Luyện nói tiếng Anh theo chủ đề | Phương pháp nâng cao kỹ năng Nói
Với nhiều người học tiếng Anh, kĩ năng Nói (Speaking) là một trở ngại khá lớn. Lý do có thể từ chủ quan, hoặc do bản chất của một kĩ năng liên quan đến sản xuất ngôn ngữ (productive skill) như Speaking sẽ đòi hỏi nhiều sự chủ động và tư duy hơn so với các kĩ năng tiếp thu lĩnh hội (receptive skills) như Nghe hay Đọc (Listening hay Reading).
Để giúp độc giả với việc học Speaking, bài viết này sẽ giới thiệu về một phương pháp học hiệu quả - Luyện nói tiếng Anh theo chủ đề, cũng như cung cấp một số chủ đề và bài mẫu để người học có thể linh hoạt tiếp thu trong quá trình luyện tập của mình.
Key takeaways |
---|
|
Lý do nên luyện nói tiếng Anh theo chủ đề
Một trong những mẹo giúp việc luyện tập kĩ năng nói trở nên đơn giản và dễ dàng hơn chính là nói có chủ đề, có nội dung rõ ràng. Phương pháp này không chỉ hỗ trợ rèn luyện khả năng xây dựng dàn ý, triển khai bài mà còn giúp thiết lập dòng suy nghĩ mạch lạc, có tổ chức.
Khi người học đã hình thành thói quen tư duy có cấu trúc như vậy, dần dần qua quá trình áp dụng biện pháp luyện tập này lâu dài, họ sẽ hình thành kĩ năng nói trôi chảy, tường minh một cách tự nhiên, tránh mắc những lỗi như ngập ngừng, ngắc ngứ, nói lạc đề, và vô vàn kỹ năng nhỏ khác nữa.
Ngoài ra, luyện nói theo chủ đề còn có thể trở thành một cách thức học từ mới rất hiệu quả. Lý do cho việc này là vì một đoạn văn với chủ điểm và nội dung cụ thể cũng như lý thú sẽ gây ấn tượng rõ nét hơn rất nhiều so với một danh sách những từ vựng riêng lẻ, không có đặc điểm nào đáng chú ý, và như vậy đoạn văn ấy sẽ khiến học viên dễ ghi nhớ hơn.
Đặc biệt, khi đã phải vận dụng từ vào phần nói của mình, rõ ràng người dùng bắt buộc phải biết về ngữ nghĩa, nhưng thêm vào đó là từ loại, cách phát âm cũng như các ngữ cảnh phù hợp để sử dụng.
Các bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề cơ bản
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề sinh hoạt hàng ngày
Bài mẫu: There is nothing special about how I go about my day. Usually, I wake up at 7 am or so, brush my teeth, wash my face, and prepare for school. I am not fussy about my appearance, so most of the time, casual clothes are all I need. A full breakfast is often a luxury for me; I only have enough time to grab a quick bite to eat at the convenience store next to my rooming house before running to take the bus bound for my university. At about noon, the morning lessons end, and I have just enough time to come home, eat lunch, then immediately rush back to school for the afternoon period. After class, I return to my room to do my chores, take a shower, and have dinner with my roommates. Then, I attend to my work for approximately 3 hours. My night ends around midnight when I hit the hay and get ready to do it all over again the next day.
Dịch: Thực sự chả có gì đặc biệt về việc tôi bắt đầu ngày mới của mình. Thường thường tôi sẽ thức dậy vào 7 giờ sáng hoặc gần thời điểm đó, đánh răng, rửa mặt, và chuẩn bị đến trường. Tôi không quá cầu kì về ngoại hình của mình, nên thường thì quần áo bình thường và thoải mái là tất cả những gì tôi cần. Một bữa sáng đầy đủ là một sự xa xỉ đối với tôi; tôi chỉ có đủ thời gian để tìm một ít đồ ăn nhanh tại cửa hàng tiện lợi bên cạnh phòng trọ của mình trước khi chạy đi bắt xe buýt đi đến trường đại học. Lúc tầm 12 giờ trưa, những bài học buổi sáng đã kết thúc, và tôi có vừa đủ thời gian để về nhà, ăn trưa, và ngay lập tức sau đó hối hả đến trường để học tiếp buổi học chiều. Sau khi tan học, tôi trở về phòng để làm việc nhà, tắm rửa, và ăn tối với những người bạn cùng phòng. Tiếp theo, tôi giải quyết công việc của mình trong xấp xỉ 3 tiếng. Buổi tối của tôi kết thúc vào khoảng 12 giờ tối, lúc mà tôi lên giường đi ngủ và sẵn sàng để làm lại tất cả những việc này vào ngày tiếp theo.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
go about (phrasal verb) | /ɡəʊ əˈbaʊt/ | tiếp tục hoặc bắt đầu làm, thực hiện một việc gì đó |
a bite to eat (idiom) | /ə baɪt tuː iːt/ | đồ ăn |
bound (+for) (adj.) | /baʊnd (fɔː)/ | đi đến (nơi nào đó) |
fussy (adj.) | /ˈfʌs.i/ | nhắng nhít, cầu kì, kiểu cách |
hit the hay (idiom) | /ˈhɪt ðəˈheɪ/ | lên giường đi ngủ |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề cuối tuần
Bài mẫu: I am usually snowed under with work during the week, so weekends are always exciting for me. I do not necessarily always go out on these occasions - sometimes I would want nothing else but to bundle up in warm blankets on my bed and catch up on some well-deserved rest. That being said, I love treating myself to special trips now and then. One of my go-to places is the zoo I pass by daily on my way to school. On weekdays, I can only gaze longingly at the lush greenery-covered place that swarms with adults and children alike, but when I am free, like on Saturdays and Sundays, I can have the pleasure of visiting and marvelling at the sight. Accompanying me are my friends, and we wander around and have fun. It is quite an energising and uplifting way to spend the days off.
Dịch: Tôi thường xuyên bị nhấn chìm trong công việc vào giữa tuần, nên tôi luôn háo hức đến cuối tuần. Không phải bao giờ tôi cũng đi chơi vào những dịp này - đôi khi tôi không muốn gì hơn ngoài đắp những lớp chăn ấm lên mình trên giường và dành thời gian cho việc nghỉ ngơi xứng đáng. Tuy vậy, tôi yêu thích việc thỉnh thoảng tự đãi mình một chuyến đi đặc biệt. Một trong những nơi “tủ” của tôi chính là cái sở thú mà tôi đi qua hằng ngày trên đường đến trường. Vào những ngày trong tuần, tôi chỉ có thể ngắm một cách thèm muốn vào cái nơi được phủ xanh bởi cây cối um tùm, luôn đầy gười lớn và trẻ con; nhưng khi tôi rảnh, thứ bảy và chủ nhật chẳng hạn, tôi có thể được trải nghiệm cảm giác hạnh phúc của việc tới thăm nơi này và nhìn cảnh vật với sự ngưỡng mộ. Đi cùng tôi là bạn bè, và chúng tôi đi lang thang và có một khoảng thời gian vui vẻ. Đây là một cách tốt tiếp thêm sinh lực và nâng cao tinh thần trong những ngày nghỉ.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
be snowed under (idiom) | /ˈbiːˈsnəʊdˈʌndə/ | có rất nhiều việc, bị nhấn chìm trong công việc |
bundle up (phrasal verb) | /ˈbʌndl ʌp/ | mặc ấm, bọc, gói lại |
gaze (v.) | /ɡeɪz/ | nhìn ngắm một lúc lâu |
swarm with (phrasal verb) | /swɔːm wɪð/ | đầy, nhiều (thứ gì đó) |
uplifting (adj.) | /ʌpˈlɪf.tɪŋ/ | nâng cao tinh thần, làm vui lên |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề du lịch
Bài mẫu: My family is not well-off, so we rarely went on holiday to faraway places. What we do instead is hop on our motorbikes and head for the nearest tourist destinations, my favourite of which is Thach Hai Beach. It is quite an obscure location, and not many have heard of it, but it is lovely, with golden sand and gentle waves lapping at the shore. Because of this, despite its relative anonymity, hordes of visitors - mostly locals - still frequent the place every day. I remember the first time my parents brought me there; it was in the wee hours of that morning when I was woken up and driven to the beach. I was still drowsy, and somewhat irritated from being up so early when a vast blue emerged in front and caught my attention. Soon enough, it was dawn, and as the first light of day hit my face, I was fully awake and completely transfixed by the scene. It was a truly magical moment.
Dịch: Gia đình tôi không được khá giả cho lắm, nên chúng tôi hiếm khi đi du lịch xa. Thay vào đó, chúng tôi nhảy lên những chiếc xe máy của mình và hướng tới những địa điểm hút khách du lịch gần nhất, và chỗ tôi yêu thích nhất là biển Thạch Hải. Nó là một địa điểm khá ẩn mình, và ít người biết đến, nhưng nó rất xinh đẹp, với cát vàng ươm và những đợt sóng nhẹ nhàng vỗ vào bờ. Chính vì thế, dù nó có ít tiếng tăm thì từng đoàn người vẫn lũ lượt kéo đến nơi đây mỗi ngày. Tôi nhớ lần đầu tiên cha mẹ đưa mình đến đây; hôm đó, sáng tinh mơ tôi đã bị đánh thức và chở xe đến bãi biển. Tôi vẫn nửa tỉnh nửa mê, và khá khó chịu vì phải dậy sớm đến vậy, thì một màu xanh mênh mông thành hình trước mắt và chiếm trọn sự chú ý của tôi. Trong thoáng chốc, bình minh lên, và khi tia sáng đầu tiên của buổi sớm hôm ấy chạm lên gương mặt của tôi, tôi đã hoàn toàn tỉnh táo, và sững sờ trước cảnh vật. Đó thực sự là một khoảnh khắc kỳ diệu.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
obscure (adj.) | /əbˈskjʊər/ | ẩn, ít người biết đến |
anonymity (n.) | /ˌæn.ɒnˈɪm.ə.ti/ | sự nặc danh |
horde (n.) | /hɔːd/ | đoàn người |
transfixed (adj.) | /trænsˈfɪkst/ | sững sờ |
wee hours (n.) | /ˈwiː ˌaʊ.əz/ | sáng sớm, thời gian giữa nửa đêm và bình minh |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề trải nghiệm khó quên
Bài mẫu: 4 years ago, I embarked on an unforgettable trip to Hanoi with some very special people. The year was 2019 - I had previously made the national English team of my province and was already star-struck at the sight of the people I admired deeply - older students who are all brilliant - sitting and learning in the same room as I did for the next 5 months. So imagine my absolute glee when I found out that we had the chance to go to Hanoi to attend classes, as well as have some fun together in the big city. The journey did not disappoint. I learnt the most fascinating lessons while having the opportunity to interact and connect with my heroes and became their friend. We would talk about every topic possible, from personal anecdotes to specialised subject matters. And as the cherry on the cake, the team got to go out and explore the wonders and cuisine of Hanoi. No words could describe how wonderful that experience was.
Dịch: 4 năm trước, tôi đã dấn thân vào một chuyến đi đến Hà Nội với một số con người vô cùng đặc biệt. Đó là năm 2019 - trước đó tôi đã vào được đội tuyển quốc gia Tiếng Anh của tỉnh nhà và đã vô cùng kinh ngạc trước cảnh tượng những con người mà tôi khâm phục hết lòng - các anh chị lớn tuổi hơn và vô cùng giỏi - ngồi và học trong một căn phòng cùng với tôi trong vòng 5 tháng tiếp theo. Vì vậy hãy thử tưởng tượng niềm vui sướng vô bờ của tôi khi tôi biết được rằng chúng tôi có cơ hội đi Hà Nội để tham dự các lớp học, cũng như vui chơi cùng nhau ở thành phố lớn. Chuyến đi đã không hề làm tôi thất vọng. Tôi đã được học những bài học thú vị nhất từng thấy, đồng thời được tương tác và kết nối với những anh hùng của mình và trở thành bạn của họ. Chúng tôi nói về bất kì một chủ đề nào có thể, từ những câu chuyện đời tư cho đến những chủ điểm mang tính chuyên môn. Và như để làm cho khoảng thời gian đó thêm hoàn hảo, cả đội được đi ra ngoài và khám phá những những kỳ quan và ẩm thực Hà Nội. Không từ nào có thể lột tả được trải nghiệm ấy tuyệt vời đến mức nào.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
embark (v.) | /ɪmˈbɑːk/ | bắt tay làm, dấn thân, đi đâu đó |
anecdote (n.) | /ˈæn.ɪk.dəʊt/ | câu chuyện |
glee (n.) | /ɡliː/ | niềm vui sướng |
star-struck (adj.) | /ˈstɑː.strʌk/ | kinh ngạc, sững sờ |
the cherry on the cake (idiom) | /ðə ˈʧɛri ɒn ðə keɪk/ | điều/vật làm cho cái gì đó thêm hoàn hảo |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề sở thích
Bài mẫu: To me, art is more than a hobby - it is a passion. It has been my favourite pastime ever since I was a child, doodling on every surface around the house. I got into a fair share of trouble for drawing where I was not supposed to, but those incidents never deterred me. I can spend hours trying to get a pose on a person or the branches on a tree just right. It is incredibly satisfying to see my subject gradually take shape on the paper, so I do not mind how many adjustments I have to make. That being said, the part I love most is colouring. I adore seeing the sketches come to life with each brush stroke. My medium of choice is watercolour, although I dabble in gouache. The beauty in how the colours run and dance on the page is like no other and a bit hard to describe. Art is dear to me, and I firmly believe it will stay with me come rain or shine.
