Chiến lược làm bài Summary Completion trong IELTS Reading
Dạng bài Summary Completion (hoàn thành đoạn văn tóm tắt) là một trong những dạng câu hỏi thường xuất hiện nhiều nhất trong đề thi Reading IELTS. Mục đích của dạng câu hỏi là kiểm tra, đánh giá thí sinh khả năng đọc hiểu chi tiết nội dung bài đọc và xác định ý chính, để có thể điền thông tin đúng vào chỗ trống. Vì thế, bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bước để thí sinh có thể chinh phục được dạng bài này một cách hiệu quả.
Key takeaways |
---|
1. Summary Completion - Dạng câu hỏi yêu cầu điền vào các chỗ trống đó để có thể hoàn thiện đoạn văn tóm tắt trên một cách hoàn chỉnh. 2. Có 2 dạng câu hỏi Summary Completion:
3. Một khó khăn trong quá trình làm dạng Summary Completion 4. Các bước làm dạng Summary Completion
|
Summary Completion là gì?
Trong dạng bài Summary Completion, thí sinh sẽ thấy có một số chỗ trống trong đoạn văn tóm tắt. Vì thế thí sinh sẽ được yêu cầu điền vào các chỗ trống đó để có thể hoàn thiện đoạn văn tóm tắt trên một cách hoàn chỉnh. Đoạn văn này có thể là phần tóm tắt ý của một đoạn trong bài đọc, nhưng cũng có thể là một vài đoạn hoặc cả một bài đọc.
Các loại câu hỏi Summary Completion
Chọn từ ngữ thích hợp từ bài đọc
Với loại câu hỏi này, thí sinh phải trực tiếp tự tìm và xác định các từ hoặc cụm từ trong bài đọc để điền vào đoạn summary trong câu hỏi.
Dưới đây là một ví dụ mẫu (Cam 16 Test 1)
Questions 21-24 Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. The Step Pyramid of Djoser The complex that includes the Step Pyramid and its surroundings is considered to be as big as an Egyptian 21 ………………….. of the past. The area outside the pyramid included accommodation that was occupied by 22 ………………….., along with many other buildings and features. A wall ran around the outside of the complex and a number of false entrances were built into this. In addition, a long 23 ………………….. encircled the wall. As a result, any visitors who had not been invited were cleverly prevented from entering the pyramid grounds unless they knew the 24 ………………….. of the real entrance. |
Chọn từ ngữ từ một danh sách cho sẵn
Nếu đề bài yêu cầu thí sinh chọn từ thích hợp từ danh sách có sẵn, thì những từ này có thể:
Được lấy trực tiếp từ bài đọc (có cách viết giống với các từ cần điền xuất hiện trong bài đọc).
Ở dạng từ trái nghĩa (có nghĩa đối lập với các từ cần điền xuất hiện trong bài đọc).
Ở dạng từ đồng nghĩa (có nghĩa giống nhau nhưng cách viết khác với các từ cần điền xuất hiện trong bài đọc).
Dưới đây là một ví dụ mẫu (Cam 16 Test 1)
Complete the summary using the list of words, A-G, below. Write the correct letter, A-G, in boxes 31-34 on your answer sheet. The ‘algorithmication’ of jobs Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs which rely not on production but on 31 …………………. . While monitoring a telecommunications company, Pachidi observed a growing 32 …………………. on the recommendations made by AI, as workers begin to learn through the ‘algorithm’s eyes’. Meanwhile, staff are deterred from experimenting and using their own 33 …………………., and are therefore prevented from achieving innovation. To avoid the kind of situations which Pachidi observed, researchers are trying to make AI’s decision-making process easier to comprehend, and to increase users’ 34 …………. with regard to the technology. A pressure B satisfaction C intuition D promotion E reliance F confidence G information |
Một khó khăn trong quá trình làm dạng Summary Completion
Trong quá trình ôn luyện dạng bài Summary Completion, thí sinh có thể gặp phải một số khó khăn sau:
Thí sinh không xác định được vị trí từ cần điền vào chỗ trống
Lý do: Vì là dạng bài tóm tắt nội dung, cho nên đoạn văn trong bài đọc sẽ được thu gọn lại bằng các từ khóa quan trọng (những từ nói lên toàn bộ nội dung chính của đoạn văn). Tuy nhiên những từ khóa này có thể bị paraphrase lại so với các từ khóa trong phần summary ở câu hỏi. Vì vậy, điều này sẽ làm cho thí sinh rất khó xác định được chỗ nào trong đoạn văn cần đọc để nắm được ý chính và lựa chọn từ thích hợp vào chỗ trống.
Giải pháp: Trong trường hợp này, thí sinh cần xác định các “từ khóa không biến đổi” trước. Những từ khóa này thường là những danh từ riêng, con số, những từ chỉ sự vật/ sự việc cụ thể và khó có thể thay thế. Như tên gọi, vai trò của những từ này là giúp người đọc xác định được vị trí và đối chiếu thông tin trong câu hỏi với nội dung trong bài đọc.
Ví dụ: Đối với bài “The ‘algorithmication’ of jobs” ở mục 2.
Những từ khóa khó biến đổi mà thí sinh cần ưu tiên chú ý trước đó là: “Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School”, “Pachidi”, và “AI”. Những từ khóa này là danh từ riêng nên hầu như sẽ không bị paraphrase lại. Vì thế, thí sinh có thể xác định được vị trí câu văn có chứa thông tin mà mình cần đọc.
Chọn sai từ cần điền vào chỗ trống
Lý do: Trong nhiều trường hợp, thí sinh đã xác định được câu có chứa thông tin rồi nhưng lại chọn sai từ cần điền vào chỗ trống. Điều này có thể là do thí sinh chưa xác định trước loại từ mà mình cần phải điền vào chỗ trống, mà chỉ điền các từ được xem là “trông có khả năng đúng”.
Giải pháp: Trong trường hợp này, thí sinh cần vận dụng kiến thức từ vựng và xác định trước loại từ mà mình cần điền là một danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ. Để làm được điều này, thí sinh cần nắm chắc vị trí các loại từ trong câu: Động - Trạng - Tính - Danh.
Ví dụ: Đối với bài “The ‘algorithmication’ of jobs” ở mục 2.
“While monitoring a telecommunications company, Pachidi observed a growing 32 …………………. on the recommendations made by AI, as workers begin to learn through the ‘algorithm’s eyes’”.
=> Theo cấu trúc cụm danh từ: a/an/the + tính từ + danh từ
=> Mà “growing” là tính từ
=> Từ mình cần điền vào chỗ trống là danh từ
Các bước làm dạng bài Summary Completion
Vậy để giúp thí sinh tăng độ chính xác khi ôn luyện dạng bài Summary Completion IELTS Reading này, hãy cùng xem các bước làm bài dưới đây:
Complete the table below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer. Reasons why polar bears should be protected People think of bears as unintelligent and 1 …………….. However, this may not be correct. For example: ● In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch as a 2 ………………. . This allowed him to knock down some 3 ………………. . ● A wild polar bear worked out a method of reaching a platform where a 4 ……... was located. ● Polar bears have displayed behaviour such as conscious manipulation of objects and activity similar to a 5 ………………. . |
Bước 1: Đọc câu hỏi đề bài trước tiên | Việc đầu tiên mà thí sinh nên làm là đọc câu hỏi trước để nắm được tổng quan phần summary. Vì là đoạn summary tóm tắt ngắn gọn nội dung, nên thí sinh có thể đọc qua một cách nhanh chóng. Một số lưu ý quan trọng mà thí sinh cần tập trung khi làm trong bước này:
Ví dụ: “Reasons why polar bears should be protected” => phần tóm tắt nói về “Các lý do tại sao gấu trắng nên được bảo vệ”. | |
Bước 2: Gạch chân keywords và xác định loại từ | Khi đọc đoạn tóm tắt, thí sinh cần gạch chân các keywords, bao gồm cả keywords khó biến đổi và dễ biến đổi (danh từ, động từ, tính từ chính) để có thể tìm được vị trí câu nhanh hơn. | |
=> Keywords: think - bears - unintelligent (mọi người nghĩ con gấu thì không minh và như thế nào đó) => Chỗ trống cần điền nằm sau chữ “and”, mà theo quy tắc: trước “and/or” sẽ có cùng loại từ với nhau. => “unintelligent” (không thông minh) : tính từ => Đáp án: một tính từ miêu tả tính cách
=> Keywords: Tennoji Zoo - use - a branch (Ở Tennoji Zoo, gấu dùng nhánh cây như là một cái gì đó) => Do sau “a” + N => Đáp án: Danh từ chỉ đồ vật số ít
=> Keywords: this - allow - him - knock down (nhánh cây cho phép con gấu đánh hạ - đánh rơi cái gì đó) => Sau các trạng từ chỉ số lượng “some” + N => Đáp án: Danh từ số nhiều Lưu ý: Trạng từ chỉ số lượng (all, everyone, none, some, a few, many, ….) + N
=> Keywords: wild polar bear - reaching - platform - where - located (con gấu nghĩ cách tiếp cận platform (cái bục) nơi mà có ai hoặc cái gì đó đang located (ở đó)
| ||
Bước 3: Đọc đoạn văn để tìm ý chính
