Banner background

Cấu trúc It's no good | Cách dùng và Bài tập

Ngữ pháp luôn đóng một vai trò quan trọng trong đa số các ngôn ngữ, việc hiểu rõ cách sử dụng của những cấu trúc ngữ pháp vô cùng quan trọng vì nó giúp người học truyền tải thông tin chính xác hơn, tránh mắc những lỗi sai khi tham gia một số bài thi tiếng Anh. Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu đến người đọc cách sử dụng cấu trúc It’s no good, và một số cấu trúc tương tự khác kèm ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết.
cau truc its no good cach dung va bai tap

Key takeaways

1. Cấu trúc It’s no good dùng để thể hiện ý “chẳng có ích/vô ích để làm việc gì đó”

2. Ngoài cấu trúc it’s no good ra thì còn có một số cấu trúc khác cũng có ý diễn đạt tương tự - Vô ích để làm gì đó.

  • Cấu trúc 1: It’s no use + Ving

  • Cấu trúc 2: It’s not worth + Ving

  • Cấu trúc 3: It’s pointless + to V / Ving

  • Cấu trúc 4: There is no point (in) + Ving

Cấu trúc It’s no good

Cách phát âm: Audio icon/ɪts nəʊ gʊd/

Cấu trúc: It’s no good +Ving

Trong đó: It là chủ ngữ giả (It’s = It is), good là danh từ, và theo sau là một động từ (verb) thêm -ing.

Ý nghĩa: Cấu trúc này dùng để thể hiện ý “chẳng có ích/vô ích để làm việc gì đó”

Ví dụ:

  • It’s no good trying to persuade her. She is as stubborn as a mule. (Thật vô ích để mà thuyết phục cô ấy. Cô ấy cực kì cứng đầu)

  • It’s no good using eye cream if you keep staying up late. (Dùng kem mắt cũng vô ích khi mà bạn cứ thức khuya)

  • It’s no good looking for your wallet here. You lost it a week ago. (Kiếm ví của bạn ở đây cũng vô ích thôi, bạn đã mất nó một tuần trước rồi)

Lưu ý: Trong cấu trúc trên, good là danh từ chứ không phải là một tính từ và người học cần tránh nhầm lẫn với cấu trúc It’s not good to V1 (Không tốt khi làm gì đó). Ví dụ: It’s not good to stay up late. (Thức khuya không tốt)

Xem thêm: Cấu trúc it is Necessary

Một số cấu trúc tương tự It’s no good

Ngoài cấu trúc it’s no good ra thì còn có một số cấu trúc khác cũng có ý diễn đạt tương tự - Vô ích để làm gì đó.

Cấu trúc 1: It’s no use + Ving (danh từ use có nghĩa là tác dụng, hữu ích; no use nghĩa là vô ích)

Cách phát âm: Audio icon/ɪts nəʊ juːz/

Ví dụ:

  • It’s no use asking me about her information because I don’t know anything. (Hỏi tôi về thông tin của cô ấy cũng vô ích thôi, bởi vì tôi không biết gì cả)

  • I tried to lose weight, but it was no use. (Tôi đã cố gắng giảm cân nhưng cũng vô ích)

Cấu trúc 2: It’s not worth + Ving (tính từ worth nghĩa là đáng, hữu ích; not worth là không đáng)

Cách phát âm: Audio icon/ɪts nɒt wɜːθ/

Ví dụ:

  • It’s not worth wasting time trying to explain the problem to her because I know that she never understands. (Không đáng để tốn thời gian giải thích cho cô ta về vấn đề đó đâu vì tôi biết là cô ta sẽ không bao giờ hiểu)

  • You should go. It’s not worth waiting for him. (Bạn nên đi đi, không đáng để đợi anh ta đâu)

Cấu trúc 3: It’s pointless + to V / Ving (tính từ pointless nghĩa là vô nghĩa, vô mục đích)

Cách phát âm: Audio icon/ɪts ɪz ˈpɒntlɪs/

Ví dụ:

  • It's pointless telling her to tidy her bedroom because she is really lazy and I know she'll never do it. (Bảo cô ấy dọn phòng cũng vô ích thôi vì cô ta rất lười và tôi biết là cô ta sẽ không bao giờ dọn)

  • It’s pointless to complain about their noisy parties. There is nothing that I can do about it. (Than phiền về những buổi tiệc ồn ào của họ cũng vô ích thôi. Tôi chẳng làm được gì về chuyện đó cả)

Cấu trúc 4: There is no point (in) + Ving (danh từ point nghĩa là mục đích, ý nghĩa; no point nghĩa là vô nghĩa)

Cách phát âm: Audio icon/ðeər ɪz nəʊ pɔɪnt/

Ví dụ:

  • There's no point getting upset about it— let’s try to find ways to solve it. (Buồn bã về chuyện đó cũng vô ích thôi, hãy tìm cách để giải quyết nó)

  • There’s no point in arguing with them. They know nothing about art. (Không lý gì phải cải nhau với bọn họ. Họ không biết cái gì về nghệ thuật hết)

cấu trúc tương tự It’s no good

Xem thêm: Cấu trúc In comparison with là gì

Bài tập vận dụng

Bài viết vừa giới thiệu đến người đọc cách sử dụng cấu trúc It’s no good và một số cấu trúc tương tự khác, để kiểm tra xem người đọc có nắm được kiến thức truyền tải trong bài viết này hay không, dưới đây là bài tập vận dụng:

Bài tập: Sử dụng các cấu trúc đã học, dịch các câu sau đây sang tiếng Anh.

  1. Khuyên anh ấy bỏ rượu cũng vô ích vì anh ấy không nghe lời bạn đâu.

  2. Không đáng để tốn thời gian giúp cô ấy vì cô ấy không bao giờ biết giúp đỡ ai.

  3. Họ đã cố gắng giúp mọi người thoát khỏi đám cháy nhưng cũng vô ích.

  4. Lo lắng về bài thi cũng vô ích thôi, con nên đi ngủ sớm đi.

  5. Tôi biết là mong đợi cô ấy liên lạc cho mình cũng vô ích thôi, nhưng tôi vẫn mong như thế.

Đáp án gợi ý.

  1. It’s no good persuading him to quit drinking because he won't listen to you.

  2. It's not worth wasting your time helping her because she never helps other people.

  3. They tried to help people escape the fire, but it was no use.

  4. There is no point worrying about the test, you should go to bed early.

  5. I know it's pointless to expect her to contact me, but I still hope so.

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng người đọc có thể hiểu nghĩa và cách sử dụng cấu trúc It’s no good và một số cấu trúc tương tự khác đã đề cập ở trên, từ đó nâng cao kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh, vận dụng linh hoạt trong khi giao tiếp để diễn đạt đúng điều mình muốn nói và nâng cao điểm số trong các bài thi tiếng Anh.

Nguồn tham khảo

  • “Oxford Dictionary.” Oxford University Press ©, 2022, https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

  • “Cambridge Dictionary.” Cambridge University Press ©, 2022, https://dictionary.cambridge.org/dictionary/

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...