Cấu trúc Noun + Noun - Các trường hợp sử dụng & bài tập có đáp án

Bài viết trên tổng hợp các trường hợp sử dụng cấu trúc “noun + noun”, ví dụ chi tiết và các lưu ý, đồng thời cung cấp bài tập vận dụng và đáp án chi tiết cho cấu trúc trên.
author
Vũ Hà Mi
06/11/2023
cau truc noun noun cac truong hop su dung bai tap co dap an

Key Takeaways

Cấu trúc Noun + Noun

  • Danh từ đứng trước dùng để phân loại: noun + noun

  • Danh từ đứng sau chứa danh từ đứng trước: noun + of + noun

  • Danh từ đứng sau là chủ thể của danh từ đứng trước: noun + ‘s (sở hữu cách) + noun

  • Danh từ đứng trước dùng để đo lường: số đếm-đơn vị (noun) + noun

Các trường hợp sử dụng cấu trúc Noun + Noun

Danh từ đứng trước dùng để phân loại

Theo sách English Grammar in Use for Intermediate (Raymond Murphy), hai danh từ có thể sử dụng cạnh nhau (NOUN + NOUN) để chỉ một sự vật, người, sự việc. Trong trường hợp này, danh từ đầu tiên đóng vai trò như một tính từ dùng để phân loại, mô tả hoặc bổ sung ý nghĩa cho sự vật, người, sự việc.

Cấu trúc:

noun + noun

  • Ví dụ: a car door, a bus driver, a city center

Lưu ý:

Trong một số trường hợp, danh từ đứng trước là danh động từ (gerund) chỉ chức năng. Ví dụ:

  • a frying pan, a washing machine, a swimming pool

Trong một số trường hợp, có hơn 2 danh từ đứng cạnh nhau. Ví dụ:

  • hotel reception desk

Hai danh từ đứng cạnh nhau được viết liền hoặc tách ra thành hai từ riêng. Không có quy tắc cụ thể trong trường hợp này. Ví dụ:

  • a headache, toothpaste, a weekend

  • a life story, a road sign, an address book

Tuy danh từ đầu tiên như một tính từ, nó thường mang ý nghĩa số nhiều. Ví dụ

  • a car park = nơi dành để đỗ những chiếc xe

  • an apple tree = cây có những quả táo

Trong một số trường hợp, danh từ phía trước LUÔN dạng số nhiều. Ví dụ:

  • a savings account, a customs officer, a clothes shop

Theo sách English Grammar in Use for Advanced (Martin Hewings), khi nhắc đến một ban ngành đoàn thể đảm nhiệm nhiều công hoạt động, công việc thì danh từ đứng trước ở dạng số nhiều. Ví dụ:

  • building materials industry = ngành công nghiệp quản lí nhiều loại vật liệu xây dựng

  • publications department = ban chịu trách nhiệm nhiều loại xuất bản

Nếu sự kết hợp giữa hai danh từ không tạo ra một cụm danh từ chỉ một tập hợp phổ biến thì dùng cấu trúc: noun + giới từ + noun. Ví dụ:

  • income tax (cụm danh từ được dùng phổ biến, rộng rãi)

  • a tax on children’s clothes (không phải a children clothes tax hay a children’s clothes tax)

Danh từ đứng sau được chứa trong danh từ đứng trước

Cấu trúc:

noun + of + noun

Theo sách English Grammar in Use for Advanced (Martin Hewings), cấu trúc trên được dùng trong trường hợp danh từ đứng sau được chứa trong danh từ đứng trước. Ví dụ:

  • a bag of coins, a bottle of water, a cup of coffee

Lưu ý: Có sự khác nhau giữa “a bag of coins” và “a coin bag”. Cụm từ “a bag of coins” mang nghĩa trong túi chứa những đồng tiền xu. Cụm từ “a coin bag” mang nghĩa túi tiền xu, thuộc trường hợp 1, người nói có mục đích phân loại, bổ sung thông tin về chức năng của túi. Tương tự với ví dụ về “a bottle of water” và “a water bottle”, “a coffee cup” và a “cup of coffee”.

