Banner background

Câu tường thuật đặc biệt: Công thức, cách dùng và ứng dụng

Câu tường thuật là một dạng ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh và được sử dụng rộng rãi trong văn bản cũng như trong các cuộc hội thoại hằng ngày. Trong đó, câu tường thuật đặc biệt là một nhánh nhỏ trong chuyên đề ngữ pháp trên và có những quy tắc cụ thể. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức và bài tập vận dụng để giúp người đọc hiểu rõ và nắm chắc “câu tường thuật đặc biệt.
cau tuong thuat dac biet cong thuc cach dung va ung dung

Key Takeaways

  • Các trường hợp câu tường thuật đặc biệt có số lượng khá nhiều vậy nên thí sinh cần học thuộc và luyện tập thường xuyên để ghi nhớ kiến thức chắc chắn.

  • Câu tường thuật đặc biệt có thể được sử dụng ở cả trong văn nói và văn viết.

  • Trong trường hợp các câu tường thuật đặc biệt, các quy tắc biến đổi từ ngữ chỉ thời gian và một số cụm từ đặc biệt khác như “this”, “here” vẫn cần được tuân thủ.

  • Khi viết câu tường thuật, chủ ngữ và các đại từ xưng hô trong câu cần được chú ý và thay đổi khi cần thiết để đảm bảo được ý nghĩa của câu trực tiếp ban đầu.

  • Khi gặp trường hợp câu tường thuật đặc biệt, thí sinh cần hiểu rõ ý nghĩa của câu trực tiếp nguyên bản để có thể sử dụng động từ và cấu trúc phù hợp.

Câu tường thuật đặc biệt là gì?

Câu tường thuật hay còn được gọi là câu gián tiếp được gọi là Reported Speech trong tiếng Anh. Câu tường thuật được sử dụng để tường thuật lại một lời nói, hành động của mỗi cá nhân bất kì.

Khi sử dụng câu tường thuật trong tiếng Anh, thí sinh cần tuân thủ theo một số quy tắc về mặt ngữ pháp, đặc biệt là trong dạng bài tập chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật. Tuy nhiên, có một số trường hợp mà cấu trúc của câu tường thuật sẽ không tuân theo những quy tắc ngữ pháp thông thường, đó là câu tường thuật đặc biệt.

Các loại câu tường thuật đặc biệt

Một số dạng câu tường thuật đặc biệt

Câu tường thuật với cấu trúc To V (nguyên thể)

Cấu trúc câu tường thuật này sẽ được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể như sau:

Tường thuật lại một mệnh lệnh

S + Told + S + (not) to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Stay quiet, please”, the teacher said”.

  • Câu tường thuật: The teacher told us to stay quiet.

hoặc

  • Câu trực tiếp:  “Clean the room, please”, my mom said

  • Câu tường thuật:  My mom told me to clean the room.

Thuật lại một yêu cầu

S + asked + S + (not) to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Excuse me Mr, can you pay for the bill because it is closing time”, the waiter said

  • Câu tường thuật: The waiter asked me to pay the bill because it was closing time.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “Do not smoke in the walking hall”, a girl said

  • Câu tường thuật: A girl asked me not to smoke in the walking hall.

Ngoài ra, dạng câu tường thuật này cũng có thể được sử dụng trong trường hợp câu trực tiếp bắt đầu bằng các từ Will/Would/Can/Could

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Can you tell me what happened to your T-shirt”, my mother asked

  • Câu tường thuật: My mother asked me to tell her what happened to my T-shirt.

Thuật lại một lời khuyên

S + advised + S + (not) to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You should pay more attention to studying instead of playing games”, my best friend said

  • Câu tường thuật: My best friend advised me to pay more attention to studying instead of playing games.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “You should not smoke daily”, the teacher said

  • Câu tường thuật: The doctor advised me not to smoke daily.

Ngoài ra, dạng câu tường thuật này cũng có thể được sử dụng trong trường hợp câu trực tiếp có “You’d better” hoặc “If I were you”.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “If I were you, I wouldn’t buy that expensive dress”, She said

  • Câu gián tiếp: She advised me not to buy that expensive dress.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “You’d better get your stomach checked by a doctor” He said

  • Câu gián tiếp: He advised me to get my stomach checked by a doctor.

Thuật lại một lời hứa

S + promised + (not) to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I will help you with the end-term project”.

  • Câu tường thuật: I promised to help you with the end term project.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “I will not forget to do homework ever again”.

