Banner background

Học từ vựng theo chủ đề từ bài mẫu IELTS Speaking Part 2 – Family & Friends, Phần 2 Describe a close friend

Series Học từ vựng theo chủ đề từ những câu chuyện Part 2 – người viết mong muốn được mang tới cho độc giả một trong những cách tiếp cận hiệu quả để cải thiện quá trình trau dồi vốn từ cũng như ý tưởng.
hoc tu vung theo chu de tu bai mau ielts speaking part 2 family friends phan 2 describe a close friend

Trong bài viết này Anh Ngữ ZIM sẽ hướng dẫn các bạn cách làm bài Describe a close friend đơn giản và hiệu quả nhất nhờ áp dụng các cấu trúc Speaking IETLS. Đây là chủ đề không thể bỏ qua trong bài thi IELTS Speaking, cùng bắt đầu ôn luyện nào!

Cách sử dụng bài viết

Để đảm bảo trọng tâm, bài viết chủ yếu chỉ cung cấp từ vựng theo chủ đề cùng với nghĩa và cách dùng trong một số ngữ cảnh nổi bật của những từ vựng/cách diễn đạt được sử dụng trong câu chuyện mẫu. Người đọc có thể tham khảo thêm những nguồn tài liệu uy tín (ví dụ dictionary.cambridge.org) nếu muốn hiểu thêm về cách phát âm cũng nhưng những ứng dụng khác của các từ vựng/cách diễn đạt đó. 

Độ dài của các câu chuyện luôn dài hơn đáng kể so với một bài thi IELTS Speaking Part 2 thông thường. Đây là chủ đích của người viết nhằm tạo ra một nguồn học từ vựng theo chủ đề/ý tưởng đa dạng, có thể vận dụng cho nhiều đề và bài mẫu IELTS Speaking Part 2 cũng như nhiều đối tượng người học. 

Lưu ý: Nội dung bài viết dựa hoàn toàn theo trải nghiệm cá nhân. Người đọc hoàn toàn có thể dựa vào những ý tưởng, từ vựng chủ đề và cấu trúc ngữ pháp ở đây để xây dựng câu chuyện cho chính mình theo những hướng đi được gợi ý ở mục V. Gợi ý về các hướng triển khai câu chuyện khác.

Describe a close friend – Dàn ý tiếng Việt

Trước tiên, người đọc nên tập trung vào những câu hỏi gợi ý trong đề bài để hiểu rõ những điều mình cần làm:

You should say

  • How this person looks 

  • When and how you met this person

  • What her personality is like  

  • And how you think about this person. 

Trước khi viết một câu chuyện đầy đủ, người viết sẽ mô phỏng quá trình brainstorm mà bản thân đã áp dụng bằng phương pháp chêm từ. Sau đây là dàn ý tiếng Việt đi kèm các keywords tiếng Anh được người viết soạn theo sườn bài gợi ý ở đề bài:

How this person looks

“Tôi luôn tự thấy mình là người may mắn vì một trong những cô gái xinh đẹp nhất tôi từng gặp lại là bạn thân của tôi. Tên em ấy là Yen. Yen trẻ hơn tôi 2 tuổi và hiện đang là sinh viên đại học”

“Lần đầu tiên tôi laid my eyes on Yen, tôi đã ngay lập tức bị captivated bởi nét peculiar beauty của em ấy. Yen không quá cao, khoảng 1m6, nhưng điều đó không thực sự matter bởi gần như mọi thứ khác ở em đều rất cuốn hút. Ba điều thực sự stand out là mái tóc dài, wavyraven; flawless, smooth complexiondazzling smile của em. Yen gần như luôn mặc đồ đen và trắng, thứ suits her skin tone incredibly well. Em ấy cũng có một cái vòng đeo cổ đính một viên đá quý nhỏ resembling một ngôi sao – một chi tiết rất eye-catching. Một điều đặc biệt khác về Yen là loại nước hoa yêu thích của em ấy – một distilled essence của hoa tử đinh hương và quả lý gai. Tôi chưa nghe những cái tên kỳ lạ này bao giờ, nhưng chắc là tôi sẽ không bao giờ quên bewitching scent của chúng.”

When and how you met this person

“Lần đầu tiên tôi gặp Yen là ở một gaming convention được tổ chức ở trường đại học của em ấy. Là một game thủ thứ thiệt, rõ là tôi không thể bỏ lỡ một special occasion như vậy. Tôi không nghĩ sẽ gặp bất cứ cô gái nào ở đó vì, thành thật mà nói, 90% game thủ là con trai. Vậy nên khi gặp Yen, tôi đã rất bất ngờ. Tuy nhiên, em ấy có vẻ hơi distant nên lúc đầu tôi didn’t have the guts để strike up a conversation. Cuối cùng tôi cũng đủ bold để lịch sự xin số điện thoại của Yen. To my surprise, em cho tôi số và cả facebook nữa. Sau khi nói chuyện với nhau một thời gian, bọn tôi got on like a house on firebefore I knew it, bọn tôi đã là một inseparable couple!”

What her personality is like

“Theo tôi, để nói rằng Yen có một dynamic personality thì vẫn là một gross understatement. Em ấy đơn giản là irresistible. Yen cứ như là perfect definition của ideal femininity in my book: đam mê, độc lập, với a touch of vulnerability just a right amount of cheekiness. Một khi em ấy đã xác được thứ mình muốn trong tầm ngắm, không có cách nào để ngăn em ấy đặt được điều đó. Dù cái suy nghĩ nhờ cậy người khác hiếm khi pops out in Yen’s mind, em đủ dũng cảm để admit her shortcomings, và show great humility khi tìm kiếm lời khuyên từ những người dày dạn kinh nghiệm hơn. Cái sarcastic sense of humour của Yen cũng khiến em ấy one of a kind. Em có thể nghĩ ra witty remarkssmart jokes về gần như mọi thứ, và vậy nên lúc nào em cũng là the life and soul of every party. ”

And how you think about this person  

“Tôi cảm thấy blessed khi có Yen là companion. Em không chỉ là một trong số rất ít những người mà tôi có thể bear my heart to, và mỗi lần như vậy, em thực sự là một shoulder to cry on. Tôi tin em ấy với gần như mọi thứ bởi chúng tôi đã trải qua nhiều ups and downs cùng nhau. Em khiến tôi trở thành một con người tốt hơn và tôi luôn cảm thấy grateful vì điều đó.”

Describe a close friend – Full Story 

I always think I’m a fortunate person because one of the prettiest girls I’ve ever met is actually my best friend. Her name is Yen. She’s 2 years younger than me and she’s currently a university student.  

The first time I laid my eyes on Yen, I was immediately captivated by her peculiar beauty. She’s not very tall, about 1.6 meters, but that doesn’t really matter because pretty much everything else about her is extremely attractive. Three things really stand out though are her long, wavy, raven hair; her flawless, smooth complexion and her dazzling smile. Yen almost always wears in black and white, which suits her skin tone incredibly well. She also has a choker embedded with a small jewel resembling a star and which is really eye-catching on her neck. Another very special thing about Yen is her favorite perfume, which is a distilled essence of lilac and gooseberries. I never heard of such strange names before, but I’m sure I’ll never forget their bewitching scent

The first time I met Yen was in a gaming convention hosted by her university. As a huge gamer, obviously I can’t miss such a special occasion. I didn’t expect to meet any girls there because, let’s be honest, 90% of gamers are boys. So when I saw Yen, I was really surprised. However, she seemed a bit distant so at first I didn’t have the guts to strike up a conversation. Eventually I was bold enough to politely ask her if I can have her phone number. To my surprise, she quickly gave me that and even her facebook. After talking with each other for a while, we got on like a house on fire and before I knew it, we were already an inseparable couple!  

To say that Yen has a dynamic personality is, for me, still a gross understatement. She’s simply irresistible. Yen’s almost like the perfect definition of ideal femininity in my book: passionate, independent, with a touch of vulnerability and just the right amount of cheekiness. Once she gets what she wants in her sights, there’s no way to stop her from achieving it. Although the thought of relying on others rarely pops out in Yen’s mind, she’s brave enough to admit her shortcomings, and show great humility when seeking advice from more experienced people. Yen’s sarcastic sense of humour also makes her one of a kind. She can make witty remarks and smart jokes about pretty much everything, which is why she’s always the life and soul of every party.

I feel blessed to have Yen as my companion. She’s one of the very few people whom I could bear my heart to, and when I do, she’s a true shoulder to cry on. I trust her with pretty much everything since we have been through many ups and downs together. She makes me a better person and I’m forever grateful for that.

Từ vựng cho dạng bài Describe a close friend

  • lay sb’s eyes on (idiom): nhìn thấy ai hay điều gì (thường là lần đầu tiên) 

  • captivate (v): quyến rũ, thu hút ai 

  • peculiar beauty (n phrase): vẻ đẹp lạ thường

  • matter (v): có ý nghĩa, quan trọng

  • stand out (phrasal verb): nổi bật 

  • wavy, raven (adj): (tóc) gợn sóng, đen tuyền

  • flawless, smooth complexion (collocation): nước da không tì vết, mịn màng

  • dazzling smile (collocation): nụ cười rạng rỡ

  • suit sth/sb incredibly well (v phrase): rất hợp với ai/cái gì

  • skin tone (collocation): màu da  

  • resemble (verb): có ngoại hình giống ai/thứ gì 

  • eye-catching (adj): bắt mắt

  • distilled essence (n phrase): tinh chất được chiết xuất từ 

  • bewitching scent (n phrase): mùi hương mê hoặc

  • special occasion (collocation): dịp đặc biệt

  • distant (adj): xa cách, lạnh lùng

  • have the guts (idiom): có can đảm làm điều gì 

  • strike up a conversation (collocation): chủ động bắt chuyện

  • bold (adj): mạnh dạn, can đảm

  • to my surprise: ngạc nhiên thay (có thể dùng cho những tính từ sở hữu khác: to his/her/our/their surprise)

  • get on like a house on fire (idiom): thân nhau rất nhanh  

  • before I knew it: trước khi tôi kịp nhận ra

  • inseparable couple (n phrase): cặp đôi không thể tách rời

  • dynamic personality (collocation): tính cách bùng nổ, sôi nổi

  • gross understatement (collocation): một sự mô tả/nhận định chưa đủ mạnh, chưa chính xác 

  • irresistible (adj): (sức hút, cám dỗ, lời đề nghị, v.v) không thể cưỡng lại

  • perfect definition (n phrase): định nghĩa hoàn hảo 

  • ideal femininity (n phrase): sự nữ tính lý tưởng

  • in my book (idiom): theo quan điểm của tôi (~ in my opinion)

  • a touch of vulnerability (n phrase): một chút sự mong manh, mềm yếu

  • just a right amount of: một lượng vừa đủ

  • cheekiness (n): sự đáo để, táo bạo

  • pops out in sb’s mind (idiom): xuất hiện trong tâm trí

  • admit sb’s shortcomings (v phrase): thừa nhận điểm yếu của ai 

  • show great humbleness (v phrase): thể hiện sự khiêm nhường đáng nể

  • sarcastic sense of humour (collocation): khiếu hài hước châm biếm, trào phúng

  • one of a kind (idiom): độc nhất vô nhị

  • witty remark (collocation): những lời nhận xét hóm hỉnh (nhờ việc sử dụng câu từ một cách khéo léo)

  • smart joke (collocation): câu đùa thông minh

  • the life and soul of every party (idiom): linh hồn của mọi bữa tiệc, trung tâm của sự chú ý

  • blessed (adj): được ban phước, có phúc

  • companion (n): bạn đồng hành

  • bear sb’s heart to (idiom): trút bầu tâm sự

  • shoulder to cry on (idiom): một bờ vai nương tựa 

  • ups and downs: nhiều thăng trầm 

  • grateful (adj): biết ơn, trân trọng 

Gợi ý về những hướng triển khai câu chuyện khác

Trong câu chuyện của mình, người viết tập trung vào miêu tả ngoại hình, tính cách, lần đầu gặp mặtảnh hưởng của một người bạn khác giới lên bản thân. Bên cạnh những ý tưởng và từ vựng chủ đề trong bài mẫu trên, người đọc có thể phát triển câu chuyện của riêng mình bằng cách khai thác những khía cạnh và cách diễn đạt khác. Ví dụ như:

Khía cạnh

Một số cụm từ & cách diễn đạt hữu ích

Ngoại hình (appearance)

  • long, straight, brunette/brown hair (tóc dài, thẳng, nâu đậm – nữ, nâu – nam)

  • tanned skin (làn da rám nắng)

  • slender waist (vòng eo mảnh mai)

  • presentable (ngoại hình sáng sủa, chững chạc – thường thể hiện cách ăn mặc)

Tài năng/Sở trường

  • have a natural talent for sth (có năng khiếu với thứ gì)

  • an expert in his/her field (là chuyên gia trong lĩnh vực của họ)

Tính cách & phẩm chất (personality) & quality)

  • polite, considerate, amicable (lịch sự, hiểu chuyện, nhã nhặn)

  • direct, intolerant, sassy (bộc trực, không khoan dung, xéo xắt)   

  • impulsive, hot-tempered, impatient (bốc đồng, nóng tính, thiếu kiên nhẫn)

  • shrewd, ambitious, persevere (khôn ngoan, tham vọng, kiên trì) 

Vai trò và ảnh hưởng của người đó lên bản thân

  • know me inside out (hiểu rõ con người tôi)

  • a soulmate (tri kỷ)

  • my significant other (nửa kia của đời mình – chỉ người yêu hoặc vợ/chồng)

Bên cạnh đề Describe a close friend, người đọc còn có thể sử dụng sườn ý tưởng và các từ khóa trong câu chuyện trên để triển khai câu trả lời cho một số đề Part 2 khác, ví dụ:

Đối tượng cần miêu tả

Gợi ý cách triển khai câu chuyện

a person whom you like to spend time with   

Người đọc nên giải thích lí do vì sao bản thân thích dành thời gian bên cạnh nhân vật chính trong câu chuyện, cũng như nhắc tới những điều bản thân thường làm cùng họ

a fashionable person 

Người đọc cần tập trung miêu tả gu thẩm mỹ & thời trang của nhân vật chính trong bài (quần áo, mỹ phẩm, phụ kiện, v.v.)

someone who has a lot of things in common with you

Người đọc cần tập trung miêu tả những điểm chung (tính cách, ngoại hình, sở thích, v.v.) giữa bản thân và nhân vật chính trong bài. 

a person who makes you laugh  

Người đọc cần tập trung miêu tả khiếu hài hước của nhân vật chính trong câu chuyện 

someone who has a great sense of humour

Cách tiếp cận tương tự bài trên

a beautiful teenager

Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài

someone who has a positive influence on you

Cấu trúc tương tự câu chuyện của người viết bài

Hy vọng bài viết hướng dẫn Describe a close friend sẽ giúp bạn luyện speaking IELTS hiệu quả. Chúc các bạn luyện thi IELTS thật tốt. 

Cao Thế Vũ

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...