Đáp án
Question | Đáp án |
---|---|
27 | iii |
28 | vi |
29 | ii |
30 | i |
31 | vii |
32 | v |
33 | C |
34 | B |
35 | A |
36 | No |
37 | Not given |
38 | Yes |
39 | No |
40 | Yes. |
Giải thích đáp án đề Cambridge IELTS 16, Test 4, Reading Passage 2: Changes in reading habits
Questions 14 - 17
Question 14
Đáp án: A
Vị trí: Unbeknown to most of us, an invisible, game-changing transformation links everyone in this picture: the neuronal circuit that underlies the brain’s ability to read is subtly, rapidly changing and this has implications for everyone from the pre-reading toddler to the expert adult.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 14 What is the writer’s main point in the first paragraph? A. Our use of technology is having a hidden effect on US. B. Technology can be used to help youngsters to read. C. Travellers should be encouraged to use technology on planes. D. Playing games is a more popular use of technology than reading. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Tính từ “hidden” (tiềm ẩn) trong đáp án được thay bằng từ “unbeknown” (không biết đến) trong bài đọc. Giải thích: Đoạn 1 đưa ra viễn cảnh ở trên máy bay, nơi mà mọi người ở mọi lứa tuổi đều xài thiết bị điện tử. Câu cuối cùng ở đoạn 1 chỉ ra rằng có một điều không biết rằng, một sự biến đổi vô hình liên kết tất cả mọi người lại: mạch tế bào thần kinh làm cơ sở cho khả năng đọc của não thay đổi một cách tinh vi, nhanh chóng và điều này ảnh hưởng đối với tất cả mọi người từ trẻ mới biết đi tập đọc đến người lớn thành thạo. Thông tin này được xác nhận ở đáp án A. Việc sử dụng công nghệ đang có một tác động tiềm ẩn đối với chúng ta |
Question 15
Đáp án: B
Vị trí: As MIT scholar Sherry Turkle has written, we do not err as a society when we innovate but when we ignore what we disrupt or diminish while innovating.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 15 What main point does Sherry Turkle make about innovation? A. Technological innovation has led to a reduction in print reading. B. We should pay attention to what might be lost when innovation occurs. C. We should encourage more young people to become involved in innovation. D. There is a difference between developing products and developing ideas. Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của Sherry Turkle về sự đổi mới. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Danh từ riêng “Sherry Turkle” giúp người đọc xác định vị trí thông tin trong bài đọc. Giải thích: Câu bên chỉ ra rằng học giả Sherry Turkle của MIT đã viết, xã hội không sai lầm khi chúng ta đổi mới mà là khi chúng ta bỏ qua những gì chúng ta phá vỡ hoặc giảm bớt trong khi đổi mới. |
Question 16
Đáp án: D
Vị trí: We know from research that the reading circuit is not given to human beings through a genetic blueprint like vision or language; it needs an environment to develop. Further, it will adapt to that environment’s requirements - from different writing systems to the characteristics of whatever medium is used. If the dominant medium advantages processes that are fast, multi-task oriented and well-suited for large volumes of information, like the current digital medium, so will the reading circuit. As UCLA psychologist Patricia Greenfield writes, the result is that less attention and time will be allocated to slower, time-demanding deep reading processes.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 16 What point is the writer making in the fourth paragraph? A. Humans have an inborn ability to read and write. B. Reading can be done using many different mediums. C. Writing systems make unexpected demands on the brain. D. Some brain circuits adjust to whatever is required of them. Câu hỏi yêu cầu tìm ý chính của người viết trong đoạn 4. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Động từ “adjust” (điều chỉnh) trong đáp án được thay bằng từ “adapt” (đáp ứng) trong bài đọc. Giải thích: Đoạn bên chỉ ra rằng qua nghiên cứu cho biết rằng mạch đọc không được cung cấp cho con người thông qua di truyền như thị giác hoặc ngôn ngữ; nó cần một môi trường để phát triển. Hơn nữa, nó sẽ thích ứng với các yêu cầu của môi trường đó - từ các hệ thống chữ viết khác nhau đến các đặc điểm của bất kỳ phương tiện nào được sử dụng. Nếu phương tiện vượt trội có lợi thế cho các quá trình nhanh, định hướng đa tác vụ và phù hợp với khối lượng thông tin lớn, như phương tiện kỹ thuật số hiện tại, thì mạch đọc cũng vậy. Như nhà tâm lý học Patricia Greenfield của UCLA viết, kết quả là sẽ ít chú ý và ít thời gian hơn sẽ được phân bổ cho các quá trình đọc sâu chậm hơn, đòi hỏi nhiều thời gian. Thông tin này xác nhận đáp án D. Một số mạch não điều chỉnh theo bất cứ điều gì được yêu cầu. |
