Cấu trúc “It is said that…” - Cách dùng và bài tập có đáp án

Cấu trúc “It is said that” chắc hẳn là một cấu trúc khá quen thuộc với người học tiếng Anh. Đây là một cấu trúc thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày cũng như các bài thi học thuật như TOEIC hoặc IELTS. Mặc dù vậy, khi sử dụng cấu trúc này, người học vẫn thường bối rối chưa nắm vững được cách dùng cũng như cấu trúc của nó. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu cách dùng cấu trúc “It is said that...” để người học có thể vận dụng chính xác và linh hoạt.
cau truc it is said that cach dung va bai tap co dap an

Key takeaways

  1. “It is said that…” là cấu trúc câu bị động không ngôi, được sử dụng khi người diễn đạt thông tin muốn nhấn mạnh về thông tin hơn là về người nói, hoặc khi ai đó không muốn được nêu tên. Việc sử dụng tài nguyên này cho phép người viết cung cấp thông tin khi người viết không biết chắc chắn thông tin đó có đúng hay không hoặc khi người viết muốn tách bản thân khỏi nguồn thông tin.

  2. Cấu trúc “It is said that” có một số điểm mà người học cần lưu ý.

  3. Các cấu trúc tương đương “It is said that” sử dụng các động từ báo cáo khác là": it is thought, it is believed,…

Cách dùng cấu trúc “It is said that”

Cấu trúc “It is said that” (câu bị động không ngôi) sử dụng các động từ báo cáo ở thể bị động (reporting verbs in passive voice) khi người diễn đạt thông tin muốn nhấn mạnh về thông tin hơn là về người nói, hoặc khi ai đó không muốn được nêu tên.

Trong các bài báo cáo, tin tức hoặc văn bản học thuật, người ta thường sử dụng các dạng bị động của động từ tường thuật. Việc sử dụng tài nguyên này cho phép người viết cung cấp thông tin khi người viết không biết chắc chắn thông tin đó có đúng hay không hoặc khi người viết muốn tách bản thân khỏi nguồn thông tin.

Trong môi trường không trang trọng, người viết thường sử dụng các cách diễn đạt hàm ý như:

Chủ động: People say that the minister is likely to resign. (Mọi người nói rằng Bộ trưởng có khả năng từ chức).

Trong báo chí, báo cáo hoặc các bài viết khác trang trọng hơn, ý tưởng này thường được thể hiện với cấu trúc dựa trên động từ tường thuật bị động. Trong ngữ cảnh này, người học có thể xem xét các cấu trúc “It is said that”:

Bị động: It is said that the minister is likely to resign. (Người ta nói rằng Bộ trưởng có khả năng từ chức).

Ví dụ:

Chủ động: They say that elephants have good memories. (Họ nói rằng voi có trí nhớ tốt.)

Bị động: It is said that elephants have good memories. (Người ta nói rằng voi có trí nhớ tốt.)

Elephants are said to have good memories. (Voi được nói rằng có trí nhớ tốt.)

Dưới đây là một ví dụ trong đoạn văn.

It is now thought that Stonehenge - the great stone circle - dates from about 1900 BC. Until recently the circle was popularly believed to be a Druid temple and a place of human sacrifice, but this is not in fact so. The stones were put up long before the Druids came to Britain.

(Bây giờ người ta nghĩ rằng Stonehenge- vòng tròn đá lớn- hình thành từ khoảng năm 1900 trước công nguyên. Cho đến gần đây thì nó được tin rộng rãi rằng nó là đền Druid và là nơi hiến thân tế lễ nhưng nó không phải là sự thật. Bãi đá có rất lâu trước khi người Druid đến Anh.)

Xem thêm: Cấu trúc câu bị động đặc biệt

Cấu trúc “It is said that”

Cấu trúc It is said that

Chủ động:

People (they; someone) + say (said) + that + Clause

Bị động:

It is said that + S2 + V2 + Clause

Ví dụ:

  • People say that Mike has truly tried his best for this semester.
    → It is said that Mike has truly tried his best for this semester. (Mike được người ta nói rằng anh ta đã nỗ lực hết sức mình cho kỳ học này).

  • They said that Elsa was an excellent teacher.
    → It was said that Elsa was an excellent teacher. (Elsa được mọi người nói rằng cô ấy là một cô giáo xuất sắc.)

Một số lưu ý với cấu trúc “It is said that”

Mệnh đề theo sau cấu trúc “It is said that” có thể chia ở bất cứ thì nào phụ thuộc vào ngữ cảnh.

Ví dụ:

  • People say that El tries very hard.
    → It is said that he tries very hard. (Mọi người nói rằng El đã nỗ lực rất chăm chỉ.) – Mệnh đề sau ở thì hiện tại đơn.

  • Everyone said Morpheus went to England since last week.
    → It was said that he went to England since last week. (Mọi người nói rằng anh ấy đã đi Anh từ tuần trước.) – Mệnh đề sau ở thì quá khứ đơn.

