Banner background

Catch up with là gì? Phân biệt với Keep up with đơn giản

Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn thí sinh cách sử dụng cụm động từ Catch up with và giúp thí sinh phân biệt giữa hai cụm động từ Catch up with và Keep up with.
catch up with la gi phan biet voi keep up with don gian

Key takeaways

Các nét nghĩa của “Catch up with”:

  • Bắt kịp ai (về tốc độ, trình độ, địa vị,...)

  • Đi chơi với ai (sau một thời gian dài không gặp, nhằm cập nhật về cuộc sống của người đó)

  • Gây rắc rối cho ai

  • Tìm ra ai để xử phạt (sau một thời gian truy tìm)

Trong các bài thi tiếng Anh cũng như trong các cuộc hội thoại hàng ngày, cụm động từ Catch up with xuất hiện tương đối thường xuyên. Đặc biệt, đây là một cụm từ đa nghĩa, vì vậy có thể bắt gặp ở nhiều ngữ cảnh khác nhau, khiến người đọc bối rối không biết dịch nghĩa như thế nào.

Catch up with nghĩa là gì?

Thí sinh có thể nhận thấy cụm động từ “catch up with” được kết hợp bởi hai từ “catch” và “up with”. Động từ “catch” có nghĩa là bắt lấy. Từ đó, thí sinh có thể nhớ cụm động từ “catch up with” có một nét nghĩa chung là bắt lấy một người nào đó. Tùy vào ngữ cảnh, “catch up with” lại có thêm nhiều nét nghĩa:

Bắt kịp ai

Ngữ cảnh: Vị trí của A hiện thấp hơn B. Vị trí ở đây có thể là tốc độ, trình độ học vấn, sự phát triển, sự giàu có, địa vị xã hội,...A catch up with B tức là A cố gắng để bắt kịp B, thu hẹp khoảng cách với B. Đây cũng là nét nghĩa phổ biến nhất của cụm động từ này.

Ví dụ: 

  • If we speed up, we will be able to catch up with the car ahead of us.

(Nếu chúng ta tăng tốc, chúng ta có thể bắt kịp chiếc xe phía trước.) → bắt kịp tốc độ

  • Our company has to launch a new marketing campaign in order to catch up with other competitors.

(Công ty của chúng ta phải tung ra một chiến dịch quảng bá mới để bắt kịp các đối thủ khác.) → bắt kịp sự phát triển

Đi chơi với ai

Ngữ cảnh: sau một thời gian dài không gặp, A catch up with B để trò chuyện (qua gặp mặt trực tiếp, qua nói chuyện điện thoại,...) và cập nhật về cuộc sống của nhau.

Ví dụ: 

  • She spends hours on the phone, catching up with old friends.

(Bà ấy dành hàng giờ trên điện thoại, trò chuyện cùng những người bạn cũ.)

  • It was so lovely catching up with you; it's been years since we were last together!

(Thật là tuyệt được gặp lại và trò chuyện cùng cậu; đã mấy năm trời kể từ khi chúng ta còn ở gần nhau rồi đấy!)

Gây rắc rối cho ai

Ngữ cảnh: Nếu một điều xấu gì đó A đã từng làm (thói quen xấu, quá khứ đen tối,...) catch up with A, nó “bắt kịp” A và bắt đầu gây ra những rắc rối, khó khăn cho A.

Cấu trúc: something catch up with somebody

Ví dụ: 

  • At the end of the movie his murky past catches up with him.

(Cuối bộ phim, quá khứ đen tối đã bắt kịp và tóm lấy hắn.)

  • If you don’t quit smoking, it will catch up with you someday.

(Nếu anh không bỏ hút thuốc đi thì một ngày nào đó nó sẽ gây rắc rối cho anh đấy.)

Tìm ra ai để xử phạt

Ngữ cảnh: Một lực lượng có thẩm quyền (cảnh sát, pháp luật...) catch up with A tức là họ bắt được A để xử lý sau một thời gian truy tìm.

Ví dụ: 

  • The bank robber seemed to vanish into thin air but the police finally caught up with him at the border of China.

(Tên cướp ngân hàng tưởng chừng như đã biến mất không một dấu vết, nhưng cuối cùng cảnh sát đã bắt được hắn tại biên giới Trung Quốc.)

  • It took six years for the law to catch up with them.

(Mất sáu năm để pháp luật bắt được bọn chúng.)

Đọc thêm:

Phân biệt Catch up with và Keep up with

Phân biệt Catch up with và Keep up with
Phân biệt Catch up with và Keep up with

A catch up with B

A bắt kịp B (vị trí của A thấp hơn B, A cố gắng để bắt kịp B, thu hẹp khoảng cách với B)

A keep up with B

A theo kịp B (vị trí của A và B là như nhau, cả 2 cùng tiến lên, A cố gắng để theo không bị thụt lùi so với B)

Ví dụ: 

  • I’ll catch up with you before the end-of-term examination takes place. Just you wait!

(Tôi sẽ bắt kịp cậu trước khi kì thi cuối kỳ diễn ra. Cứ đợi mà xem!)

Ngữ cảnh: “Tôi” hiện tại đang ở vị trí thấp hơn “cậu” về học lực, nhưng “tôi” sẽ cố gắng chăm chỉ học tập để có thể bắt kịp “cậu”, thu hẹp khoảng cách thứ tự xếp hạng của chúng ta.

  • Social media has made us feel even more pressure to keep up with everyone we know in completely unachievable ways.

Mạng xã hội đã và đang khiến chúng ta tự đặt áp lực rằng chúng ta phải bì kịp những người chúng ta quen biết, kể cả bằng những phương thức hoàn toàn không nằm trong khả năng của chúng ta.

Ngữ cảnh: “chúng ta” ở đây đang ở vị trí ngang hàng với nhau, “chúng ta” cố gắng để theo kịp nhau, không bị thụt lại phía sau bất kì người nào “chúng ta” quen biết.

Bài tập vận dụng

Điền vào chỗ trống “Catch up with” hoặc “Keep up with” sao cho phù hợp với ngữ cảnh.

  1. She likes to _____ the latest fashions.

  2. She plans to return to Dublin to _____ the relatives she has not seen since she married.

  3. I can't _____ his constantly changing moods.

  4. It is difficult to _____ the rapid pace of change.

  5. She was terrified that one day her past problems would _____ her.

  6. The police managed to _____ him after almost half a year of tracking him down.

  7. I read the papers to _____ what's happening in the outside world.

  8. When do you think their acting skills will _____ their reputation?

Đáp án:

  1. keep up with

  2. catch up with

  3. keep up with

  4. keep up with

  5. catch up with

  6. catch up with

  7. keep up with

  8. catch up with

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp cho thí sinh định nghĩa catch up with là gì, cách sử dụng “catch up with” và phân biệt “catch up with” với “keep up with”. Để có thể thành thạo sử dụng các cụm từ trên, thí sinh nên cố gắng sử dụng những cụm từ trên vào trong bài viết và trong cuộc sống thường ngày. Hi vọng rằng qua bài viết, các thí sinh có thể sẽ áp dụng các cụm từ trên một cách chuẩn xác.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...