Banner background

Cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2

Bài viết sẽ tổng hợp một số cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2 để người học sử dụng trong bài viết của mình.
cum paraphrase thong dung trong ielts writing task 2

Một trong những phương pháp trả lời các câu hỏi trong bài thi IELTS mà thí sinh có thể sử dụng để thể hiện vốn từ là dùng phương pháp Paraphrase – nghĩa là diễn đạt một từ, cụm từ, hoặc cả câu bằng cách sử dụng những từ ngữ khác sao cho ý nghĩa của từ hoặc câu gốc không thay đổi, hay còn gọi là diễn giải lại ý. Phương pháp này không chỉ giúp thí sinh sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, tránh lặp lại những từ ngữ đã sử dụng mà còn thể hiện được vốn từ phong phú của mình. Bài viết sẽ tổng hợp một số cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2 để người học sử dụng trong bài viết của mình.

Các cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2 mang ý nghĩa giải guyết

 cum-tu-paraphrase-thong-dung-trong-IELTS-Writing-Task-2

Cụm paraphrase

Ý Nghĩa

Ví dụ

Solve

to find a way of dealing with a problem or difficult situation

I believe that education is one effective answer to help solve this problem

Resolve

to find an acceptable solution to a problem or difficulty

The government should make attempts to resolve the issue of security in schools.

Address

to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it

Many people oppose investing in cultural activities because there are more serious issues to address.

Tackle

to make a determined effort to deal with a difficult problem or situation

It is believed that traffic and pollution issues would be best tackled by raising the price of petroleum.

Deal with

to solve a problem, perform a task

There are a number of viable solutions to help students deal with this problem

Như vậy, các cụm paraphrase này có ý nghĩa tương đồng và có thể thay thế cho nhau linh hoạt trong các ngữ cảnh của bài viết Writing Task 2

Các cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2 về tầm quan trọng

Cụm paraphrase

Ý Nghĩa

Ví dụ

Important

having a great effect on people or things; of great value

Teachers’ guidance and peer support are extremely important to a child’s development.

Essential

completely necessary; extremely important in a particular situation or for a particular activity

Vitamins play an essential role in many body processes.

Crucial

extremely important, because it will affect other things

Research into renewable energies is also crucial to deal with global warming

Critical

extremely important because a future situation will be affected by it

The kidneys play a critical role in overall health.

Key

most important; essential

The purpose of a building is the key consideration when designing it.

Vital

necessary or essential in order for something to succeed or exist

Both road and public transport systems have vital roles to play in modern society

Paramount

more important than anything else

The welfare of the child must always be the court’s paramount consideration.

Như vậy, sắc thái nghĩa của các cụm từ này không nhiều, có thể thay thế được cho nhau. Tuy nhiên, từ “paramount”  và “key” còn có ý nghĩa là “quan trọng nhất” nếu người học muốn nhấn mạnh.

Các cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2 mang ý nghĩa giảm thiểu

Cụm paraphrase

Ý Nghĩa

Ví dụ

Ease

to become less unpleasant, painful or severe; to make something less unpleasant, etc.

Sources of renewable energy, such as solar and wind power, are beginning to help ease the planet’s reliance on fossil fuels.

Alleviate

 to make something less severe

Tourism can create jobs and help to alleviate unemployment in the area.

Relieve

 to make a problem less serious

It impossible to relieve our dependency on natural resources

Mitigate

to make something less harmful, serious, etc.

Soil erosion was mitigated by the planting of trees

Minimize

to reduce something, especially something bad, to the lowest possible level

it is certainly within our reach to minimize the damage caused by industrial activities

Các cụm paraphrase chỉ người 

Cụm paraphrase

Ý Nghĩa

Ví dụ

Individual(s)

a person considered separately rather than as part of a group (cá nhân)

Advertising can also have negative impacts on individuals and society as a whole.

Inhabitant(s)

a person or an animal that lives in a particular place

(cư dân)

The protection of the environment should be the responsibility of each nation and its inhabitants.

Dweller(s)

a person or an animal that lives in the particular place that is mentioned (cư dân)

With the growing population of cities, more city dwellers are having to live in houses with no outdoor spaces

Resident(s)

 a person who lives in a particular place or who has their home there

The government should raise awareness of city residents of throwing trash properly.

Citizen(s)

a person who lives in a particular place

Private healthcare services create inequality between citizens of a nation

Như vậy, để thay thế cho các từ chỉ người như “people”, “everyone”, người học có thể sử dụng các cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2 như “individuals” (các cá nhân) hoặc các từ “inhabitant”, “dweller”, “resident”, “citizen” khi nói về những người sống ở một khu vực cụ thể nào đó.

Các cụm paraphrase chỉ hành động “dẫn đến”

Các cụm này có ý nghĩa như nhau, đều chỉ hành động “dẫn đến …”. Tuy nhiên, người học cần lưu ý sau những cụm từ này là danh từ hoặc cụm danh từ.

Cụm paraphrase

Ví dụ

Bring about

This tendency might bring about some negative effects on both family life and society.

Result in

This in the long run may result in mental disorders, which in turn will have unfavorable effects on their health.

Lead to

This might negatively affect people’s health and can lead to fatal consequences.

Cause

Products constantly ending up in trash bins will cause landfills to become overloaded.

Các cụm paraphrase mang ý nghĩa tích cực

Các cụm sau đều mang nghĩa là lợi ích, mặt tích cực. Tuy nhiên, người học cần chú ý loại từ để sử dụng chính xác:

Cụm paraphrase

Từ loại

Ví dụ

Benefits

Danh từ

Sports offer great benefits for people’s mental and physical health.

Benefit

Động từ

linguistic knowledge will benefit the students not only in their study but also in social communication.

Society will benefit from new inventions and better products.

Beneficial

Tính từ

Living close to schools and universities, away from family, is beneficial for a student’s studies.

Advantage

Danh từ

Private healthcare services do have many advantages.

Advantageous

Tính từ

Getting a job straight after school is advantageous to some extent.

Positive impacts/ effects.

Cụm danh từ

Tourism has some positive impacts/ effects on the local people

Các cụm paraphrase mang ý nghĩa tiêu cực

Tương tự, các cụm sau đều mang nghĩa là tác hại, mặt tiêu cực. Tuy nhiên, người học cần chú ý loại từ để sử dụng chính xác:

Cụm paraphrase

Từ loại

Ví dụ

Adverse/Negative impacts

Cụm danh từ

This tendency could have adverse/ negative impacts in terms of both family life and society.

(Be) harmful to

Tính từ

Exercising in polluted air is harmful to individuals.

(Be) detrimental to

Tính từ

TV programs that contain violence are detrimental to children.

Drawback

Danh từ

There are some drawbacks to studying via online courses.

Detrimental Effect

Cụm danh từ

Emissions from the factory are widely suspected of having a detrimental effect on health.

Kết luận

Như vậy, để sử dụng từ ngữ linh hoạt, tránh lặp từ và thể hiện được vốn từ của mình, người học có thể lưu ý một số cụm paraphrase thông dụng trong IELTS Writing Task 2 đã được liệt kê trong bài viết. Ngoài ra, trong quá trình làm bài, người học cũng có thể lập các bảng từ đồng nghĩa để giúp ích cho quá trình paraphrase, và lưu ý xem các cụm từ này có thay thế được cho nhau trong mọi ngữ cảnh hay không. Người học có thể tham gia các khóa học luyện thi IELTS tại ZIM để nâng cao band điểm Writing.

Đọc thêm: Tổng hợp từ vựng PARAPHRASE trong IELTS Writing Task 1

Hoàng Phương Anh

 

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...