Banner background

Tổng hợp các cụm động từ luyện thi TOEIC 2024 kèm ví dụ và bài tập

Tổng hợp cụm động từ chuẩn bị cho luyện thi TOEIC 2024
tong hop cac cum dong tu luyen thi toeic 2024 kem vi du va bai tap

Việc ôn luyện ngữ pháp để chuẩn bị cho quá trình thi TOEIC luôn khiến các thí sinh lo lắng. Một chủ điểm ngữ pháp thông dụng trong đề thi thực chiến chính là cụm động từ (phrasal verbs).

Trong bài viết này tác giả cung cấp tới đọc giả các phrasal verbs thông dụng với format đề thi TOEIC kèm ví dụ minh họa và bài tập.

Cụm động từ là gì?

Cụm động từ (Phrasal verb) là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai giới từ hoặc trạng từ khác. Khi ở trong câu thì cụm động từ đóng vai trò 1 động từ, tuy nhiên nghĩa của nó không giống như động từ chính ban đầu.

Phrasal verb = verb + adverb/preposition

  • She makes all her own dresses. (Cô ấy làm tất cả váy của riêng mình.)

Động từ “make” trong ví dụ trên có nghĩa “làm”, nhưng nếu thêm cho nó giới từ “for” đằng sau thì nghĩa sẽ thay đổi và khi dịch thì người học phải dựa theo ngữ cảnh, ví dụ như:

  • Khiến cái gì/vật gì di chuyển tới 1 nơi : He picks up his coat and makes for the door. (Anh nhặt áo khoác và đi ra cửa.)

  • Làm cái gì đó như thế nào: The newest artificial intelligence makes for much greater efficiency. (Trí tuệ nhân tạo mới nhất mang lại hiệu quả cao hơn nhiều.)

Các loại cụm động từ

image-alt

Nội động từ và ngoại động từ

Nội động từ (còn gọi là intransitive verbs) hoặc ngoại động từ (còn gọi là transitivie verbs)

Người học so thể tham khảo kĩ hơn về 2 loại nội động từ và ngoại động từ tại đây:

  • Ngoại động từ (transitivie verbs) thì luôn cần một cái gì đó hoặc ai đó theo sau động từ.

  • Nội động từ (intransitive verbs) thì có thể đứng một mình đọc lập.

Với trường hợp là ngoại động từ, ví dụ với phrasal verb “write up”, có nghĩa là viết gì đó. Chính vì vậy, phải có “một cái gì đó” theo sau phrasal verb này.

  • Bạn không thể nói:

    “Yesterday morning, I wrote up. I then sent it to the manager for approval”

  • Thay vào đó, bạn phải:

    “Yesterday morning, I wrote up a report. I then sent it to the manager for approval”

Mặt khác, một số cụm động từ lại là nội động từ, điều đó có nghĩa là nó có thể đứng độc lập trong câu.

  • They were brought up in Hong Kong. (Họ được nuôi nấng ở Hong Kong). 

  • Your daughter is growing up so fast! (Con trai bạn lớn nhanh thật!)

Cụm động từ tách rời (Separable) và không tách rời (Non-separable)

Cụm động từ tách rời (Separable)

Tức là các phrasal verb (cụm động từ) có thể tách rời ra hoặc đi cùng với nhau.

Trường hợp 1: Cụm động từ có thể tách rời nhau tức là trong đó giới từ hoặc trạng từ được đặt sau động từ hoặc sau tân ngữ.

  • They've called the annual conference off.

  • They've called off the annual conference.

Trường hợp 2: Nếu tân ngữ là một đại từ thì giới từ / trạng từ phải được đặt sau đại từ (tân ngữ).

  • The annual conference? They've called it off.

Ví dụ:

  • They didn't need to bring the proposal up at the seminar.

    (bring up = nói về 1 chủ đề nào đso)

  • He turned a promotion at work down because he had a conflict with management.

    (turn down = không chấp nhận đề nghị)

Cụm động từ không tách rời (Non-separable)

Các cụm mà có Động từ + giới/trạng từ 1 + giới/trạng từ 2 thường sẽ là Non-separable. Kể cả khi bạn sử dụng đại từ thì đại từ đó sẽ đặt sau giới từ/trạng từ.

  • To take up this request, you have to apply in writing by the end of December 2023. (take up: chấp nhận/chấp thuận điều gì đó).

  • She just wants to get rid of the enemy.

    (get rid of: loại bỏ/bỏ gì đó).

  • I find it difficult to get along with my parents because there are always disagreements between us.

    (get on with: thân thiện/thân quen với ai đó).

Cách ghi nhớ cụm động từ

image-alt

Hãy ngừng việc nhóm các phrasal verbs theo cách truyền thống

Có thể thấy phương pháp phổ biến nhất được xuất hiện trong sách, trong giáo trình hay thậm chí trong các khóa học là nhóm cụm động từ theo các động từ gốc.

Ví dụ:

Như với các cụm động từ bắt đầu bằng "take": take in (hiểu), take sth up (bắt đầu sở thích), take off (cất cánh), take along (mang/đem theo)...

Cách học như này đã quá xưa cũ , người học sẽ mau chán vì phải nhồi nhép, dung nạp quá nhiềuu thứ mà không hề thấy điểm chung về nghĩa. Đọc giả chỉ đang cố gắng học thuộc. Đừng biến các pharasal verb thành thứ tẻ nhạt với nghĩa vụ là phải thuộc lòng một cách máy móc.

Nhóm cụm động từ theo từ phụ trợ

Cấu tạo của một cụm động từ bao gồm động từ (verb) và từ phụ trợ (particle), trong đó từ phụ trợ có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Thay vì nhóm theo động từ đứng đầu thì giờ hãy nhóm chúng theo từ phụ trợ. Những từ này thường biểu thị một số nghĩa cụ thể, có thể suy luận dược khi đi kèm động từ.

Chẳng hạn, giới từ "out" có nghĩa là hết cái gì. Người dùng sử dụng giới từ này ám chỉ khi không còn hoặc hết gì.

Ví dụ: "The printer is out of paper". (Cái máy in hết giấy rồi).

Ngoài ra, "out" còn diễn tả sự việc gì đó dừng lại hoặc kết thúc. Như vậy, người học có thể bổ sung thêm một khóa cạnh nghĩa khác của từ này:

- If we don't add more oil, the light will go out. (Nếu chúng ta không bỏ thêm dầu thì ánh sáng sẽ tắt).

- I forgot to pay the electric bill, so the power went out. (Tôi quên trả tiền điện nên mất điện.).

Khi học phrasal verb theo từ phụ trợ đằng sau, thí sinh có thể chia các từ này theo các nhóm từ cần học cụ thể. Từ đó hiểu và ghi nhớ nhanh hơn.Giả dụ nếu không biết nghĩa của cụm động từ nhưng người học nắm rõ nghĩa của từ phụ trợ thì vẫn có thể đoán nghĩa của phrasal verb mà không cần tra hay dùng từ điển.

Nhóm các cụm động từ theo từng chủ đề riêng biệt

Một cách học phrasal verb hiệu quả khác là nhóm chúng theo chủ đề. Ví dụ, cụm động từ biểu đạt trạng thái tình cảm, mô tả bạn bè, người thân hay các mối quan hệ với mọi người xung quanh. Cách nhóm theo chủ đề giúp người học liên kết các cụm động từ với nhau, từ đó hiểu rõ và sâu về ý nghĩa của chúng. Cách này còn biến các phrasal verb thêm phần sinh động, thú vị để học chứ không đơn thuần là học vẹt, học thuộc vô vị.

Bên cạnh đó,học theo chủ đề có thể áp dụng các cụm động từ vào tình huống giao tiếp thường này nhanh chóng. Chẳng hạn như khi muốn kể về thành viên gia đình thân thiết, hãy sử dụng những cụm động từ về đề tài này để tăng khả năng trau dồi, sử dụng và diễn đạt tự nhiên như người bản xứ.

Hãy đặt các cụm động từ trong bối cảnh cụ thể

Mỗi cụm động từ có thể mang nhiều lớp nghĩa riêng biệt.Muốn hiểu hết nghĩa, đọc giả nên đưa từ cần học vào bối cảnh cụ thể, có rất nhiều cách đơn giản mà ta có thể áo dụng như xem video trên mạng xã hội, nghe nhạc hoặc đọc sách báo.

Giả dụ, khi đang xem chương trình truyền hình bằng tiếng Anh người học hãy thiết lập phụ đề tiếng Anh hoặc song ngữ, bất cứ cụm động từ nào xuất hiện trong phụ đề hãy ghi chú lại rồi tra cứu nghĩa trong từ điển. Cụm từ đó có thể mang rất nhiều nghĩa nên hãy ghi lại video ngữ cảnh đó để tìm nghĩa phù hợp nhất. Có thể thấy đóng vai trò quan trọng để hiểu rõ nghĩa của cụm động từ. Cuối cùng, kết hợp đọc thêm một số câu ví dụ trong sách/từ điển và thực hành tự đặt câu thường xuyên.

Kể/viết chuyện hoặc nhật ký với các cụm động từ

Không có phương pháp học nào hiệu quả hơn thực hành. Dù học một hay nhiều phrasal verb thì vẫn cần thực hành bằng cách kể một câu chuyện để hiểu rõ hơn. Hãy lưu ý đến bối cảnh, ngữ cảnh dể đặt câu chuẩn chỉnh nhất.

Khi muốn trau dồi kỹ năng viết, người đọc có thể viết câu chuyện/nhật ký ra giấy hoặc tự tường thuật lại một ngày để cải thiện kỹ năng nói. Có rất nhiều cảm hứng cho chủ đề hiện hữu trong cuộc sống hàng ngày.

Xem thêm:

Tổng hợp cụm động từ luyện thi TOEIC

Ask somebody out: mời ai/rủ ai đó đi hẹn hò

Ví dụ:

→ She's asked Emily out to the theater this evening. (Cô ấy mời Emily ra rạp tối nay.)

Ask around: hỏi ai đó về vấn đề gì

Ví dụ:

→ If you ask around I am sure someone can help you unload the load from the truck easily. (Nếu bạn hỏi xung quanh, tôi chắc chắn có ai đó có thể giúp bạn dỡ đống hàng xuống khỏi xe tải 1 cách dễ dàng.)

Back somebody up: hỗ trợ/ ủng hộ

Ví dụ:

→ My staff members backed me up throughout the most difficult time….(Các nhân viên của tôi đã hỗ trợ tôi trong suốt thời gian khó khăn nhất.)

Blow something up: bơm, thổi phồng, nổ

Ví dụ:

→ They threatened to blow up the White House if their requests were not met. (Họ đe dọa sẽ cho nổ Nhà Trắng nếu yêu cầu của họ không được đáp ứng.)

→ Would you help me blow up these helium balloons? (Bạn có thể giúp tôi thổi những quả bóng bay heli này không?)

Break down: ngừng hoạt động (máy móc/ xe cộ), cảm thấy suy sụp

Ví dụ:

→ I'm worried that your car has broken down, or worse still, that you had an accident. (Tôi lo rằng xe của bạn ấy bị hỏng, hoặc tệ hơn nữa là bạn ấy gặp tai nạn.)

→ When he gave her the bad news, she broke down and cried a lot. (Khi anh ấy báo tin xấu cho cô ấy, cô ấy đã suy sụp và khóc rất nhiều).

image-alt

Break in: đột nhập vào nhà/ can thiệp/ làm gián đoạn

Ví dụ:

→ As he was talking, she suddenly broke in, saying, "That's totally a lie." (Khi anh ấy đang nói, cô ta đột nhiên cắt ngang và nói: "Đó là hoàn toàn là một lời nói dối.")

→ Thieves broke into our head office downtown and stole the tablets. (Kẻ trộm đã đột nhập vào văn phòng của chúng tôi ở trung tâm thành phố và lấy trộm máy tính bảng.)

Bring sb down: hạ bệ ai

Ví dụ:

→ This horrible scandal could bring down the country's government. (Vụ bê bối kinh khủng này có thể hạ bệ chính phủ của đất nước.)

Bring sth up: đề cập/ khơi ra một chủ đề nào đó

Ví dụ:

→ Amanda would start talking about something else whenever he brought up the subject of marriage. (Amanda sẽ bắt đầu nói sang chuyện khác bất cứ khi nào anh ấy đề cập đến chủ đề hôn nhân.)

Call (in) on sb: ghé thăm ai đó

Ví dụ:

→ Peter thought we might call in on our grandmother on our way - I've got some flowers for her. (Peter nghĩ chúng ta có thể ghé thăm bà trên đường đi - Tôi có vài bông hoa cho bà.)

Check sbd/ sth out: quan sát ai/cái gì kỹ càng, điều tra

Ví dụ:

→ We will need to check out his story. (Chúng ta sẽ cần điều tra câu chuyện của anh ấy).

image-alt

Come across sth: đi ngang qua, bắt gặp thứ gì đó một cách tình cờ

Ví dụ:

→ Lisa came across some of her old love letters in his husband's desk. (Lisa bắt gặp một số bức thư tình cũ của mình trong ngăn bàn của chồng.)

Come down with sth: bị ốm/ bị bệnh

Ví dụ:

→ The doctor thinks I'm coming down with flu. (Bác sĩ nghĩ rằng tôi sắp bị cúm).

Count on sbd/ sth: dựa vào/tính đến ai hoặc thứ gì đó

Ví dụ:

→ We can always count on Michelle in a crisis. (Chúng ta luôn có thể dựa vào Michelle trong cơn khủng hoảng.)

→ I didn’t count on rainstorm, and I didn’t bring an umbrella. (Tôi không tính đến mưa giông, và tôi không mang theo ô.)

Do sth over: làm lại một việc gì đó

Ví dụ:

→ The head teacher told me to do the assignment over. (Giáo viên chủ nhiệm bảo tôi làm lại bài tập.)

Do sth up: đóng chặt lại, kéo khóa lại

Ví dụ:

→ If you do not do up the cage properly the canary bird will escape. (Nếu bạn không đóng chuồng đúng cách, con chim hoàng yến sẽ trốn thoát.)

→ If you put any more in that suitcases you will not be able to do it up! (Nếu bạn đặt thêm bất kỳ thứ gì trong chiếc vali đó, bạn sẽ không đóng được nó!)

image-alt

Drop back: tụt hạng về một vị trí nào đó

Ví dụ:

→ After a few laps, the other racers started to drop back. (Sau một vài vòng, các vận động viên khác bắt đầu lùi lại.)

Drop sbd/ sth off: đưa ai đó/ thứ gì đó đến một nơi và để lại đó

Ví dụ:

→ We dropped our suitcase off on the floor and went sightseeing. (Chúng tôi để hành lý trên sàn và đi tham quan.)

Drop out: bỏ/ thôi học

Ví dụ:

→ My sister dropped out of school when she was 16. (Chị tôi bỏ học năm 16 tuổi.)

End up: quyết định/ hành động/ điểm đến cuối cùng

→ After working his way around the world, he ended up teaching Spanish as a foreign language. (Sau khi làm việc khắp thế giới, anh ấy đã kết thúc việc dạy tiếng Tay Ban Nha như một ngoại ngữ.)

→ The deals were trendy at the time, but many ended up losing money. (Các giao dịch rất phổ biến vào thời điểm đó, nhưng nhiều người cuối cùng đã thua lỗ.)

Fall apart: tan, hỏng, vỡ thành nhiều mảnh

Ví dụ:

→ He bought some cheap shoes that fell apart after a couple of months. (Anh ấy đã mua một số đôi giày rẻ tiền đã hỏng sau vài tháng.)

(Ivy Cup Words-3 (20) FlashcardsTEDTALKS 1 D Flashcard).

image-alt

Figure sth out: hiểu ra, tìm ra gì

Ví dụ:

→ It took them ages to figure out how to assemble the bookcase. (Họ đã mất nhiều thời gian để tìm ra cách lắp ráp tủ sách).

→ As soon as he figures out what happened, they're in trouble. (Ngay khi anh ấy nhận ra chuyện gì đã xảy ra, họ sẽ gặp rắc rối.)

Fill sth up: đổ đầy, làm đầy gì

Ví dụ:

→ This bottle fills up with rainwater and we use it to water the houseplants. (Cái chai này chứa đầy nước mưa và chúng tôi dùng nó để tưới cây trong nhà.)

Find out: khám phá ra, tìm ra

→ The vacation was a complete surprise - I only found out about it the day before they left. (Kỳ nghỉ hoàn toàn là một bất ngờ - tôi chỉ biết về nó một ngày trước khi họ rời đi.)

Get sth across: trao đổi, làm sáng tỏ

→ He hoped to get across the idea that a community is more than just a bunch of people living in one place. (Anh hy vọng hiểu được ý tưởng rằng một cộng đồng không chỉ là một nhóm người sống ở một nơi.)

Get around: di chuyển linh động, đi nhiều nơi

Ví dụ:

→ Spain last week and Germany this week - she gets around, doesn't she! (Tây Ban Nha tuần trước và Đức tuần này - cô ấy đi khắp nơi, phải không!)

→ My grandmom is finding it harder to get around these days. (Những ngày này, bà tôi cảm thấy khó đi lại hơn.)

image-alt

Get away with sth: làm một việc gì đó nhưng không bị bắt quả tang/phát hiện hoặc trừng phạt

Ví dụ:

→ They thinks Puna guilty of the robbery, but it looks like she's going to get away with it. (Họ đều nghĩ rằng Puna có tội trong vụ cướp, nhưng có vẻ như cô ta sẽ thoát tội.)

→ He's determined that his pupils will not get away with plagiarism. (Anh ấy quả quyết rằng học sinh của mình sẽ không thoát tội đạo văn.)

Get back at somebody: phản công/ phục thù ai đó

Ví dụ:

→ Carol think he’s trying to get back at her for what she said in the conferece. (Carol nghĩ anh ấy đang cố trả đũa cô ấy vì những gì cô ấy đã nói trong cuộc họp.)

Get over sth: phục hồi sau một căn bệnh, mất mát hoặc khó khăn

Ví dụ:

→ I was only just getting over the flu when I got a stomach bug. (Cô ấy vừa mới khỏi bệnh cúm thì bị đau bụng.)

Give sth away: tiết lộ điều gì

Ví dụ:

→ The venue for their wedding ceremony is supposed to be a secret, so try not to give it away. (Địa điểm tổ chức đám cưới của họ được coi là một bí mật, vì vậy hãy cố gắng đừng tiết lộ.)

→ Lavie Corporation goes to great lengths not to give away details of their secret recipe. (tập đoàn Lavie cố gắng hết sức để không tiết lộ chi tiết về công thức bí mật của họ.)

Give in: nhượng bộ

Ví dụ:

→ After many months of resisting the takeover, the company was forced by its shareholders to give in. (Sau nhiều tháng chống lại việc tiếp quản, công ty đã bị các cổ đông buộc phải nhượng bộ.)

image-alt

Go after sbd: đi/đuổi theo ai đó

Ví dụ:

→ The police went after Samantha but she got away. (Cảnh sát đã đuổi theo Samantha nhưng cô ta đã trốn thoát.)

Go after sth: theo đuổi mong đạt được cái gì

Ví dụ:

→ Are you planning to go after Salt's job when she leaves? (Bạn có định theo đuổi công việc của Salt khi cô ấy rời đi không?)

Hand sth down: truyền lại thứ gì

Ví dụ:

→ This bracelet was handed down to my mother by my grandmother. (Cái vòng tay này là do bà nội truyền lại cho mẹ tôi.)

Hang up: dập máy

Ví dụ:

→ Let me speak to Harry before you hang up. (Hãy để tôi nói chuyện với Harry trước khi bạn gác máy.)

Hold somebody/ something up: cướp giật, trì trệ gì

Ví dụ:

→ Traffic was held up for several hours by an accident. (Vụ tai nạn giao thông khiến giao thông bị ách tắc nhiều giờ.)

image-alt

Look down on sbd: coi thường, đánh giá thấp ai đó

Ví dụ:

→ John thinks they look down on him because he doesn't have a job. (John ấy nghĩ rằng họ coi thường anh ấy vì anh ấy không có việc làm.)

Look into sth: xem xét, điều tra, nghiên cứu

Ví dụ:

→ They're looking into the possibility of merging the two companies. (Họ đang xem xét khả năng hợp nhất hai công ty.)

Make sth up: bịa đặt hoặc nói dối về một việc gì đó

Ví dụ:

→ Annabelle made up an excuse about having to look after the children. (Annabelle bịa ra một cái cớ về việc phải chăm sóc bọn trẻ.)

Shop around: so sánh giá cả

Ví dụ:

→ When you're going to buy a flight ticket, you should always shop around for the best deal. (Khi bạn mua một vé máy bay, bạn nên luôn luôn so sánh giá cả xung quanh để có được thỏa thuận tốt hơn.)

Stick to sth: tiếp tục làm gì đó hoặc giới hạn bản thân trong một thứ cụ thể nào đó

Ví dụ:

→ Marry better stick to the main road, because the other roads are blocked with snow ice. (Marry nên đi theo con đường chính vì những con đường khác bị tuyết chặn lại.)

image-alt

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chọn từ thích hợp trong bảng và chia đúng dạng thì để điền vào chỗ trống:

ask around

get away with

blow up

fall apart

bring down

drop off

hang up

go after

  1. After he ______, David just remembered what I wanted to say.

  2. Our organization ______ the software market in eastern Europe.

  3. Thieves _____ two Da vinci, which were never found.

  4. When she was in love with me, I loved how she _____ me at my house gently and waited for me until I went inside of the house.

  5. The vase _______ when I picked it up.

  6. A bank fraud that helped _______ the socialist administration

  7. The local police station ______ by terrorists.

  8. We have no idea, but we _______ at work and see if anyone can help.

Bài 2: Nối các cụm động từ sau với định nghĩa:

Look down on someone

a. to compare the price and quality of the same or a similar object in different shops

Shop around

b. to start to talk about a particular subject

Give in

c. stop going to classes before they have finished their course.

Get something across

d. to invite someone to come with you to a place

Bring something up

e. to feel that someone is less important than you or does not deserve respect

Drop out

f. to communicate an idea or message successfully

Ask somebody out

g. to finally agree to something that someone wants after first refusing

(Cambridge Dictionary).

Đáp án:

Bài 1:

  1. After he hung up, David just remembered what I wanted to say. (Sau khi anh ấy cúp máy, David mới nhớ ra mình muốn nói gì.)

  2. Our organization is going after the software market in western Europe. (Công ty chúng tôi đang theo đuổi thị trường phần mềm ở Tây Âu.)

  3. Thieves got away with two Da Vinci, which were never found. (Những tên trộm đã cướp được hai bức tranh của Da Vinci, những bức tranh này không bao giờ được tìm thấy.)

  4. When she was in love with me, I loved how she dropped me off at my house gently and waited for me until I went inside of the house. (Khi cô ấy yêu tôi, tôi yêu các cách cô ấy đưa tôi về nhà một cách đây lịch sự và đợi cho đến khi tôi đi vào bên trong nhà.)

  5. The vase fell apart when I picked it up. (Chiếc bình hoa bị vỡ khi tôi nhặt nó lên.)

  6. A bank fraud that helped to bring down the socialist administration. (Một vụ lừa đảo ngân hàng đã góp phần hạ bệ chính quyền xã hội chủ nghĩa).

  7. The police local station was blown up by terrorists. (Đồn cảnh sát đại phương bị bọn khủng bố cho nổ tung).

  8. We have no idea, but we will ask around at work and see if anyone can help. (Chúng tôi không biết, nhưng chúng tôi sẽ hỏi mọi người tại nơi làm việc và xem có ai có thể giúp được không.)

Bài 2:

  1. e

  2. a

  3. g

  4. f

  5. b

  6. c

  7. d

Tổng kết

Trên đây tác giả đã cũng cấp tới người đọc các cụm động từ (phrasal verbs) thường gặp trong các bài thi TOEIC. Đây sẽ là bước đệm giúp các thí sinh từng bước chinh phục số điểm tuyệt đối trong bài thi thực chiến. Ngoài ra, đọc giả có thể tìm hiểu thêm về các cụm từ khác. như https://zim.vn/cum-tinh-tu-trong-toeic hoặc https://zim.vn/cum-danh-tu-trong-toeic


Nguồn tham khảo:

Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus. https://dictionary.cambridge.org/

Errey, M. (n.d.). 1000 Phrasal Verbs In Context. Word Up Home Edition™.

Gairns, R., & Redman, S. (2011). Idioms and phrasal verbs: Advanced. Oxford University Press, USA.

Ivy cup words-3 (20). (n.d.). Quizlet. https://quizlet.com/cn/747097255/ivy-cup-words-3-20-flash-cards/

(n.d.). Oxford Learner's Dictionaries | Find definitions, translations, and grammar explanations at Oxford Learner's Dictionaries. https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

Roche, M. (2020). Master English collocations & phrasal verbs: The ultimate phrasal verbs and collocations book for learning English.

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...