| Sau khi nắm được thông tin tổng quan về câu hỏi và nội dung chính của đoạn tóm tắt. Ở bước này, thí sinh cần đọc lướt qua các đoạn văn trong bài và xác định vị trí của các keywords đã được gạch chân ở bước 2. | |
=> Keywords: think - bears - unintelligent (mọi người nghĩ con gấu thì không minh và như thế nào đó) Tìm đoạn thông tin có nhắc tới tính cách của con gấu. => Đoạn 5. “Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in many cases violent.” Paraphrase:
=> Tính từ cần điền: violent (bạo lực)
=> Keywords: Tennoji Zoo - bear - use - a branch (Ở Tennoji Zoo, gấu dùng nhánh cây như là một cái gì đó) Tìm đoạn thông tin có nhắc tới Tennoji Zoo: => A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. Paraphrase:
=> “Tool” mà con gấu này sử dụng là “a tree branch” => Danh từ cần điền: tool
=> Keywords: this - allow - him - knock down (nhánh cây cho phép con gấu đánh hạ - đánh rơi cái gì đó) Tìm đoạn liên quan tới việc sử dụng “a tree of branch”: => The bear used a tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out of his reach. Paraphrase:
=> Danh từ cần điền: meat (do đề yêu cầu điền one word)
=> Keywords: wild polar bear - reaching - platform - where - located (con gấu nghĩ cách tiếp cận platform (cái bục) nơi mà có ai hoặc cái gì đó đang located (ở đó)) Tìm đoạn liên quan tới cái bục “platform” => A calculated move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an attempt to get to a photographer standing on a platform four metres high. Paraphrase:
=> Danh từ cần điền: photographer
=> Keywords: behaviour - conscious manipulation - object - activity (con gấu có hành vi tập trung điều khiển đồ vật và hoạt động) Tìm đoạn liên quan tới hành vi của con gấu khi kiểm soát đồ vật => polar bears showed deliberate and focused manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what appeared to be a game. Paraphrase:
=> Danh từ cần điền: game |
Luyện tập
Cam 16 - Test 2 - Passage 3: “How To Make Wise Decisions” - Trích đoạn 4-5-6
Coming up with a definition of wisdom is challenging, but Grossmann and his colleagues have identified four key characteristics as part of a framework of wise reasoning. One is intellectual humility or recognition of the limits of our own knowledge, and another is appreciation of perspectives wider than the issue at hand. Sensitivity to the possibility of change in social relations is also key, along with compromise or integration of different attitudes and beliefs.
Grossmann and his colleagues have also found that one of the most reliable ways to support wisdom in our own day-to-day decisions is to look at scenarios from a third-party perspective, as though giving advice to a friend. Research suggests that when adopting a first-person viewpoint we focus on ‘the focal features of the environment’ and when we adopt a third-person, ‘observer’ viewpoint we reason more broadly and focus more on interpersonal and moral ideals such as justice and impartiality. Looking at problems from this more expansive viewpoint appears to foster cognitive processes related to wise decisions.
What are we to do, then, when confronted with situations like a disagreement with a spouse or negotiating a contract at work, that require us to take a personal stake? Grossmann argues that even when we aren’t able to change the situation, we can still evaluate these experiences from different perspectives.
Complete the summary using the list of words, A-J, below.
Write the correct letter, A-J, in boxes 31-35 on your answer sheet.
The characteristics of wise reasoning
Igor Grossmann and colleagues have established four characteristics which enable us to make wise decisions. It is important to have a certain degree of 31 ………………….. regarding the extent of our knowledge, and to take into account 32 ………………….. which may not be the same as our own. We should also be +able to take a broad 33 ………………….. of any situation. Another key characteristic is being aware of the likelihood of alterations in the way that people relate to each other.
