Cách phát âm /tʃ/, /dʒ/ và /ʒ/ trong bảng phiên âm IPA - Có Video + Audio minh hoạ
Đến với bài viết này, thí sinh sẽ được giới thiệu về hai âm sau lợi tiếp theo (/tʃ/, /dʒ/ và /ʒ) trong cột thứ năm, cột âm sau lợi (postalveolars).
Key takeaways: |
---|
|
Tham khảo: Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Hướng dẫn phát âm chuẩn Quốc tế.
Cách phát âm /tʃ/
Còn được gọi là phụ âm sau lợi tắc xát vô thanh (voiceless postalveolar affricate):
Các bước phát âm /tʃ/:
Bước 1: Miệng mở ra 1 chút và môi hơi tròn
Bước 2: Đặt đầu lưỡi lên gờ phía sau răng cửa hàm trên để phát âm /t/. Sau đó nâng phần giữa lưỡi của bạn lên gần vòm miệng để phát âm /ʃ/.
Bước 3: Dừng luồng khí bằng đầu lưỡi. Sau đó thả nó ra trên lưỡi của bạn với tiếng ma sát có thể nghe được.
***Lưu ý: Đây là âm vô thanh nên khi phát âm sẽ không làm rung dây thanh quản của bạn.
Hình ảnh miêu tả các bộ phận khoang miệng khi phát âm /tʃ/.
Nhìn vào biểu tượng, có thể thấy âm này có hai thành phần, một ký hiệu giống âm /t/ và một ký hiệu giống âm /ʃ/. Đây là vì âm này bắt đầu như một âm /t/, có sự dồn nén luồng hơi sẵn sàng chờ bật ra, nhưng sau đó luồng hơi lại được đưa ra dưới dạng khi đang ma sát với hai răng.
Một số thí sinh sẽ dễ nhầm lẫn âm này với âm của phụ âm “ch” trong tiếng Việt, nhưng hai âm này có sự khác biệt.
Âm “ch” trong tiếng Việt có phần thân sau của lưỡi chạm vào vùng ngạc mềm (phía sau của vòm miệng) và sau đó bật hơi, trong khi âm /tʃ/ lại có thân lưỡi chạm vào vùng vòm miệng rồi bật hơi.
Các vị trí xuất hiện âm /tʃ/ trong 1 từ
Âm /tʃ/ có thể đứng ở đầu một từ như trong
chip | /tʃɪp/ | khoai tây chiên | |
cheat | /tʃiːt/ | gian lận |
Âm /tʃ/ ở giữa từ như trong
matches | /mætʃ/ | những que diêm | |
butcher | /ˈbʊtʃ.ɚ/ | thợ làm thịt |
Âm /tʃ/ ở cuối từ như trong
patch | /pætʃ/ | miếng dán | |
rich | /rɪtʃ/ | giàu có |
→ Thí sinh có thể luyện tập câu “If Charlie chews shoes, should Charlie choose the shoes he chews?” (Nếu chú chó Charlie nhai giày, Charlie có nên chọn những đôi giày mà nó nhai?) để luyện tập phát âm hai âm /tʃ/ và /ʃ/ tốt hơn.
Dấu hiệu nhận biết của âm /tʃ/
Âm /tʃ/ là một âm tương đối dễ nhận biết trong từ vựng tiếng Anh, với một số dấu hiệu như sau:
Xuất hiện tại những từ bắt đầu, có chứa hoặc kết thúc bằng tổ hợp “ch” |
---|
Ví dụ:
“cheap” | /tʃiːp/ | rẻ tiền | |
“much” | /mʌtʃ/ | nhiều | |
“voucher” | /ˈvaʊ.tʃɚ/ | phiếu giảm giá |
Xuất hiện tại những từ có chứa hoặc kết thúc bằng tổ hợp “tch” |
---|
Ví dụ:
“watch” | /wɑːtʃ/ | xem | |
“wretched” | /ˈretʃ.ɪd/ | đáng thương |
Xuất hiện tại những từ kết thúc bằng hậu tố “-ture” (được phát âm là /ʧə/) |
---|
Ví dụ:
“creature” | /ˈkriː.tʃɚ/ | sinh vật | |
“future” | /ˈfjuː.tʃɚ/ | tương lai | |
“mature” | /məˈtʊr/ | trưởng thành |
Xuất hiện trong từ “question” |
---|
Thông thường, hậu tố “-tion” sẽ được phát âm là /ʃn/, nhưng đặc biệt trong từ này, "-tion” sẽ được phát âm thành /tʃn/
Tuy vậy, cũng cần lưu ý rằng không phải lúc nào tổ hợp “ch” cũng sẽ được phát âm là /tʃ/, cụ thể hơn có hai hình thức phát âm khác:
“ch” cũng được phát âm là /k/ trong nhiều trường hợp, nhất là khi “ch” đi với một phụ âm khác |
---|
Ví dụ:
“chronological” | /ˌkrɒn.əˈlɑː.dʒɪ.kəl/ | ||
“school” | /skuːl/ | trường học |
nhưng cũng có một số trường hợp không đi với phụ âm như
“chemistry” | /ˈkem.ə.stri/ | hoá học |
“ch” cũng được phát âm là /ʃ/ trong một số trường hợp khác như trong |
---|
Ví dụ:
“chef” | /ʃef/ | đầu bếp | |
“machine” | /məˈʃiːn/ | máy móc | |
“mustache” | /ˈmʌs.tæʃ/ | ria mép | |
“brochure” | /broʊˈʃʊr/ | tờ rơi quảng cáo |
Số lượng của những trường hợp này tương đối ít nên thí sinh chỉ cần học thuộc cách phát âm của toàn từ thay vì nắm quy tắc nhận biết.
Cách phát âm /dʒ/
Còn được gọi là phụ âm sau lợi tắc xát hữu thanh (voiced postalveolar affricate): Âm /dʒ/ cũng bao gồm hai thành phần:
Phụ âm /d/ → là một âm tắc
Phụ âm /ʒ/ → là một âm xát.
Các bước phát âm /dʒ/ chuẩn:
Bước 1: Đầu tiên, đặt đầu lưỡi của bạn lên chân răng của hàm trên để phát âm /d/. Sau đó nâng phần giữa lưỡi của bạn lên gần vòm miệng để phát âm /ʒ/.
Bước 2: Nhanh chóng đưa lưỡi xuống dưới đồng thời đẩy không khí ra ngoài một cách mạnh mẽ.
Bước 3: Không khí trong miệng của bạn sẽ dừng lại trước khi nó thoát ra. (Giống như kết hợp /d/ với /ʒ/.)
***Lưu ý: Đây là âm hữu thanh nên khi phát âm dây thanh quản của bạn sẽ rung.
Hình bên dưới miêu tả các bộ phận khoang miệng khi phát âm âm /dʒ/.
Âm /dʒ/ là một âm bắt đầu như âm /d/ nhưng khi luồng hơi chưa kịp bật ra đã biến thành sự ma sát với răng như âm /ʒ/, và đây cũng được gọi là một âm tắc xát (affricate).
Âm này cũng là một âm khó thành thạo ở thí sính Việt bởi không có âm tương đồng trong tiếng Việt và các trường hợp biểu hiện trong tiếng Anh cũng rất xa lạ với tiếng Việt.
Một số thí sinh sẽ nhầm lẫn âm này với âm /z/ như trong “zoo”, nhưng đây là hai âm hoàn toàn riêng biệt. Âm /z/ sẽ được phát âm với đầu lưỡi chạm vào chân răng trên thay vì có thân lưỡi chạm vào vòm miệng như âm /dʒ/.
Các vị trí xuất hiện âm /dʒ/ trong 1 từ
Âm /dʒ/ có thể đứng ở đầu một từ:
Ví dụ:
“jam” | /dʒæm/ | mứt | |
“juice” | /dʒuːs/ | nước ép |
Âm /dʒ/ ở giữa một từ:
Ví dụ:
judgement | /ˈdʒʌdʒmənt/ | phán quyết |
Âm /dʒ/ ở cuối một từ:
Ví dụ:
badge | /bædʒ/ | phù hiệu) | |
edge | /edʒ/ | cạnh |
→ Thí sinh có thể luyện tập câu “Jane and Jenny in their blue jackets are watching the jaguar in the cage.” (Jane và Jenny mặc những bộ áo khoác màu xanh đang nhìn những con báo trong lồng”.
Dấu hiệu nhận biết của âm /dʒ/
Âm /dʒ/ cũng là một âm không quá khó để nhận biết trong từ vựng tiếng Anh, bao gồm những trường hợp như:
Xuất hiện tại những từ bắt đầu hoặc có chứa phụ âm “j” |
---|
Ví dụ:
“joke” | /dʒoʊk/ | đùa giỡn | |
“major” | /ˈmeɪ.dʒɚ/ | quan trọng | |
“adjust” | /əˈdʒʌst/ | điều chỉnh | |
“jeans” | /dʒiːnz/ | quần jeans |
Xuất hiện tại những từ có chứa hoặc kết thúc bằng tổ hợp “dge” |
---|
Ví dụ:
“hedgehog” | /ˈhedʒ.hɑːɡ/ | con nhím | |
“gadget” | /ˈɡædʒ.ət/ | thiết bị | |
“judge” | /dʒʌdʒ/ | đánh giá |
Xuất hiện tại nhiều từ có bắt đầu, có chứa, kết thúc bằng những tổ hợp “gi”, “ge”, “gy”, trong những trường hợp này, 'g” sẽ được phát âm là /dʒ/. |
---|
Ví dụ:
“genius” | /ˈdʒiː.ni.əs/ | thiên tài | |
“damage” | /ˈdæm.ɪdʒ/ | tổn thương | |
“giant” | /ˈdʒaɪ.ənt/ | khổng lồ | |
“gymnasium” | /dʒɪmˈneɪ.zi.əm/ | phòng tập thể hình | |
“imagine” | /ɪˈmædʒ.ɪn/ | tưởng tượng |
Tuy vậy đây không phải là quy tắc áp dụng cho mọi trường hợp, vẫn có nhiều trường hợp “gi” và “ge” vẫn mang âm /g/ |
---|
Ví dụ:
“get” | /ɡet/ | lấy | |
“gift” | /ɡɪft/ | món quà | |
“hunger” | /ˈhʌŋ.ɡɚ/ | cơn đói |
Cách phát âm /ʒ/
Hình bên dưới miêu tả các bộ phận khoang miệng khi phát âm âm /ʒ/.
Các bước phát âm /ʒ/:
Bước 1: Khép hờ hai răng, miệng mở ra và hơi tròn môi.
Bước 2: Đặt thân lưỡi tiếp xúc vào vùng vòm miệng sau lợi
Bước 3: Đẩy không khí lên, đồng thời chặn không khí trong miệng trước khi thoát ra.
Lưu ý: /ʒ/ là một trong những âm hữu thanh nên khi phát âm dây thanh quản của người học sẽ rung.
Dấu hiệu nhận biết âm /ʒ/ kèm ví dụ
Âm /ʒ/ có thể xuất hiện tại một số từ kết thúc bằng cụm ‘‘sion’’ |
---|
Ví dụ:
visionary | /ˈvɪʒəneri/ | có tầm nhìn | |
decision | /dɪˈsɪʒn/ | sự quyết định | |
precision | /prɪˈsɪʒn/ | sự chính xác |
Lưu ý: Những từ kết thúc bằng cụm ‘‘ssion’’ sẽ phát âm là /ʃ/. Ví dụ:
passion | /ˈpæʃn/ | đam mê | |
session | /ˈseʃn/ | phiên họp |
Âm /ʒ/ có thể xuất hiện tại những từ kết thúc bằng cụm ‘‘sual’’ |
---|
Ví dụ:
usually | /ˈjuːʒəli/ | thông thường | |
visual | /ˈvɪʒuəl/ | thị giác | |
casual | /ˈkæʒuəl/ | bình thường |
Âm /ʒ/ có thể xuất hiện tại những từ kết thúc bằng cụm ‘‘sure’’ |
---|
Ví dụ:
pleasure | /ˈpleʒər/ | sự vinh hạnh | |
leisure | /ˈliːʒər/ | thời gian rảnh | |
closure | /ˈkləʊʒər/ | sự đóng |
Âm /ʒ/ có thể xuất hiện tại một số từ kết thúc bằng cụm ‘‘age’’ |
---|
Ví dụ:
sabotage | /’sabətɑːʒ/ | sự phá hoại | |
massage | /’masɑːʒ/ | mát xa |
Giới thiệu về âm xuýt (sibilants) và cách phát âm -s/-es
Đến đây khi đã học qua hai nhóm phụ âm xát (fricatives) và tắc xát (affricates), thí sinh cũng đồng thời học được toàn bộ phụ âm trong nhóm phụ âm xuýt.