Question 17
Đáp án: B
Vị trí: English literature scholar and teacher Mark Edmundson describes how many college students actively avoid the classic literature of the 19th and 20th centuries in favour of something simpler as they no longer have the patience to read longer, denser, more difficult texts.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 17 According to Mark Edmundson, the attitude of college students A. Has changed the way he teaches. B. Has influenced what they select to read. C. Does not worry him as much as it does others. D. does not match the views of the general public. Câu hỏi yêu cầu tìm ý kiến của Mark Edmundson về thái độ của sinh viên đại học. |
---|---|
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng học giả và giáo viên văn học Anh Mark Edmundson mô tả nhiều sinh viên đại học chủ động tránh những tác phẩm văn học cổ điển của thế kỷ 19 và 20 để ủng hộ những thứ đơn giản hơn vì họ không còn đủ kiên nhẫn để đọc những văn bản khó hơn, dày đặc hơn. Thông tin này xác nhận đáp án B. thái độ của sinh viên đã ảnh hưởng đến cái mà họ lựa chọn đọc. |
Questions 18-22: Studies on digital screen use
Question 18
Đáp án: D
Vị trí: Multiple studies show that digital screen use may be causing a variety of troubling downstream effects on reading comprehension in older high school and college students
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | There have been many studies on digital screen use, showing some 18… trends. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Tính từ “worrying” (đáng lo ngại) trong đáp án được thay bằng từ “troubling” (khó khăn) trong bài đọc. Giải thích: Câu bên chỉ ra rằng nhiều nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng màn hình kỹ thuật số có thể gây ra nhiều tác động khó khăn đối với khả năng đọc hiểu ở học sinh trung học và đại học lớn tuổi. |
Question 19
Đáp án: H
Vị trí: Mangen’s group asked subjects questions about a short story whose plot had universal student appeal;
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Psychologist Anne Mangen gave high-school students a short story to read, half using digital and half using print mediums. Her team then used a question-and-answer technique to find out how 19 … each group’s understanding of the plot was. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Tính từ “thorough” (xuyên suốt) trong đáp án được thay bằng từ “universal” trong bài đọc. Giải thích: Câu bên chỉ ra rằng nhóm của Mangen đặt câu hỏi cho các đối tượng về một câu chuyện ngắn có cốt truyện thu hút toàn bộ học sinh. |
Question 20
Đáp án: F
Vị trí: Results indicated that students who read on print were superior in their comprehension to screen-reading peers, particularly in their ability to sequence detail and reconstruct the plot in chronological order.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | The findings showed a clear pattern in the responses, with those who read screens finding the order of information 20 … to recall. |
---|---|
Giải thích | Giải thích: Câu hỏi tìm thông tin của học sinh đọc trên màn hình. Câu bên chỉ ra rằng kết quả chỉ ra rằng những học sinh đọc trên bản in có khả năng hiểu cao hơn so với các bạn đọc trên màn hình, đặc biệt là ở khả năng sắp xếp trình tự chi tiết và tái tạo lại cốt truyện theo trình tự thời gian. |
Question 21
Đáp án: B
Vị trí: Ziming Liu from San Jose State University has conducted a series of studies which indicate that the ‘new norm’ in reading is skimming, involving word-spotting and browsing through the text.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | Studies by Ziming Liu show that students are tending to read 21 … words and phrases in a text to save time. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Danh từ Ziming Liu là từ khóa giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc. Giải thích: Câu bên chỉ ra rằng Ziming Liu từ Đại học Bang San Jose đã thực hiện một loạt nghiên cứu chỉ ra rằng 'tiêu chuẩn mới' trong việc đọc là đọc lướt, liên quan đến việc dò từ và duyệt qua văn bản. |
Question 22
Đáp án: C
Vị trí: When the reading brain skims like this, it reduces time allocated to deep reading processes. In other words, we don’t have time to grasp complexity, to understand another’s feelings, to perceive beauty, and to create thoughts of the reader’s own .