Grossmann also believes that it is better to regard scenarios with 34 ………………….. . By avoiding the first-person perspective, we focus more on 35 ………………….. and on other moral ideals, which in turn leads to wiser decision-making.
A opinions | B confidence | C view | D modesty | E problems |
F objectivity | G fairness | H experiences | I range | J reasons |
Giải thích chi tiết
Bước 1: Keywords tìm đoạn: “Igor Grossmann and colleagues - four characteristics”
=> Đoạn 4: “Grossmann and his colleagues have identified four key characteristics as part of a framework of wise reasoning.” (Grossmann và các đồng nghiệp của ông đã xác định bốn tính cách chính thể hiện cho sự khôn ngoan)
Bước 2 | Bước 3 | |
Câu 31 |
=> Sau giới từ “in/on/at/…of” + N => Đáp án: một danh từ | Dựa vào keywords, ta thấy câu chứa thông tin: “ One is intellectual humility or recognition of the limits of our own knowledge” => Main idea: “One is - recognition - limits - our own knowledge” (Tính cách đầu tiên là nhận biết được giới hạn kiến thức của bản thân”. => Tức là: phải biết bản thân mình hiểu biết tới đâu => So sánh với list đáp án: modesty (khiêm tốn) |
Câu 32 |
=> Sau “take into account + N” (xem xét cái gì đó) => Đáp án: một danh từ | Dựa vào keywords, ta thấy câu chứa thông tin: “ Sensitivity to the possibility of change in social relations is also key, along with compromise or integration of different attitudes and beliefs.”
Paraphrase:
=> Vế 1 đã khớp với câu thứ 4 trong phần summary rồi. Nên giờ mình chỉ tập trung vào vế 2:
=> compromise or integration of different attitudes and beliefs (chấp nhận và kết hợp các quan điểm và niềm tin khác nhau) => Danh từ cần điền: attitudes and beliefs => So sánh với list đáp án để tìm từ đồng nghĩa: opinions (quan điểm, ý kiến) |
Câu 33 |
=> Công thức Cụm danh từ “a/an/the + adj + N”. Mà “broad” (rộng): tính từ. => Đáp án: một danh từ | Dựa vào keywords, ta thấy câu chứa thông tin: “...another is appreciation of perspectives wider than the issue at hand….” Paraphrase:
=> perspectives wider than the issue at hand (có góc nhìn rộng hơn so với vấn đề trước mắt) => Danh từ cần điền: perspectives => So sánh với list đáp án để tìm từ đồng nghĩa: view (góc nhìn) |
Câu 34 |
=> Sau giới từ “in/on/at/…with” + N => Đáp án: một danh từ | Dựa vào keywords, ta thấy câu chứa thông tin: “Grossmann and his colleagues have also found that one of the most reliable ways to support wisdom in our own day-to-day decisions is to look at scenarios from a third-party perspective, as though giving advice to a friend.” Paraphrase:
=> one of the most reliable ways - is to look at scenarios from a third-party perspective (một trong những cách tốt nhất là nhìn vào tình huống từ => Danh từ cần điền: third-party perspective (góc nhìn người thứ 3) => So sánh với list đáp án để tìm từ thích hợp: objectivity (sự khách quan) |
Câu 35 |
=> Sau giới từ “in/on/at/…with” + N => Đáp án: một danh từ | Dựa vào keywords, ta thấy câu chứa thông tin: “... when we adopt a third-person, ‘observer’ viewpoint we reason more broadly and focus more on interpersonal and moral ideals such as justice and impartiality.” => Main idea: Khi có góc nhìn khách quan - chúng ta lập luận rộng hơn - và - tập trung hơn vào các lý tưởng ví dụ các đạo đức như công bằng. => Danh từ cần điền: justice and impartiality => So sánh với list đáp án để tìm từ thích hợp: fairness (sự công bằng) |
Tổng kết
Hy vọng các giải pháp và cũng như chiến thuật xử lý dạng bài Summary Completion được đề cập ở bài viết trên sẽ giúp cho thí sinh chinh phục dạng câu hỏi này dễ dàng và hiệu quả hơn. Đảm bảo việc luyện tập thường xuyên loại câu hỏi này sẽ rèn luyện cho thí sinh khả năng tìm kiếm manh mối trong đoạn tóm tắt để tìm ra các từ phù hợp nhất với chỗ trống.
Bình luận - Hỏi đáp