  • Câu tường thuật:”I promised not to forget to do homework ever again”.

Thuật lại một lời cảnh báo

S + warned + S + (not) to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Do not touch the displayed objects”, she said

  • Câu tường thuật: She warned me not to touch the displayed objects.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “Do not let the phone run out of battery”.

  • Câu tường thuật: He warned me not to let the phone run out of battery.

Thuật lại một lời đe doạ

S + threatened + S + (not) to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Don’t you dare call the police”, the kidnapper said

  • Câu tường thuật: The kidnapper threatened me not to call the police.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “Give me your wallet”, he said

  • Câu tường thuật: He threatened me to give him the wallet.

Thuật lại một lời mời

S + invited + to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Can you come to my birthday party”, she said

  • Câu tường thuật: She invited me to come to her birthday party.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “My company organized an auction so can you come?”

  • Câu tường thuật: He invited me to attend the auction, which be organized by his company.

Thuật lại một lời nhắc nhở

S + reminded + S + (not) to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Remember to hand in the assignment on time”, the teacher said

  • Câu tường thuật: My teacher reminded me to hand in the assignment on time.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “Remember to go home right after school”, my mother said

  • Câu tường thuật: My mother reminded me to go home right after school. Thuật lại một lời động viên.

S + encouraged + S + to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Studying Psychology abroad is great”, my mother said

  •  Câu tường thuật: My mother encouraged me to follow studying Psychology abroad.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “You should join the dance competition”.

  • Câu tường thuật: He encouraged me to join the dance competition.

Thuật lại một lời khẩn cầu

S + begged + S + (not) to V + O

Ví dụ:

  •  Câu trực tiếp: “Please buy me a loaf of bread”, A stranger said to me on my way to work.

  • Câu tường thuật: A stranger begged me to buy her a loaf of bread on the way to work.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “Please do not go inside”, the colleagues said to the firefighter.

  • Câu tường thuật: Colleagues begged the firefighter not to go inside.Thuật lại một lời ngỏ ý

S + offered + S + to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Do you want to work part-time in the library as a way to pay for the. loan”, the librarian said

  • Câu tường thuật: The librarian offered me to work part-time in the library as a way to pay for the loan.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “Do you want me to help you with the homework?”, my brother said

  • Câu gián tiếp:  My brother offered to help me with the homework. Thuật lại một sự đồng ý

S + agreed + S + to V + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I will meet you at the restaurant tomorrow”, I said to him

  • Câu tường thuật: I agreed to meet him at the restaurant the following day.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “I will join you for the couple dance competition”, I said to her.

  • Câu tường thuật: I agreed to join her for the couple dance competition.

Câu tường thuật với cấu trúc V-ing

Cấu trúc câu tường thuật này sẽ được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể như sau:

Thuật lại một lời buộc tội

S + accused + of + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You are the one who broke the expensive vase”, he said

  • Câu tường thuật: He accused me of breaking the expensive vase

Thuật lại một lời thừa nhận

S + admitted + V-ing/having V (P2) + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I have lost my wallet on the way home”,

  • Câu tường thuật: I admitted losing my wallet on the way home.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “I have broken the expensive vase”, he said

  • Câu tường thuật: He admitted breaking the expensive vase.

Thuật lại một lời phủ nhận

S + denied + V-ing/ having V (P2) + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I did not break the expensive vase”, he said

  • Câu tường thuật: He denied breaking the expensive vase.

Thuật lại một lời xin lỗi

Apologized (to somebody) + for V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I am very sorry for being late”

  • Câu tường thuật: She apologized for being late.

Thuật lại một lời chúc mừng

S + congratulated + S + on + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp : “Congratulation! You have won the competition”, my teacher said

  • Câu tường thuật: My physics teacher congratulated me on winning the competition.

Thuật lại một lời khẳng định

S + insisted on + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I swear that I have seen my friend in the supermarket”, my father said

  • Câu tường thuật: My father insisted on seeing his friend in the supermarket.

hoặc 

  • Câu trực tiếp: “I bet that I have chosen the right answer for the test”, my sister said

  • Câu tường thuật: My sister insisted on choosing the right answer for the test.

Thuật lời một lời gợi ý

S + suggested + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Why not finding a tutor for English test”, my friend said

  • Câu tường thuật: My friend suggested finding a tutor for English test.

hoặc

  •  Câu trực tiếp: “I think that we should change the book cover”, he said

  • Câu tường thuật: He suggested changing the book coverage.