Dịch: Với tôi, hội họa không chỉ là một thú vui - nó là một niềm đam mê. Nó đã luôn là cách giải trí tôi yêu thích nhất từ khi tôi còn bé và vẽ nguệch ngoạc lên tất cả các mặt phẳng quanh nhà. Tôi đã gặp khá nhiều rắc rối vì tội vẽ lên những nơi không được vẽ, nhưng những sự cố ấy chưa bao giờ làm tôi nhụt chí. Tôi có thể dành ra hàng giờ để cố họa lại tư thế của một người, hay những chiếc cành trên một cái cây cho bằng được. Tôi thực sự rất hài lòng mỗi khi thấy đối tượng trong tranh dần thành hình, nên tôi không quá bận tâm về việc cần phải sửa nhiều như thế nào. Tuy vậy, phần tôi thích nhất là tô màu. Tôi rất ưng ý khi được thấy những bản phác họa của mình trở nên sống động hơn với từng nét cọ. Thường thì loại màu tôi chọn là màu nước, dù tôi cũng có thử màu gouache. Vẻ đẹp trong cách những gam màu loang ra và nhảy múa trên trang giấy thực sự là có một không hai, và khá khó tả. Mỹ thuật vô cùng quan trọng đối với tôi, và tôi hoàn toàn tin rằng nó sẽ đi cùng tôi dù có sao đi chăng nữa.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
incident (n.) | /ˈɪn.sɪ.dənt/ | sự cố |
come rain or shine (idiom) | /kʌm reɪn ɔː ʃaɪn/ | có sao đi chăng nữa |
dabble (v.) | /ˈdæb.əl/ | làm việc gì trong một khoảng thời gian ngắn, thử cho vui |
deter (v.) | /dɪˈtɜːr/ | ngăn cản ai đó làm gì, làm ai nhụt chí |
of choice (idiom) | /ɒv ʧɔɪs/ | thứ gì đó phổ biến, thường xuyên được chọn |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề yêu và ghét
Bài mẫu: Love and hate are two emotions that may very well change one’s life, in drastically different ways. Love can be a great motivation in the right direction. When you are keen on a sport, and you subsequently desire to devote your life to it, or when you feel down in the dumps, and your mother gives you a hug and plenty of praise and affection to get you back on your feet - that is love working its magic. Hatred, on the other hand, can spiral into demotivation. For instance, if you are not a fan of the teaching approach taken by your lecturer, you probably will not be able to learn anything; if someone makes a terrible first impression on you, they will likely end up in your bad books. Fondness propels, while scorn hinders. Therefore, should you want to progress in life, you ought to reduce your hate and let love into your heart.
Dịch: Yêu và ghét là hai cảm xúc mà có thể sẽ thay đổi cuộc đời một con người, bằng những cách vô cùng khác nhau. Tình yêu có thể là một động lực rất lớn theo chiều hướng tốt. Khi bạn cực kì thích một môn thể thao, và sau đó bạn ước ao được dành cả đời cho nó, hoặc khi bạn chán nản và mẹ bạn ôm bạn vào lòng và cho bạn vô vàn những lời khen và tình yêu thương để giúp bạn vui vẻ trở lại - ấy là ma lực của tình yêu. Ngược lại, sự căm ghét có thể làm nản lòng. Chẳng hạn nếu bạn không mấy ưng ý phương pháp dạy của giảng viên thì chắc bạn sẽ không thể học được chút gì; và nếu ấn tượng ban đầu của bạn về ai đó tệ khủng khiếp, thì bạn gần như chắc chắc sẽ chả ưa gì người đó. Sự quý mến sẽ đẩy bạn về phía trước, trong khi sự căm thù sẽ cản bước chân bạn. Vì vậy, nếu bạn muốn tiến bộ trong đời thì nên bớt uất hận và đặt thương yêu vào trái tim mình.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
down in the dumps (idiom) | /daʊn ɪn ðə dʌmps/ | buồn bã, chán nản |
hinder (v.) | /ˈhɪn.dər/ | ngăn cản |
in someone’s bad books (idiom) | /ɪn ˈsʌmwʌnz bæd bʊks/ | không được ai đó ưa |
propel (v.) | /prəˈpel/ | đẩy hoặc di chuyển thứ gì đó bằng lực mạnh |
scorn (n.) | /skɔːn/ | sự căm thù |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề mua sắm
Bài mẫu: Sue is a shopaholic. To her, the mall is paradise. Her friends accompany her there almost every month, but when they cannot make it, she just goes by herself anyway. Sue does not come from a wealthy household, but even if she did, no fortune could be left standing after one of her spending sprees. Thus, on days that the girl cannot afford a luxury bag, designer shoes, or high-end make-up, she just goes window shopping and makes mental notes about what she will buy as soon as her paycheck arrives. And this girl does not only come to the shopping centre to throw money at various goods but also frequents stand-alone shop after shop and is a regular at more than a dozen boutiques. Sue knows she should be more frugal, but shopping brings her so much joy that she simply cannot let it go.