Nhóm này được định nghĩa là nhóm phụ âm được phát âm với luồng hơi ma sát với răng với một cao độ nhất định, và lưỡi thì hướng về phía răng hoặc tiếp xúc với răng.
Trong nhóm này bao gồm 4 phụ âm ở nhóm phụ âm xát, đó là âm /s/ và /z/, âm /ʃ/ và /ʒ/ và 2 nguyên âm ở nhóm phụ âm tắc xát là /tʃ/ và /dʒ/.
→ Điểm đặc biệt của nhóm phụ âm này chính là khi thêm hậu tố -s ở danh từ số nhiều hoặc động từ ở thì hiện tại, ngôi thứ ba số ít tận cùng bằng một phụ âm trong nhóm, hậu tố này sẽ được phát âm là /iz/ thay vì là /s/ hoặc /z/ như với những phụ âm còn lại.
Tham khảo thêm: Cách phát âm /r/ và /j/.
Lấy một số ví dụ bên dưới:
Danh từ “match” (trận đấu), khi chuyển sang dạng số nhiều sẽ được phát âm là /‘matʃɪz/ và khi viết ra sẽ được thêm hậu tố -es thay vì -s.
→ Danh từ số nhiều sẽ là “matches”:
Động từ “push” (đẩy), khi đi với chủ ngữ “he” ở thì hiện tại đơn sẽ được phát âm là /’pʊʃɪz/ và khi viết cũng sẽ được thêm hậu tố là -es thay vì -s.
→ Cả câu sẽ là “He pushes”:
Động từ “dance” (nhảy múa), khi đi với chủ ngữ “she” ở thì hiện tại đơn sẽ được phát âm là /’dansɪz/ nhưng khi viết chỉ cần thêm hậu tố -s vì chữ “e” đã có sẵn trong từ.
→ Cả câu sẽ là “she dances”:
Danh từ “quiz” (câu đố), khi ở dạng số nhiều sẽ được phát âm là /kwɪzɪz/ và khi viết, phụ âm -z sẽ được viết lại trước khi thêm hậu tố -es.
→ Danh từ số nhiều sẽ là “quizzes”:
Vì thế, khi một từ không tận cùng bằng một âm xuýt nhưng trong cách viết lại có -es, thí sinh cũng không đọc tổ hợp “-es” này là /iz/.
Ví dụ:
“decides” - /dɪ ‘saɪdz/: thay vì /dɪ ’saɪ dɪz/,
“lanes” - /leɪnz/: thay vì /leɪ nɪz/
Bài tập vận dụng
Bài 1: Hãy cho biết đâu là phát âm đúng của phần được in đậm trong những từ bên dưới?
chopsticks:
/tʃ/
/ʃ/
/k/
Germany:
/g/
/dʒ/
/ʒ/
moustache:
/tʃ/
/ʃ/
/k/
major:
/tʃ/
/ʒ/
/dʒ/
question:
/tʃ/
/ʃ/
/dʒ/
Bài 2: Hãy cho biết những từ nào trong những từ bên dưới có phần “-es” được phát âm là /iz/
dances, planes, loves, hopes, moustaches, garages, decides, writes, latches, foxes
Bài 3: Bài tập phân biệt cách phát âm /tʃ/, /dʒ/ và /ʒ/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined bolded part differs fromthe other three in pronunciation in each of the following questions.