Ngoài ra, dạng câu tường thuật này có thể được sử dụng trong trường hợp câu trực tiếp có cụm từ “Why don’t you” với tính chất một lời đề nghị, gợi ý. 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Why don’t you choose the pink coat instead of the green one?” She said

  • Câu tường thuật: She suggested choosing the pink coat instead of the green one.

Thuật lại một lời cảm ơn

S + thanked + S + for + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Thank you for buying me a cup of coffee”, she said

  • Câu tường thuật: She thanked me for buying her a cup of coffee.

Thuật lại một lời cảnh báo

S + warned + S + against + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Please remember, do not passing this road after 9 p.m”, my teacher said

  • Câu tường thuật:My teacher warned me against passing that road after 9 p.m.

Thuật lại một lời đổ lỗi

S + blamed + S + for + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You broke the vase”, he said

  • Câu tường thuật: He blamed me for breaking the vase.

Thuật lại một lời thú tội

S + confessed + to + V-ing + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I am the one who made the car accident”, he said

  • Câu tường thuật: He confessed making a car accident.

Câu tường thuật với Let

Cấu trúc câu tường thuật này sẽ được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể như sau: 

Let mang hàm ý ra lệnh

Trong trường hợp này, hàm ý ra lệnh cần được giữ nguyên bằng việc sử dụng những động từ phù hợp. 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “The boss doesn’t let me eat in the office”, He said

  • Câu tường thuật: The boss said that he should not eat in the office.

Let mang hàm ý gợi ý

Trong trường hợp này, hàm ý gợi ý cần được giữ nguyên bằng việc sử dụng cấu trúc suggest / say + should.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Let’s have a picnic in the Green park this week” She said

  • Câu tường thuật: She suggested having a picnic in the Green park this week.

Câu tường thuật với câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Trong trường hợp này, người đọc hãy áp dụng quy tắc lùi thì. 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “If we go to the concert early, we will have the front seat”, my best friend said

  • Câu tường thuật: My best friend said that if we went to the concert early, we would have the front seat.

Câu điều kiện loại 2 và 3

Trong trường hợp này, câu sẽ được giữ nguyên, chỉ đổi chủ ngữ nếu cần thiết để đảm bảo độ chính xác về ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “If he had not come soon, I would have gone home under the rain” She said

  • Câu tường thuật: She said that if he had not come soon, she would have gone home under the rain.

hoặc

  • Câu trực tiếp: “If I had enough money, I would buy that car immediately” He said

  • Câu tường thuật: He said that if he had enough money, he would buy that car immediately.

Câu tường thuật với Must

Đối với dạng câu tường thuật này, cách biến đổi câu sẽ khác nhau trong một số trường hợp cụ thể như sau:

Must mang hàm ý ra lệnh

Đối với trường hợp này cần sử dụng cấu trúc “ Would have to”

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You must hand in the assignment this Friday night” my teacher said

  • Câu tường thuật: My teacher said I would have to hand in the assignment this Friday night.

Must mang hàm ý khuyên nhủ

Đối với trường hợp này, từ “must” vẫn sẽ được giữ nguyên và chủ ngữ, đại từ xưng hô có thể phải thay đổi để giữ nguyên ý nghĩa cho câu.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You must listen to the teacher’s advice”, she said

  • Câu tường thuật: She told me that I must listen to the teacher’s advice.

Câu tường thuật với Needn’t

Đối với trường hợp này cần sử dụng cụm “Didn’t have to” dành cho câu tường thuật và thay đổi chủ ngữ, đại từ xưng hô để giữ nguyên ý nghĩa của câu. 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You needn’t bring the document to me by yourself”, my friend said

  • Câu tường thuật: My friend said that I didn’t have to bring the document for her by myself”.

Câu tường thuật với câu cảm thán

S + exclaimed + that + S + V (lùi thì) + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “What a beautiful dress”, my sister said

  • Câu tường thuật: My sister exclaimed that the dress was beautiful.

Câu tường thuật với Wish, lời chúc

S + wished + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Happy New year”, she said

  • Câu tường thuật: She wished me a happy new year.

Bài tập câu tường thuật đặc biệt

Bài 1: Chuyển các câu sau về dạng câu tường thuật

  1. “ What would you do if you won a lottery ticket?”, I asked John 

  2. “Please wash the car in the afternoon”, my father said

  3. “If the weather is nice, I will go to the cafeteria to study”, Selena said

  4. “Max broke the vase”, Robin said 

  5. “Congratulations on winning the first prize in the marathon competition”, my teacher said. 