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | This approach, she says, gives the reader a superficial understanding of the 22… content of material, leaving no time for thought. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Tính từ “emotional” (cảm xúc) trong đáp án được thay bằng từ “feelings” (cảm xúc) trong bài đọc. Giải thích: Câu bên chỉ ra rằng khi não bộ đọc lướt như vậy, nó làm giảm thời gian phân bổ cho quá trình đọc sâu. Nói cách khác, chúng ta không có thời gian để nắm bắt sự phức tạp, để hiểu cảm xúc của người khác, cảm nhận vẻ đẹp và tạo ra suy nghĩ của riêng người đọc |
Questions 23-26
Question 23
Đáp án: Yes
Vị trí: It is about how we all have begun to read on various mediums and how that changes not only what we read, but also the purposes for which we read.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 23 The medium we use to read can affect our choice of reading content. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Động từ “affect” (ảnh hưởng) trong câu hỏi được thay bằng từ “change” (thay đổi) trong bài đọc. Giải thích: Câu bên chỉ ra rằng tất cả chúng ta bắt đầu đọc trên nhiều phương tiện khác nhau và điều đó thay đổi không chỉ những gì chúng ta đọc mà còn cả mục đích chúng ta đọc. Thông tin này khẳng định câu hỏi 23. Phương tiện chúng ta sử dụng để đọc có thể ảnh hưởng đến lựa chọn nội dung đọc của chúng ta. |
Question 24
Đáp án: No
Vị trí: Nor is it only about the young. The subtle atrophy of critical analysis and empathy affects us all equally.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 24 Some age groups are more likely to lose their complex reading skills than others. |
---|---|
Giải thích | Câu bên chỉ ra rằng nó không phải đối với những người trẻ tuổi. Sự suy yếu tinh vi của phân tích phê bình và sự đồng cảm ảnh hưởng đến tất cả chúng ta như nhau. Thông tin này trái ngược câu hỏi 24. Một số nhóm tuổi có nhiều khả năng bị mất các kỹ năng đọc phức tạp hơn những nhóm tuổi khác. |
Question 25
Đáp án: Not given
Vị trí: It incentivizes a retreat to the most familiar stores of unchecked information, which require and receive no analysis, leaving us susceptible to false information and irrational ideas .
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 25 False information has become more widespread in today’s digital era. |
---|---|
Giải thích | Từ khóa: Danh từ “false information” là từ khóa giúp người đọc xác định vị trí thông tin. Giải thích: Câu bên chỉ ra rằng Nó khuyến khích việc rút lui vào những kho thông tin quen thuộc nhất chưa được kiểm tra, vốn không yêu cầu và không nhận được sự phân tích, khiến chúng ta dễ bị ảnh hưởng bởi những thông tin sai lệch và những ý tưởng phi lý. Thông tin này không nhắc đến việc liệu thông tin sai lệch có ngày càng phổ biến trong kỷ nguyên kỹ thuật số ngày nay. |
Question 26
Đáp án:Yes
Vị trí: We possess both the science and the technology to identify and redress the changes in how we read before they become entrenched. If we work to understand exactly what we will lose, alongside the extraordinary new capacities that the digital world has brought us, there is as much reason for excitement as caution.
Giải thích đáp án:
Câu hỏi | 26 We still have opportunities to rectify the problems that technology is presenting. |
---|---|
Giải thích | Đoạn bên chỉ ra rằng chúng ta sở hữu cả khoa học và công nghệ để xác định và khắc phục những thay đổi trong cách đọc trước khi chúng trở nên cố thủ. Nếu chúng ta làm việc để hiểu chính xác những gì chúng ta sẽ mất, cùng với những năng lực mới phi thường mà thế giới kỹ thuật số đã mang lại, thì càng có nhiều lý do để phấn khích cũng như thận trọng. Thông tin này xác nhận câu hỏi 26. Chúng ta vẫn có cơ hội để khắc phục những vấn đề mà công nghệ đang trình bày. |
Trên đây là bài mẫu gợi ý cho đề Cambridge IELTS 18, Test 4, Reading passage 2 được đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM biên soạn. Thí sinh có thể thảo luận về đề thi và đáp án dưới phần bình luận hoặc tham gia diễn đàn ZIM Helper để được giải đáp kiến thức tiếng Anh luyện thi Đại học và các kì thi tiếng Anh khác, được vận hành bởi các High Achievers.
Sở hữu sách “Cambridge English IELTS 16 Key & Explanation” để xem toàn bộ nội dung giải thích đáp án. Đặt mua tại đây.
Bình luận - Hỏi đáp