1 | A.change | A.channel | C.champagne | D.choice |
2 | A.congestion | B.suggestion | C.geography | D.gear |
3 | A.version | B.obsession | C.compression | D.discussion |
4 | A.age | B.badge | C.aggressive | D.agenda |
5 | A.gigabyte | B.giggle | C.ginger | D.give |
6 | A.kitchen | B.lunch | C.purchase | D.technology |
7 | A.check | B.church | C.China | D.chef |
8 | A.essential | B.protection | C.priority | D.habitat |
9 | A.question | B.station | C.vacation | D.innovation |
10 | A.gymnastics | B.guidance | C.gorgeous | D.gambling |
11 | A.generate | B.garbage | C.golf | D.gallery |
12 | A.damage | B.massage | C.teenage | D.village |
13 | A.visionary | B.session | C.precision | D.decision |
14 | A.invasion | B.decision | C.passion | D.confusion |
15 | A.furniture | B.discharge | C.match | D.bridge |
16 | A.pleasure | B.sure | C.treasure | D.leisure |
17 | A.closure | B.gymnastics | C.visual | D.leisure |
18 | A.bridge | B.soldier | C.dedicate | D.education |
19 | A.character | B.chocolate | C.champion | D.challenge |
20 | A.gymnastics | B.pleasure | C.knowledge | D.objective |
21 | A.village | B.large | C.orange | D.sabotage |
22 | A.chorus | B.christmas | C.chemistry | D.chopstick |
23 | A.attitude | B.century | C.picture | D.fortunate |
24 | A.leader | B.educate | C.ladder | D.suddenly |
25 | A.measure | B.composure | C.ensurement | D.closure |
26 | A.charming | B.challenge | C.chatter | D.brochure |
27 | A.gossip | B.game | C.garage | D.gentle |
28 | A.orchid | B.parachute | C.technical | D.anchor |
29 | A.children | B.champagne | C.cheese | D.chess |
30 | A.champagne | B.machine | C.chorus | D.brochure |
Đáp án
Bài 1:
A
B
B
C
A
Bài 2:
dances, moustaches, garages, latches, foxes (những từ này khi ở dạng thông thường sẽ tận cùng bằng một âm xuýt: dance (âm /s/), moustache (âm /ʃ/), garage (âm /ʒ/), latch (âm /tʃ/), fox (âm /s/)
Bài 3:
Đáp án | Giải thích (phiên âm) | |||
---|---|---|---|---|
1.C | A.change (ʧeɪndʒ) | A.channel (ˈʧænəl) | C.champagne (ʃæmˈpeɪn) | D.choice (ʧɔɪs) |
2.D | A.congestion (kənˈʤɛsʧən) | B.suggestion (səˈʤɛsʧən) | C.geography (ʤiˈɒɡrəfi) | D.gear (ɡɪər) |
3.A | A.version (ˈvɜːrʒən) | B.obsession (əbˈsɛʃən) | C.compression (kəmˈprɛʃən) | D.discussion (dɪˈskʌʃən) |
4.C | A.age (eɪdʒ) | B.badge (bædʒ) | C.aggressive (əˈɡrɛsɪv) | D.agenda (əˈdʒɛndə) |
5.C | A.gigabyte (ˈɡɪɡəbaɪt) | B.giggle (ˈɡɪɡəl) | C.ginger (ˈdʒɪndʒər) | D.give (ɡɪv) |
6.C | A.kitchen (ˈkɪtʃən) | B.lunch (lʌnʧ) | C.purchase (ˈpɜːrtʃəs) | D.technology (tɛkˈnɒlədʒi) |
7.D | A.check (ʧɛk) | B.church (ʧɜːrtʃ) | C.China (ˈʧaɪ.nə) | D.chef (ʃɛf) |
8.D | A.essential (ɪˈsɛnʃəl) | B.protection (prəˈtɛkʃən) | C.gamification (ˌɡeɪmɪfɪˈkeɪʃn) | D.question (ˈkwestʃən) |
9.A | A.question (ˈkwestʃən) | B.station (ˈsteɪʃən) | C.vacation (veɪˈkeɪʃən) | D.innovation (ˌɪnəˈveɪʃən) |
