ZIM để có thể có một nền kiến thức tốt hơn.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
GV
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...