Danh từ đứng sau là chủ thể của danh từ đứng trước

Cấu trúc: 

noun + ‘s (sở hữu cách) + noun 

Theo sách English Grammar in Use for Advanced (Martin Hewings), cấu trúc trên được dùng trong các trường hợp:

Danh từ đứng trước (chủ sở hữu của danh từ đứng sau) chỉ người hoặc động vật. Ví dụ:

  • a baby’s bedroom, a lion’s den, a women’s clinic

  • a woman’s face, a boy’s arm

Danh từ đứng trước (thường là động vật) sản xuất ra danh từ đứng sau. Ví dụ:

  • goat’s cheese, duck’s eggs, cow’s milk

Danh từ đứng trước chỉ nơi chốn, thời gian và một khoảng thời gian. Ví dụ:

  • the city’s streets, the world’s population, Italy’s prime minister

  • yesterday’s newspaper, next week’s meeting

  • a week’s holiday

Lưu ý

Nếu danh từ đứng trước chỉ vật thì dùng cấu trúc: noun + noun hoặc noun + of + noun. Ví dụ:

  • a pen top, a computer keyboard

  • the temperature of the water, the name of the book

Nếu danh từ đứng trước ở dạng số nhiều thì đặt dấu ‘ sau đuôi “s”. Tuy nhiên danh từ số nhiều không kết thúc với đuôi “s” như: men, women, children, people thì sử dụng ‘s như bình thường. Có thể sử dụng ‘s sau nhiều danh từ. Ví dụ:

  • my sisters’ room

  • a children’s book

  • Ian and Tom’s mutual friends

Danh từ đứng trước dùng để đo lường

Cấu trúc:

số đếm-đơn vị (noun) + noun

Ví dụ: a three-hour journey, a ten-pound note, a four-week course

Lưu ý: Danh từ chỉ đơn vị không được để số nhiều và phải được nối liền với số đếm bằng dấu gạch nối. Ví dụ: 

  • a three hours journey (sai)

  • The journey lasted for three hours. (đúng)

Các trường hợp sử dụng cấu trúc Noun + Noun

Bài tập vận dụng

Bài 1: Form a noun phrase with two of the words in the box and put it in the right sentence

dog

school

bus

football

field

coffee

bookstore

movie

kitchen

sink

park

owner

theater

cat

raincoat

shop

beach

towel

food

pocket

1. I often take my dog to the _______________ for some exercise.

2. Let's meet up at the _______________  for a quick chat.

3. The _______________  is here to pick up the students.

4. The _______________  was buzzing with excitement as the teams prepared for the championship game.

5. The _______________  recommended a great novel to me.

6. Don't forget to bring your _______________  for a day at the beach.

7. As the lights dimmed, the _______________  became filled with anticipation for the latest blockbuster film.

8. The dirty dishes are piling up in the _______________ .

9. The _______________  aisle in the supermarket offered a wide range of options for feline nutrition.

10. Make sure you have an umbrella in your _______________  in case it rains.

Bài 2: Underline the correct answer

1. It's just a 30-minute / 30 minutes drive from my house to the beach.

2. The bakery is only a five-minute / five minutes walk from my office.

3. The train ride from Paris to Amsterdam takes approximately three-hour / three hours.

4. It's a quick ten-minute / ten minutes bike ride from here to the park.

5. It's only a two-hour / two hours flight from London to Madrid.

6. It takes about 20-minute / 20 minutes to walk from the hotel to the shopping district.

7. The bus journey from my hometown to the capital city lasts for four-hour / four hours.

8. The flight from New York to Los Angeles is typically six-hour / six hours long.

9. It's just a 15-minute / 15 minutes car ride from the airport to our hotel.

10. The train trip from Berlin to Munich can be completed in less than four-hour / four hours.

Đáp án

Bài 1:

1. dog park: công viên chó

2. coffee shop: quán cà phê

3. school bus: xe buýt trường học

4. football field: sân bóng đá 

5. bookstore owner: chủ hiệu sách 

6. beach towel: khăn tắm biển 

7. movie theater: rạp chiếu phim 

8. kitchen sink: bồn rửa bát 

9. cat food: thức ăn cho mèo 

10. raincoat pocket: túi áo mưa

Bài 2:

1. 30-minute

2. five-minute

3. three hours

4. ten-minute

5. two-hour

6. 20 minutes

7. four hours

8. six hours

9. 15-minute

10. four hours

Tổng kết

Qua bài viết, người đọc hiểu các trường hợp sử dụng cấu trúc “noun + noun” kèm ví dụ chi tiết và lưu ý. Bên cạnh đó, bài tập ứng dụng giúp người học nắm rõ và vận dụng cấu trúc này trong các tình huống thực tế.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Trích nguồn tham khảo

  • Raymond Murphy. English Grammar in Use Intermediate. Cambridge.

  • Martin Hewings. English Grammar in Use Advanced. Cambridge.

Tham khảo thêm lớp tiếng anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên nâng cao khả năng giao tiếp tự tin và trôi chảy trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu