Banner background

Collocation và phát triển ý cho Writing Task 2

IELTS writing thường được xem là kỹ năng khó nhằn. Trong bài viết này, tác giả sẽ chia sẻ kiến thức về collocation và phát triển ý giúp những IELTS learners cải thiện điểm số .
collocation va phat trien y cho writing task 2

Key takeaways

  • Bên cạnh việc học từ vựng, ta cũng cần phải hiểu rõ về bối cảnh sử dụng, cách sử dụng của từ đó để ứng dụng vài bài viết writing của mình một cách hiệu quả.

  • Luôn luôn trau dồi collocation thông qua nhiều nguồn khác nhau như từ điển Longman, các bài báo của các kênh báo uy tín.

  • Một đoạn văn thân bài chỉ nên có một đến hai ý và được phân tích rõ bằng các luận cứ, ví dụ và tóm tắt.

Collocation và phát triển ý ở band descriptor

 Để có thể cải thiện được band điểm, việc hiểu rõ tiêu chí chấm điểm là vô cùng cần thiết. Trước tiên, bài viết sẽ đưa ra tiêu chí đánh giá của hội đồng Anh và xem những yêu cầu gì khác biệt giữa band 6 và 7.

image-altBand-Descriptor

Giữa band 6 và band 7, sự khác biệt rõ rệt nhất có thể thấy trong barem điểm là:

Lexical Resource: “use less common vocabulary but with some inaccuracy” [band 6] → “ Some awareness of  style and collocation” [Cụm từ này xuất hiện ở cả 2 bands điểm 7, 8]

Task Response: “ presents relevant main ideas but some may be inadequately developed/ unclear” [band 6] → “ presents, extends and supports main ideas” [Cụm từ này xuất hiện ở cả 3 band điểm: 7, 8, 9]

Hai tiêu chí này cũng sẽ là trọng tâm của bài viết ngày hôm nay. Sự khác biệt rõ rệt nhất giữa band 6 và các band điểm cao hơn có thể tạm dịch là:

Vốn từ vựng: “ Sử dụng ít những từ vựng phổ biến nhưng có một vài lỗi sai” → “ Có nhận thức về cách diễn đạt và cách sử dụng những cụm từ bản xứ tự nhiên”

Phản hồi nhiện vụ: “ Đã có trình bày những ý tưởng chính nhưng một vài ý còn chưa rõ hoặc chưa được phân tích trọn vẹn” → “ trình bày, mở rộng và hỗ trợ các ý tưởng chính”

Vì vậy, cần chú ý hai yếu tố là CollocationPhát triển ý một cách hiệu quả trong bài writing.

Collocation

image-alt

Giải thích Collocation

Từ góc độ ngôn ngữ học, collocation là sự kết hợp của một nhóm từ được sử dụng một cách tự nhiên bởi người bản xứ khi muốn nói về một thông tin nào đó. Trong tiếng Anh và các hệ thống ngôn ngữ khác, những sự kết hợp từ thường không có một quy tắc rõ ràng nhưng lại được ghi chép và sử dụng một cách thống nhất trong các từ điển chính thống. Điều này có nghĩa, nếu người học Tiếng Anh sử dụng những sự kết hợp từ không thông dụng, người bản xứ có thể sẽ nhận ra ngay sự thiếu tự nhiên trong lối diễn đạt đó.

Vì vậy, ta chỉ có thể học được những collocation qua trải nghiệm và qua quá trình rèn luyện tiếng Anh của mình. Để hiểu rõ hơn, cùng là hành động mang một thứ gì đó lên người, tiếng Việt thường sử dụng là “mặc quần áo” và “ đeo cặp sách” thay vì “ đeo quần áo” hay “ mặc cặp sách”.

 Việc học collocation có thể giúp cho diễn đạt của người viết gần với cách nói của người bản xứ hơn. Trong bài thi IELTS, thí sinh nên sử dụng collocation để có thể đạt điểm cao hơn vì như đã đề cập collocation cũng là một trong những yêu cầu trong tiêu chí Lexical Resources.

Các collocation có thể áp dụng cho nhiều bài thi writing

Collocations cho dạng đề advantages and disadvantages:

Benefit

Verb+ Noun

Adj+ Noun

To get/gain/ derive a benefit from

A great/major/ substantial benefit

To bring/provide benefits

A real benefit

To have the benefit of

Social/environmental/ economic benefit

To reap the benefits( giành được lợi từ một việc gì đó mà bạn đã cố gắng để nhận được)

A full benefit

Example: Students soon reap substantial benefits after having a 7.0 overall on their IELTS test.

Disadvantage

Verb+ Noun

Adj+ Noun

To disadvantage

A severe disadvantage

Place/put somebody at a disadvantage

A distinct disadvantage

Example: The new evidence from the prosecutor has placed the accused at a distinct disadvantage.

Collocations cho dạng đề agree or disagree:

Opinion

Noun+ Noun

Verb+ Noun

Adj+ Noun

A range of opinion

To be in the opinion that

A strong opinion on/about

A different opinion

Opinion is divided

Public opinion on/ about

Example: There is a range of opinions about plastic surgery.

Collocations cho dạng đề two-parts:

Problem

Verb+ Noun

Adj+ Noun

Face the problem of

An acute/pressing problem

Sth poses/presents a problem for sb

A major problem

Solve/address/ tackle a problem

 

Example: People in Africa are facing the pressing problem of lacking fresh water as many babies died of dehydration.

Collocations cho dạng đề causes and solution:

Cause

Verb+ Noun

Adj+ Noun

Determine/find/ discover the cause

A major/ root cause

The cause of the problem lies in

A real cause 

Example: Despite a long period of investigation, scientists still could not determine the root cause of the forest fire.

Solution

Verb+ Noun

Adj+ Noun

Find/ seek/ look for a solution to sth

An effective/practical solution

Provide/ offer a solution

An alternative solution

Suggest/ put forward a solution

A possible solution

Example: The government, recently, has put forward a possible solution to the problem of deforestation which was widely supported by the residents.

Collocation cho dạng đề discuss both sides:

View

Verb+ Noun

Adj+ Noun

To take/ support/ hold the view

Conflicting/ opposing views

Example: While many critics dispute that this phenomenon has some downside, I personally take the opposing view that it is ultimately beneficial.

Các nguồn học collocation theo chủ đề uy tín, hiệu quả

Như đã đề cập ở trên, collocation không phải là một công thức mà là những sự kết hợp không có quy tắc vì vậy việc luyện tập và trau dồi kinh nghiệm là một điều quan trọng để mở rộng vốn của mình. Dưới đây, sẽ liệt kê 3 nguồn học collocation hiệu quả cho các đọc giả:
image-alt

Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm về collocation và một số sách tham khảo trong bài viết này.

Nêu ý tưởng nhưng phát triển ý không đủ hiệu quả

Nhiều ideas hay có tỉ lệ thuận với số điểm nhận được?

Mặc dù một số dạng đề như “Advantages và disadvantages” luôn phát biểu yêu cầu dưới dạng số nhiều tuy nhiên thí sinh có thể chỉ đề cập đến một lợi ích hay một bất lợi (IELTS Jacky 2022). Vì thế, sẽ không có một câu trả lời chính xác cho câu hỏi này. Tuy nhiên, dựa trên những trải nghiệm cá nhân của tác giả và một số nghiên cứu và bài viết điểm cao, với giới hạn từ khoảng 250 từ của bài thi, nó được khuyến khích để chỉ chọn một ý tưởng để phân tích cho mỗi đoạn thân bài. Việc này sẽ giúp các giảm thiểu rất nhiều rủi ro như thiếu thời gian phân tích trọn vẹn ý thứ hai của đoạn, lặp từ, hay dư quá nhiều từ so với yêu cầu. Từ đó, ta có thể làm chủ được bài thi viết hơn. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy thoãi mái về mặt thời gian và hai ý tưởng có sự đồng điệu với nhau mà không làm mất đi sự trôi chảy của mạch văn, bạn có thể viết về cả hai ý đó.

Topic 1: Some people seek a lot of advice from family and friends when choosing their career. Others feel it is better to choose a career more independently. Discuss both views and give your opinion. Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.

 9.0 body paragraph sample:

Getting career guidance input from loved ones can be confusing rather than useful. (Main idea) Family and friends likely have different careers, and thus give different, conflicting advice. (Give a reason why?) Suppose, for instance, that your father is a teacher, your mother is an accountant, and your best friend is a nurse. They have all made very different career decisions, and only have knowledge on their respective careers. ( Clear example) Different people will likely only steer you to their careers, without giving good advice on your own best path. (summary)

(Recine, “IELTS Writing Task 2: Discussion Sample Essay”)

  6.0 body paragraph sample

 Firstly, there are two main reasons why some believe that professional guidance should be taken from family and friends. ( the topic sentence should have said about two ideas briefly) Firstly, because elderly people have more experience and have met many people with different professions. So they can easily explain which career is best suitable for one's characteristics. ( Main idea) => Better gives example to illustrate  Secondly, family and friends advice always helps one to choose the correct career path. For example, my best friend's father is an engineer, his mother is a doctor and his sister is a nurse. They all explained their life experiences and difficulties they face in their professional lives. At last, his family members advised him to choose engineering. Hence, advises and concerns from loved ones are always helpful and promising. ( provide good details but too personal)

(“Some People Seek a Lot of Advice from Family and Friends When Choosing Their Career - IELTS Writing Essay Sample”)

 Cả hai đoạn văn trên đều giải quyết được một nhiêm vụ của đề bài. Bỏ qua những lỗi khác về văn phạm, ý tưởng của đoạn văn IELTS 9.0 tuy không quá nổi bật nhưng cách diễn đạt tương đối mạch lạc hơn. Câu chủ đề rõ ràng, đi kèm với những giải thích, mô tả và sau cùng tóm tắt cho ý tưởng chính của đoạn văn. Ngoài ra độ dài cũng lý tưởng cho một đoạn thân bài với 82 từ.

Đoạn văn 6.0, có hai ý tưởng nhưng chưa có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Đoạn văn dài nên xuất hiện lỗi lặp từ. Những lỗi nhỏ nhưng có thể đã ảnh hưởng rất nhiều đến overall score của bài viết.

Gợi ý cấu trúc cho một thân bài.

Dựa trên thao khảo của tác giả qua nhiều bài viết về coherence, một đoạn thân bài nên dài khoảng 85 từ và có thể bao gồm bốn yếu tố sau(Wills 2021, British Council n.d.):

Topic sentence  nằm ở tiêu chí “presents”: Câu đầu tiên của đoạn thân bài nên nêu rõ được nội dung chính của đoạn văn đó. Và mỗi đoạn chỉ nên có 1 ý chính và người viết nên trình bày rõ ràng luận điểm mà mình sẽ phân tích để toàn bộ bài được mạch lạc và trôi chảy.

Analysis( Explaining why and how?) nằm ở tiêu chí “extends”: Một đến hai câu sau để làm rõ câu chủ đề bằng cách giải thích lý do, phương thức cũng như kết quả. Để không mất điểm cho mục này, học viên không nên tự mặc định là giám khảo học thuật sẽ hiểu luận điểm của mình, mà cần phải viết sao cho bất cứ ai, kể cả chưa tìm hiểu về vấn đề nghị luận cũng có thể hiểu được ý chính là gì.

image-alt

Evidence nằm ở tiêu chí “supports”: Một đoạn văn hiệu quả luôn cần có một ví dụ có liên quan và xác thực để làm rõ và hỗ trợ cho luận điểm chính.

Summary: tóm tắt lại các chi tiết một lần nữa làm rõ evidence, analysis và main ideas liên kết với nhau như thế nào.

Lưu ý: Đôi khi, một đoạn văn có thể có hai ý, tuy nhiên hai ý nên liên kết chặt chẽ với nhau để tránh khiến đoạn văn dài và lan man.

Những ví dụ điển hình

Sau khi đã đưa ra lý thuyết, tác giả sẽ phân tích một số những đoạn văn áp dụng khuôn sườn này.

Topic: With the rapid advancement of communication technology, eg smartphones, tablets, and other mobile devices, some people believe that the disadvantages outweigh the advantages. To what extent do you agree or disagree?