Dịch: Sue là một người nghiện mua sắm. Với cô ấy thì trung tâm mua sắm quả là thiên đường. Bạn bè sẽ đi cùng cô đến đấy gần như tháng nào cũng vậy, nhưng nếu họ bận và không thể đến được thì cô ấy sẽ tự đi luôn. Nhà Sue cũng không phải dạng giàu sang, nhưng kể cả nếu họ giàu thì không một cơ đồ nào có thể trụ được một trận tiêu tiền như nước của cô ấy. Vì vậy, vào những ngày mà cô gái ấy không có đủ tiền để mua một cái túi xa xỉ, đôi giày hàng hiệu, hay mỹ phẩm cao cấp, thì cô sẽ chỉ đi dạo quanh và xem những món hàng trưng bày trong tủ kính và tự nhắn nhủ bản thân sẽ mua những gì vào giây phút mà cô nhận lương. Và cô gái này không chỉ đến trung tâm mua sắm để ném tiền vào một núi những sản phẩm khác nhau, mà cô còn đến thăm những cửa hàng độc lập và là khách quen của hơn một tá cửa hàng thời trang. Sue biết rằng cô nên tiết kiệm hơn, nhưng đi mua sắm khiến cô quá vui, nên không thể bỏ nó được.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
shopaholic (n.) | /ˌʃɒp.əˈhɒl.ɪk/ | người nghiện mua sắm |
designer (adj.) | /dɪˈzaɪ.nər/ | hàng hiệu |
frugal (adj.) | /ˈfruː.ɡəl/ | tiết kiệm |
spree (n.) | /spriː/ | cuộc vui chơi miệt mài |
window shopping (n.) | /ˈwɪn.dəʊ ˌʃɒp.ɪŋ/ | đi dạo quanh xem hàng trong tủ kính |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề động vật
Bài mẫu: Numerous wild animals are disappearing at an alarming rate. Creatures once abundant are now dwindling in numbers too rapidly to keep count, perishing at the hands of poachers. We all must join hands to stop this massacre, lest future generations’ only chance of seeing these beautiful species be through pictures and reenactment. One thing you should do is avoid unsustainable animal-based products, such as elephant ivory or bear bile. More often than not, these commodities are obtained illegally and trafficked across borders. Engaging in the market means being complicit in creating demand, which in turn will result in more animals being killed. What you should also do is support cruelty-free products - products that have not been tested on animals. Many cosmetics companies are no longer continuing the practice of testing on helpless animals, and you should choose them to support their cause and most importantly, protect the animals. We should all do our part in fighting this battle.
Dịch: Rất nhiều động vật hoang dã đang biến mất với tốc độ đáng báo động. Những sinh vật mà đã từng rất phong phú giờ đây đang ngày một giảm sút về số lượng nhanh chóng mặt, bỏ mạng dưới tay những kẻ săn trộm. Chúng ta cần chung tay chấm dứt cuộc thảm sát này, để những thế hệ mai sau không phải chịu tình cảnh chỉ được xem những loài vật xinh đẹp này qua tranh ảnh hay phục dựng. Một điều bạn nên làm là tránh những sản phẩm không bền vững từ động vật, ví dụ như ngà voi hay mật gấu. Thường thường thì những mặt hàng này được thu hoạch trái phép và buôn bán qua nhiều biên giới. Khi dấn thân và thị trường này, bạn đang đồng lõa với bọn tội phạm để tạo ra nhu cầu cho những loại hàng đó, và điều này sẽ khiến nhiều động vật bị giết hơn. Bạn cũng nên ủng hộ những sản phẩm không thử nghiệm trên động vật. Nhiều công ty mỹ phẩm không còn tiếp tục thông lệ thử nghiệm trên những con vật yếu đuối, và bạn nên chọn họ để góp phần hỗ trợ cho mục đích của họ, và quan trọng hơn cả là bảo vệ động vật. Chúng ta cần làm tròn bổn phận của mình trong cuộc chiến này.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
dwindle (v.) /ˈdwɪn.dəl/: giảm sút, thu nhỏ lại | /ˈdwɪn.dəl/ | giảm sút, thu nhỏ lại |
complicit (adj.) /kəmˈplɪs.ɪt/: đồng lõa | /kəmˈplɪs.ɪt/ | đồng lõa |
cruelty-free (adj.) /ˈkruːəlti-friː/: không thử nghiệm trên động vật | /ˈkruːəlti-friː/ | không thử nghiệm trên động vật |
poacher (n.) /ˈpəʊ.tʃər/: kẻ săn trộm, kẻ câu trộm | /ˈpəʊ.tʃər/ | kẻ săn trộm, kẻ câu trộm |
traffic (v.) /ˈtræf.ɪk/: buôn bán trái phép | /ˈtræf.ɪk/ | buôn bán trái phép |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề mùa trong năm
Bài mẫu: Autumn is my favourite season - it is when trees cover the ground underneath them in a tapestry of yellow and brown, and the gentle breeze carries the sweet scent of ripened fruits. It has no persistent rain like spring, no scorching sun like summer, and no bitter frost like winter - autumn is lovely and mellow, like a generous friend you know you can trust. But perhaps what I adore most about the season is Halloween. The festive atmosphere never fails to give me childlike glee. I am much too old to participate, but it is heartwarming to see the joy on children’s faces when they yell “Trick or Treat!”. I am simply smitten with the holiday, and with the season itself. Gorgeous weather, scenery, and festival, what’s not to love?
Dịch: Mùa thu là mùa tôi ưu ái nhất - nó là khi những tán cây phủ lên mặt đất một tấm thảm dệt bằng những gam vàng và nâu, và ngọn gió nhè nhẹ mang theo hương ngọt của trái cây chín muồi. Nó không có mưa dai dẳng như xuân, không nắng thiêu đốt như hạ, không sương giá như đông - thu thật xinh đẹp và hiền hòa, như một người bạn rộng lượng mà bạn biết bạn có thể tin tưởng. Nhưng chắc cái tôi yêu nhất về khoảng thời gian trong năm ấy là Halloween. Bầu không khí lễ hội luôn đem lại cho tôi thứ niềm vui thật ngây thơ. Tôi đã quá lớn tuổi để tham gia, nhưng thật ấm lòng khi thấy sự vui sướng trên gương mặt trẻ thơ khi chúng hét lớn “cho kẹo hay bị ghẹo!”. Tôi đơn giản là say mê ngày lễ này và cả bản thân mùa thu. Thời tiết, khung cảnh và lễ hội thật sự tuyệt đẹp, có gì không đáng để yêu đâu?
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
tapestry (n.) | /ˈtæp.ɪ.stri/ | tấm thảm |
mellow (adj.) | /ˈmel.əʊ/ | nhẹ, dịu |
persistent (adj.) | /pəˈsɪs.tənt/ | kiên trì, dai dẳng |
scorching (adj.) | /ˈskɔː.tʃɪŋ/ | nóng thiêu đốt |
smitten (adj.) | /ˈsmɪt.ən/ | say mê, yêu |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề phương tiện giao thông
Bài mẫu: In my opinion, the bus is a severely underrated means of transport in Vietnam. Obviously, it may not be as convenient as private vehicles, namely motorbikes and cars, which are both vehicles of choice in my country, and the bus cannot always take you exactly where you need to be. Nonetheless, I believe it is a great way to get around with various advantages. The first thing is that public transports, in general, are way better for the environment. They carry a much larger number of passengers, who would generate more exhaust fumes if they used motorbikes or cars. Were the majority of people to go by the most prevalent public transport locally, which is the bus here, air pollution levels would likely drop. In addition, traffic jams would be less extreme if people moved around by bus. Congestion is a big problem in our major cities, one of the reasons being the surplus of vehicles on the road. When travelers are compacted into buses, they will not clog up the streets. I sincerely believe more citizens should choose the bus as a means of travel for the benefits mentioned.
Dịch: Theo ý kiến của tôi, xe buýt là một phương tiện di chuyển bị đánh giá quá thấp ở Việt Nam. Rõ ràng thì nó có thể không tiện lợi được như những phương tiện riêng, cụ thể là xe máy và xe hơi, cả hai đều là những phương tiện chủ yếu ở nước tôi, và xe buýt không thể lúc nào cũng đưa bạn đến đúng nơi bạn cần. Tuy nhiên, tôi vẫn tin rằng nó là một cách rất hay để đi lại, với rất nhiều lợi ích. Thứ đầu tiên là những phương tiện công cộng nói chung đều tốt hơn cho môi trường. Chúng chở nhiều hành khách hơn, những người mà sẽ tạo ra nhiều khí thải hơn nếu họ dùng xe máy hay ô tô. Nếu đại đa số người dân di chuyển bằng thứ phương tiện giao thông công cộng phổ biến nhất trong khu vực của họ, trong trường hợp này là xe buýt, thì mức độ ô nhiễm không khí có khả năng cao sẽ giảm. Thêm vào đó, hiện tượng tắc đường sẽ ít nghiêm trọng hơn nếu người ta đi xe buýt. Tắc nghẽn là một vấn đề lớn ở những thành phố lớn của chúng tôi, một trong những lý do là số lượng xe cộ dư thừa trên mặt đường. Nếu những người đi được nén vào xe buýt, họ sẽ không làm nghẽn các tuyến đường. Tôi thực sự cho rằng nhiều người dân thành thị nên chọn xe buýt vì những lợi ích đã được nhắc đến ở trên.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
underrated (adj.) | /ˌʌn.dəˈreɪ.tɪd/ | bị đánh giá thấp |
clog up (phrasal verb) | /klɒɡ ʌp/ | làm nghẽn |
compact (v.) | /kəmˈpækt/ | nén lại |
exhaust fume (n.) | /ɪɡˈzɔːst fjuːm/ | khí thải |
surplus (n.) | /ˈsɜː.pləs/ | sự dư thừa |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề nông thôn và thành thị
Bài mẫu: I currently live in the city to pursue higher education, and while it is fun, I cannot help but reminisce about when I used to stay in the countryside with my parents. Cities indeed provide convenient and readily available commodities, such as recreation, and healthcare. They are also vibrant and dynamic, which I enjoy, and having almost every service at your disposal is quite a perk. However, the peace and tranquility of rural areas is unparalleled. In my hometown, there are only bird songs and leaves rustling in lush gardens and open fields. The community is also way more tight-knit, as opposed to the cities where residents of the apartment next to mine have never even talked to me. My life in the city has been decent so far, but I am sure as soon as I graduate, I will be returning to the beloved place I call home.
Dịch: Tôi hiện tại đang sống ở thành phố để theo đuổi việc học đại học, và dù nó vui thật, tôi không thể ngừng hồi tưởng về quá khứ khi tôi từng ở nơi thôn quê với bố mẹ mình. Đúng là thành phố có cung cấp những tiện nghi có sẵn, như giải trí và chăm sóc sức khỏe. Chúng cũng rất sôi nổi và năng động, điều mà tôi khá thích, và tôi phải công nhận rằng có hầu hết mọi dịch vụ trong tầm với thực sự là một đặc quyền. Tuy vậy, sự bình yên và tĩnh lặng ở những vùng nông thôn thì không gì sánh bằng. Ở quê tôi, chỉ có tiếng chim và lá xào xạc trong những khu vườn tươi tốt và những cánh đồng bao la. Công đồng cũng thân thiết với nhau hơn rất nhiều, ngược lại với thành thị, nơi mà những người thuê căn hộ ở gần tôi còn chưa bao giờ nói chuyện với tôi. Cuộc sống ở phố thị của tôi cũng khá ổn cho đến bây giờ, nhưng tôi chắc chắn là một khi tôi tốt nghiệp, tôi sẽ quay trở về nơi yêu dấu mà mình gọi là nhà ấy.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
commodity (n.) | /kəˈmɒd.ə.ti/ | mặt hàng, tiện nghi |
recreation (n.) | /ˌrek.riˈeɪ.ʃən/ | giải trí |
tight-knit (adj.) | /taɪt-nɪt/ | thân thiết |
tranquility (n.) | /træŋˈkwɪl.ə.t̬i/ | sự yên tĩnh |
unparalleled (adj.) | /ʌnˈpær.əl.eld/ | vô song, không gì sánh bằng |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề sức khỏe
Bài mẫu: Health should be everyone’s top priority - you cannot enjoy love, wealth or fame without a health. Obviously, it is difficult to feel happy because of a promotion at work when your whole body is in pain. There are numerous ways to keep fit, the two most important of which are a balanced diet and frequent exercise. After all, you are what you eat, and efforts should be made to include necessary nutrients like fibre and protein in a normal meal. Additionally, a sedentary lifestyle can cause serious harm to your body. That is why you should try to build a workout regime, play sports, or engage in simple physical activities such as walking or cycling regularly. Following these, your life will be a lot more fulfilling.
Dịch: Sức khỏe nên là ưu tiên hàng đầu của tất cả mọi người - bạn không thể tận hưởng tình yêu, tiền bạc hay danh vọng mà không có sức khỏe. Hiển nhiên, sẽ rất khó để trở nên vui sướng vì được thăng chức ở cơ quan nếu cả cơ thể bạn đang chịu đau đớn. Có khá nhiều cách để giữ cho mình khỏe mạnh, và hai phương pháp quan trọng nhất là chế độ ăn uống điều độ và tập thể dục thường xuyên. Rốt cuộc thì cơ thể bạn sẽ phản ánh những món bạn ăn, và nên có nỗ lực để bao gồm cả những chất dinh dưỡng cần thiết như chất xơ và chất đạm trong một bữa ăn bình thường. Thêm vào đó, một lối sống tĩnh tại có thể gây hại cho cơ thể của bạn. Đây là lý do bạn nên cố gắng xây dựng một chế độ tập thể lực, chơi thể thao, hoặc làm những hoạt động thể chất như là đi bộ hay đạp xe thường xuyên. Làm theo những lời khuyên này và cuộc đời bạn sẽ thỏa mãn hơn rất nhiều.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
diet (n.) | /ˈdaɪ.ət/ | chế độ ăn uống |
fibre (n.) | /ˈfaɪ.bər/ | chất xơ, sợi, thớ |
nutrient (n.) | /ˈnjuː.tri.ənt/ | chất dinh dưỡng |
regime (n.) | /reɪˈʒiːm/ | chế độ |
sedentary (adj.) | /ˈsed.ən.tər.i/ | tĩnh tại |
Bài luyện nói tiếng Anh theo chủ đề những khó khăn khi học tiếng Anh
Bài mẫu: During my English learning journey, I continually struggled with writing. Even though I tried hard to rectify my mistakes, I kept using inappropriate words, going off-track, and coming up with irrelevant ideas. But with the aid of my teachers, friends, and personal efforts, I was able to improve. The first strategy I employed was planning. Before I start writing, I always prepare an outline to get a general idea of the content and structure. This helped tremendously with organising and brainstorming ideas and prevented me from straying too far from the main points. Then, regarding which lexical items to utilise, I bear in mind that being greedy does not do me any favours. These days I usually only use vocabulary pertinent to the topic and steer clear of fancy-sounding but unnecessary words. Nowadays, while I still err from time to time, writing has become second nature.
Dịch: Trong cuộc hành trình học tiếng Anh của mình, tôi đã thường xuyên có vấn đề với viết. Dù tôi đã cố gắng rất nhiều để sửa lỗi, tôi vẫn cứ tiếp tục dùng những từ không phù hợp, đi lạc đề, và nghĩ ra những ý không liên quan. Nhưng với sự giúp đỡ của thầy cô, bạn bè, và từ chính những nỗ lực của bản thân, tôi đã có thể cải thiện. Chiến thuật đầu tiên tôi sử dụng là lên kế hoạch. Trước khi tôi bắt đầu viết. Tôi luôn chuẩn bị dàn ý để thấy được đại ý nội dung và cấu trúc như thế nào. Điều này đã giúp rất nhiều với việc tổ chức và lên ý tưởng, và ngăn tôi khỏi việc xa rời những luận điểm chính. Sau đó, về vấn đề sử dụng những từ vựng nào thì tôi luôn dặn lòng rằng tham lam sẽ gây bất lợi cho tôi. Gần đây tôi thường chỉ sử dụng các từ ngữ thích hợp với chủ đề, và tránh xa những từ đồng bóng nhưng hoàn toàn không cần thiết. Bây giờ, dù thỉnh thoảng tôi vẫn mắc lỗi, nhưng viết đã trở thành bản năng.