  6. “You must not bring your mobile phone into the testing room” Chloe said. 

  7. “The document has to be done before tomorrow”, my boss said. 

  8. “ Let try going to school by bus one day”, Mary said

  9. “ I’m sorry because of telling Ben your secret”, Nick said

  10.  “How wonderful the performance is”, my sister said. 

  11. “I will meet you at the cafe”, she said

  12. “We have already booked the tickets”, they said 

  13. “I didn’t see him yesterday”, he said. 

  14. “Can you help me with my homework?”, she asked her friend.

  15. “I am going to travel to Europe next month”, he said

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1. She said that she … ice cream.

A. loved

B. have loved

C. was loved

D. was loving

2. He said that he … to Paris.

A. has been

B. goes

C. is going

D. had never been

3. She asked me if I … to the party the previous night.

A. have gone

B. went

C. go

D. had gone

4. He offered me … the job.

A. getting

B. to get

C. to got

D. was gotting

5. He insisted on … the limited edition of the bag.

A. buying

B. bought

C. has bought

D. had bought

6. My father exclaimed that the car … cool.

A. is

B. has been

C. was

D. had been

7. She said that if she had tried her best, her score … higher.

A. would have been

B. will be

C. could be

D. is going to be

8. He apologized for … the contract late.

A. delivered

B. delivering

C. being delivered

D. had been delivering

Bài 3: Sắp xếp lại các từ để tạo thành một câu hoàn chỉnh

  1. Mom/ that/ cloud/ it/ was/ and/ my/ rainy/ said

  2. He/ want/ her/ to/ said/ he/ didn’t/ teammate/ that/ be

  3. Who/ asked/ played/ I/ father/ my/ with/ 

  4. Against/ alone/ forest/ warned/ she/ exploring/ she/ the

  5. Asked/ a/ how/ nearest/ to/ stranger/ me/ gas/ get/ station/ to/ the

  6. Beyond/ he/ safe/ the/ admitted/ driving/ velocity

  7. Had/ he/ that/ said/ homework/ his/ he/ finished

  8. Said/ they/ would/ they/ come/ that/ part/ the/ to

  9. Could/ he/ speak/ that/ he/ Spanish/ said

  10. They/ going/ said/ were/ they/ the/ week / on/ following/ that/ vacation

Đáp án

Câu 1

  1. I asked John what he would do if he won a lottery ticket.

  2. My father asked me to wash the car in the afternoon.

  3. Selena said that she would go to the cafeteria to study if the weather was nice.

  4. Robin blamed Max for breaking the vase.

  5. My teacher congratulated me on winning the first prize in the marathon competition.

  6. Chloe said that I must not bring the mobile phone into the testing room.

  7. My boss said that the document had to be done before the following day.

  8. Mary suggested trying to go to school by bus one day.

  9. Nick apologized for telling Ben my secret.

  10. My sister exclaimed that the performance was wonderful.

  11. She said that she would meet at the cafe.

  12. They said that they had already booked the tickets.

  13. He said that he hadn’t seen him the previous day.

  14. She asked her friend if she could help her with her homework.

  15. He said that he was going to travel to Europe the following month.

Câu 2

  1. A

  2. D

  3. D

  4. A

  5. A

  6. C

  7. A

  8. B

Câu 3

  1. My mom said that it was cloudy and rainy.

  2. He said that he didn’t want to be her teammate.

  3. My father asked who I played with.

  4. She warned friends against exploring the forest alone.

  5. A stranger asked me how to get to the nearest gas station.

  6. He admitted driving beyond the safe velocity.

  7. He said that he had finished his homework.

  8. They said that they would come to the party.

  9. He said that he could speak Spanish.

  10. They said that they were going on vacation the following week.

Tổng kết

Bài viết trên đã đưa ra các kiến thức quan trọng và bài tập vận dụng về câu tường thuật đặc biệt. Các trường hợp về câu tường thuật đặc biệt rất đa dạng nên thí sinh cần có tư duy tốt và xử lý chúng gọn gàng. Mong rằng bài viết trên đã giúp được cho người đọc nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng câu tường thuật đặc biệt vào quá trình học tập và vận dụng tiếng Anh.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
GV
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

3.7 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...