10.A | A.gymnastics (ˌdʒɪmˈnæs.tɪks) | B.guidance (ˈɡaɪ.dəns) | C.gorgeous (ˈɡɔr.dʒəs) | D.gambling (ˈɡæm.blɪŋ) |
11.A | A.generate (ˈdʒɛn.ə.reɪt) | B.garbage (ˈɡɑrbɪdʒ) | C.golf (ɡɒlf) | D.gallery (ˈɡæl.ər.i) |
12.C | A.damage (ˈdæm.ɪdʒ) | B.massage (məˈsɑːʒ) | C.teenage (ˈtiːn.eɪdʒ) | D.village (ˈvɪl.ɪdʒ) |
13.A | A.visionary (ˈvɪʒ.əˌnɛr.i) | B.session (ˈsɛʃ.ən) | C.precision (prɪˈsɪʒ.ən) | D.decision (dɪˈsɪʒ.ən) |
14.C | A.invasion (ɪnˈveɪ.ʒən) | B.decision (dɪˈsɪʒ.ən) | C.passion (ˈpæʃ.ən) | D.confusion (kənˈfjuː.ʒən) |
15.D | A.furniture (ˈfɜːr.nɪ.tʃər) | B.discharge (dɪsˈtʃɑːrdʒ) | C.match (mætʃ) | D.bridge (brɪdʒ) |
16.B | A.pleasure (ˈplɛʒ.ər) | B.sure (ʃʊr) | C.treasure (ˈtrɛʒ.ər) | D.leisure (ˈliː.ʒər) |
17.B | A.closure (ˈkloʊ.ʒər) | B.gymnastics (ˌdʒɪmˈnæs.tɪks) | C.visual (ˈvɪʒ.u.əl) | D.leisure (ˈliː.ʒər) |
18.C | A.bridge (brɪdʒ) | B.soldier (ˈsoʊl.dʒər) | C.dedicate (ˈdɛd.ɪ.keɪt) | D.education (ˌɛdʒ.uˈkeɪ.ʃən) |
19.A | A.character (ˈkær.ək.tər) | B.chocolate (ˈtʃɔː.kə.lət) | C.champion (ˈʧæm.pi.ən) | D.challenge (ˈʧæl.ɪndʒ) |
20.B | A.gymnastics (ˌdʒɪmˈnæs.tɪks) | B.pleasure (ˈplɛʒ.ər) | C.knowledge (ˈnɒ.lɪdʒ) | D.objective (əbˈʤɛk.tɪv) |
21.D | A.village (ˈvɪl.ɪdʒ) | B.large (lɑrdʒ) | C.orange (ˈɔr.ɪndʒ) | D.sabotage (ˈsæb.ə.tɑʒ) |
22.D | A.chorus (ˈkɔr.əs) | B.Christmas (ˈkrɪs.məs) | C.chemistry (ˈkɛm.ɪs.tri) | D.chopstick (ˈʧɑp.stɪk) |
23.A | A.attitude (ˈæt.ɪ.tud) | B.century (ˈsɛn.tʃər.i) | C.picture (ˈpɪk.tʃər) | D.fortunate (ˈfɔr.tʃə.nət) |
24.B | A.leader (ˈliː.dər) | B.educate (ˈɛdʒ.ə.keɪt) | C.ladder (ˈlæd.ər) | D.suddenly (ˈsʌd.n.li) |
25.C | A.measure (ˈmɛʒ.ər) | B.composure (kəmˈpoʊ.ʒər) | C.ensurement (ɪnˈʃʊr.mənt) | D.closure (ˈkloʊ.ʒər) |
26.D | A.charming (ˈʧɑr.mɪŋ) | B.challenge (ˈʧæl.ɪndʒ) | C.chatter (ˈʧæt.ər) | D.brochure (ˈbroʊ.ʃʊr) |
27.C | A.gossip (ˈɡɑsɪp) | B.game (ɡeɪm) | C.garage (ˈɡærɪdʒ) | D.gentle (ˈdʒɛntəl) |
28.B | A.orchid (ˈɔrkɪd) | B.parachute (ˈpɛrəʃuːt) | C.technical (ˈtɛknɪkəl) | D.anchor (ˈæŋkər) |
29.B | A.children (ˈʧɪldrən) | B.champagne (ʃæmˈpeɪn) | C.cheese (ʧiːz) | D.chess (ʧɛs) |
30.C | A.champagne (ʃæmˈpeɪn) | B.machine (məˈʃin) | C.chorus (ˈkɔrəs) | D.brochure (ˈbroʊʃʊr) |
Tổng kết
Hai phụ âm /tʃ/, /dʒ/ và /ʒ/ là ba âm tương đối khó và xa lạ với thí sinh người Việt. Tuy vậy, vẫn có những quy tắc phát âm cũng như các dấu hiệu nhận biết mà thí sinh có thể nắm vững và vận dụng khi luyện tập bài nói. Chỉ cần nhìn và nhận diện mặt chữ thường xuyên cũng như luyện tập phát âm mỗi ngày, việc thành thạo hai phụ âm trên không phải là điều quá khó khăn.
Tài liệu tham khảo:
Hancock, Mark. English Pronunciation in Use: Self-Study and Classroom Use. Cambridge University Press, 2017.
“Minimal Pair /Tʃ/ and /Dʒ/.” EnglishClub.Com, www.englishclub.com/pronunciation/minimal-pairs-ch-dj.php. Accessed 21 Oct. 2023.
Bình luận - Hỏi đáp