 The development of technology profoundly facilitates essential activities in our daily lives. ( Main idea) In other words, merely with a tiny mobile gadget, people can exchange information with their peers and perform assigned tasks when they hardly meet each other directly. ( Analysis) To illustrate, during COVID-19’s restrictions, thanks to the preference for smartphones and tablets, Vietnamese students are able to study with their teachers and friends and, additionally, sail through the exam with identical certifications. (Evidence) Through this means of communication, truly our lives have become more convenient and comfortable. (Summary) (86 words)

( Nguyễn Lâm Bảo Phúc, ZIM teacher)

Tổng kết

Trong quá trình học để cải thiện IELTS writing, colocation là một công cụ quan trọng giúp cho giọng văn trở nên tự nhiên hơn. Kết hợp với việc sử dụng cách diễn đạt tốt, thí sinh sẽ phần nào cải thiện được điểm số của mình. Để có thể trau dồi thêm kỹ năng viết, việc đọc các bài viết của người bản xứ để trau dồi vốn từ và văn phong cũng nên được áp dụng.

Qua bài viết này, các IELTS learners đã có thể định hướng được cách để có thể cải thiện điểm số của mình thông qua việc học các Collocation cũng như dựng dàn ý cho một thân bài hoàn chỉnh.


Works Cited

British Council. “BRITISH COUNCIL - IELTSWRITING - Coherence & Cohesion.” IELTS.tm, takeielts.britishcouncil.org/sites/default/files/ielts_writing-_coherence_cohesion.pdf. Accessed 9 Apr. 2023.

Christopher, Pell. “IELTS Task 2 - How to Write a Task 2 Main Body Paragraph.” IELTS Advantage, 21 May 2015, www.ieltsadvantage.com/2015/05/21/write-supporting-paragraph-ielts/.

FASTRACK IELTS | IELTS WRITING TASK 2 SAMPLE ESSAY 2 IELTS WRITING TASK 2 SAMPLE ESSAY HAVE YOU ALREADY SEEN the VIDEO LESSON? WATCH IT on YOUTUBE.

Friesen, Eliot. “The Best IELTS Task 2 Writing Template.” Magoosh Blog — IELTS® Exam, 9 Apr. 2021, magoosh.com/ielts/the-best-ielts-task-2-writing-template/#intro. Accessed 17 Sept. 2022.

IELTS TASK 2 Writing Band Descriptors (Public Version) Band Task Achievement Coherence and Cohesion Lexical Resource Grammatical Range and Accuracy.

---. “IELTS Writing Task 2: Discussion Sample Essay.” Magoosh Blog — IELTS® Exam, 21 Apr. 2021, magoosh.com/ielts/ielts-writing-task-2-discussion-sample-essay/. Accessed 17 Sept. 2022.

“Some People Seek a Lot of Advice from Family and Friends When Choosing Their Career - IELTS Writing Essay Sample.” Writing9.com, writing9.com/text/60d24c27a7220c00129d10f4-some-people-seek-a-lot-of-advice-from-family-and. Accessed 17 Sept. 2022.

Wills, David S. “Coherence and Cohesion – What Does It REALLY Mean?” TED IELTS, 25 June 2021, ted-ielts.com/coherence-and-cohesion/.

ZIM, Anh Ngữ. “Collocation Là Gì? Cách Học Hiệu Quả & Tài Liệu Nên Dùng.” Zim.vn, 1 June 2021, zim.vn/collocations#s%C3%A1ch-h%E1%BB%8Dc-collocation-13-13. Accessed 16 Sept. 2022.

Tham vấn chuyên môn
Trần Ngọc Minh LuânTrần Ngọc Minh Luân
Giáo viên
Tôi đã có gần 3 năm kinh nghiệm giảng dạy IELTS tại ZIM, với phương châm giảng dạy dựa trên việc phát triển toàn diện năng lực ngôn ngữ và chiến lược làm bài thi thông qua các phương pháp giảng dạy theo khoa học. Điều này không chỉ có thể giúp học viên đạt kết quả vượt trội trong kỳ thi, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong đời sống, công việc và học tập trong tương lai. Ngoài ra, tôi còn tích cực tham gia vào các dự án học thuật quan trọng tại ZIM, đặc biệt là công tác kiểm duyệt và đảm bảo chất lượng nội dung các bài viết trên nền tảng website.

Đánh giá

5.0 / 5 (3 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...