Từ vựng cần lưu ý:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
rectify (v.) | /ˈrek.tɪ.faɪ/ | sửa, chữa (lỗi sai) |
err (v.) | /ɜːr/ | mắc lỗi, làm sai |
not do someone any favours (idiom) | /nɒt duː ˈsʌmwʌn ˈɛni ˈfeɪvəz/ | không có lợi cho ai, gây bất lợi tới ai |
pertinent (adj.) | /ˈpɜː.tɪ.nənt/ | thích hợp, liên quan |
steer clear of (idiom) | /stɪə klɪər ɒv/ | tránh xa |
Một số chủ đề thuộc tiếng anh giao tiếp khác
Cách luyện nói tiếng Anh theo chủ đề hiệu quả
Tạo thói quen thuật lại những việc làm hằng ngày với lời nói bằng tiếng Anh
Đây là một lời khuyên do chính British Council đưa ra để giúp đỡ người học với kĩ năng Nói. Với phương pháp này, người nói đơn giản chỉ là đang nói ra những gì mình đã làm trong ngày, kể cả những điều nhỏ nhặt nhất như ăn trưa với những món gì hay mặc quần áo như thế nào.
Điều này sẽ tạo ra thói quen suy nghĩ mạch lạc về một chủ đề, và hình thành dòng tư duy bằng tiếng Anh, để khi người học luyện tập với những chủ đề khác, đầu óc đã được “lấy đà” để xử lý thông tin kịp thời và cho ý tưởng để nói trong một khoảng thời gian ngắn. Khi trong đầu đã “bật” ra được những ý tưởng một cách nhanh chóng như vậy, học viên sẽ nói được tiếng Anh lưu loát hơn.
Nói chuyện với bạn bè bằng tiếng Anh
Những cuộc trò chuyện bằng tiếng Anh có chủ đề sẽ rất dễ để giúp bạn nâng cao trình độ. Đầu tiên, người nói có thể sẽ thoải mái hơn với bạn bè, và dễ dàng nói mà không ngại sai. Những cuộc nói chuyện ấy sẽ vừa trở thành động lực, vừa là cách thức luyện tập hữu hiệu, vì người học được thực hành và theo đó, kĩ năng sẽ được củng cố.
Thêm vào đó, những người bạn cũng có thể giúp chỉ ra lỗi sai trong quá trình nghe, và họ cũng có thể góp thêm cho vốn từ vựng cũng như vốn kiến thức của người học về chủ đề ấy ngày càng phong phú và đa dạng.
Tham khảo từ tài nguyên trên mạng Internet
Có rất nhiều tài nguyên tiếng Anh được tạo ra bởi người bản xứ để độc giả tham khảo trên Internet. Trong trường hợp bạn đọc cần tài liệu để luyện nói theo chủ đề, hãy tìm những đoạn băng trên Youtube hoặc xem những bộ phim có nói về chủ đề đó.
Chắc chắn trong đó sẽ chứa một kho tàng từ vựng, những cách diễn đạt khác nhau và ý tưởng để nói từ những ngữ liệu đó. Ngoài ra, người đọc còn sẽ học được các collocation (những từ vựng hợp đi với nhau) và ngữ cảnh phù hợp để vận dụng những thứ đã cóp nhặt được từ những tài nguyên đó.
Tổng kết
Phương pháp này sẽ mang lại cho người nói những lợi ích rõ ràng về lâu về dài, nên người học cần kiên trì luyện tập thường xuyên và ghi lại quá trình để thấy sự phát triển của bản thân. Điều đặc biệt về cách thức này là nó không chỉ đơn thuần là một cách thực hành, nó còn giúp trau dồi vốn kiến thức cũng như từ vựng của người học theo từng chủ điểm. Bài viết này đã giới thiệu cho độc giả về phương pháp Luyện nói tiếng Anh theo chủ đề cũng như gợi ý cách người học có thể bắt đầu thử nghiệm với nó, nhằm mục đích hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học kĩ năng Nói.
Tài liệu tham khảo:
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations and Thesaurus, Cambridge Dictionary, https://dictionary.cambridge.org/.
“8 Practical Ways to Practise Speaking English.” 8 Practical Ways to Practise Speaking English, British Council, 20 Feb. 2023, https://englishonline.britishcouncil.org/blog/8-practical-ways-to-practise-speaking-english/.
Người học muốn trở nên tự tin giao tiếp trong công việc môi trường sử dụng tiếng Anh hoặc thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!
Bình luận - Hỏi đáp