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cần lưu ý động từ “say” được chia ở thì nào thì chia động từ “tobe” của cấu trúc It is said that ở thì động từ đó.

Ví dụ:

  • People say that Tokyo’s weather is very nice.
    → It is said that Tokyo’s weather is very nice. (Mọi người nói rằng thời tiết ở Tokyo rất đẹp.) – Từ “say” chia ở hiện tại đơn nên tobe của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì hiện tại đơn.

  • They said that Jane went out with her boyfriend.
    → It was said that Jane went out with her boyfriend. (Họ nói rằng cô ấy đã đi ra ngoài với bạn trai của cô ấy.) – Từ “said” chia ở thì quá khứ đơn nên “tobe” của cấu trúc It is said that cũng được chi ở thì quá khứ tại đơn

Các cấu trúc tương đương

Bên cạnh cấu trúc “It is said that” thì khi chuyển câu chủ động sang câu bị động cũng có một vài cấu trúc đặc biệt tương tự. Đây là những cấu trúc dùng một số động từ báo cáo khác mà người học có thể tham khảo như:

  • Thought (nghĩ)

  • Believed (tin tưởng)

  • Supposed (cho là)

  • Reported (báo cáo, tường thuật)

  • Expected (mong đợi)

  • Known (biết)

  • Considered (xem xét)

Ví dụ:

  • People think that Elle is gorgeous.
    → It is thought that Elle is gorgeous. (Mọi người nghĩ rằng Elle rất xinh đẹp.)

  • They expect miracles to happen.
    → It is expected that miracles happen. (Họ mong đợi điều kỳ diệu xảy ra.)

It is said that

Một cấu trúc người học có thể dùng tương đương với cấu trúc It is said that là cấu trúc Someone is said to do something. Khi chúng ta sử dụng dạng bị động của động từ báo cáo sau chủ ngữ thực sự của câu (và KHÔNG đứng sau nó), chúng ta cần sử dụng nguyên thể sau thể bị động của động từ báo cáo.

Someone is said to do

Ví dụ:

Kate is said to have the biggest private art collection in the country. (Kate được cho là người có bộ sưu tập nghệ thuật tư nhân lớn nhất cả nước.)

Someone is said to be doing

Khi hành động được báo cáo đang diễn ra đồng thời với báo cáo, chúng ta cũng có thể sử dụng chủ ngữ + động từ báo cáo bị động + to be + -ing (nguyên thể liên tục) với động từ động.

Ví dụ:

The victims are thought to be living under strict protection. (Các nạn nhân được cho là đang sống dưới sự bảo vệ nghiêm ngặt.)

Someone is said to have done

Khi hành động được báo cáo là trước báo cáo ( trong quá khứ), chúng ta sử dụng chủ ngữ + động từ báo cáo bị động + to have + quá khứ phân từ (perfect infinitive).

Ví dụ:

  • Lisa was thought to have left the previous week. (=she left before people thought about it) (Lisa được cho là đã rời đi vào tuần trước).

  • The teacher is claimed to have hit another student. (=he hit another student first and people claimed he did it later). (Người thầy giáo được cho là đã đánh một học sinh khác).

Xem thêm: Câu bị động kép

Bài tập về cấu trúc “It is said that” có đáp án

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

1. People say that his family invests a lot of money in this company.

→ It is said that _________________________________.

2. People say that Willhem passed the Math exam last week.

→ It is said that __________________________.

3. People say that the train to Hogwarts leaves at 9 a.m.

→ It is said that _____________________.

4. People say that Billy is a handsome boy who steals the heart of many girls.

→ It is said that __________________.

5. People say that due to the food shortage we will have to eat canned food for 2 months.

→ It is said that _________________________________.

Đáp án

1. It is said that his family invests a lot of money in this company.

2. It is said that Willhem passed the Math exam last week.

3. It is said that the train to Hogwarts leaves at 9 a.m.

4. It is said that Billy is a handsome boy who steals the heart of many girls.

5. It is said that due to the food shortage we will have to eat canned food for 2 months.

Tổng kết

Sau khi tác giả đã phân tích kỹ về các cấu trúc và cách sử dụng của cấu trúc It is said that cũng như cung cấp cho người học bài tập cơ bản, tác giả hy vọng người học có thể vận dụng chính xác các cấu trúc khác nhau để có thể tránh được các lỗi sai về ngữ pháp.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thanh Ngân

Người học muốn trở nên tự tin giao tiếp trong công việc môi trường sử dụng tiếng Anh hoặc thăng tiến trong sự nghiệp. Hãy bắt đầu hành trình chinh phục mục tiêu với khóa học tiếng Anh giao tiếp hôm nay!

Tham vấn chuyên môn
Trần Hoàng ThắngTrần Hoàng Thắng
Giáo viên
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (4 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu