Banner background

Cách dùng Figure out | Phân biệt với Find out và Work out

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ và cụm từ được dùng để diễn đạt một kết quả của một khảo sát, nghiên cứu hoặc tìm kiếm. Điển hình của nhóm từ mang nghĩa này có thể kể đến như Figure out, Find out, hay Point out. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn thí sinh hiểu rõ hơn Figure out là gì và cách dùng của động từ này, đồng thời phân biệt động từ này với hai từ gần nghĩa là Find out và Point out.
cach dung figure out phan biet voi find out va work out

Key takeaways

Figure out dùng để diễn tả kết quả hoặc thông tin có được sau khi nghiên cứu hoặc tìm ra giải pháp đối với một cá nhân hoặc sự việc nào đó.

Cấu trúc Figure out:

  • figure out + why/ how/ what + clause

  • figure out + N

Phân biệt Figure out với Find out và Work out

  • figure out: diễn tả kết quả hoặc thông tin có được sau khi nghiên cứu hoặc tìm ra giải pháp

  • find out: tìm ra thông tin của một cá nhân hoặc sự việc nào đó một cách tình cờ

  • work out: dựa trên một sự tính toán hoặc dẫn chứng đã tìm hiểu trước đó đưa ra kết quả về một cá nhân hoặc sự việc

Figure out là gì?

Động từ Figure out /ˈfɪgər aʊt/ được kết hợp bởi từ “figure” và giới từ “out”. Đối với từ “figure”, khi là danh từ thì từ này dùng để diễn tả các số liệu hoặc số lượng, ngoài ra danh từ này còn dùng để diễn tả hình dáng của một người hoặc vật.

Đối với động từ “figure” thì từ này nghĩa là dự đoán hoặc cho rằng việc gì có thể xảy ra. Khi kết hợp với giới từ “out”, cả cụm figure out nghĩa là tìm kiếm được một thông tin, kết quả hoặc biết được điều gì đó về một người hoặc một sự vật, đồng thời đây là việc làm có chủ đích.

Cách sử dụng Figure out trong câu

Thí sinh quan sát các ví dụ sau đây để đưa ra nhận xét về cấu trúc của cụm từ “figure out”:

If they know the cause of the problem, they will be able to figure out how to prevent it from happening again. (Nếu họ biết nguyên nhân của vấn đề, họ sẽ có thể tìm ra cách để ngăn chặn việc đó xảy ra lần nữa.)

Desperate to figure out what happens after he goes to sleep at night, he investigates his own nocturnal activities. (Nhằm tìm ra việc gì xảy ra sau khi anh ta đi ngủ vào buổi tối, anh ta điều tra các hoạt động vào ban đêm của chính mình.)

Thí sinh có thể nhận thấy, đi sau động từ “figure out” thông thường sẽ là các Wh-words quen thuộc kèm theo một mệnh đề. Thí sinh có thể tổng quát cấu trúc này như sau:

Cách sử dụng Figure out trong câu

Figure out + why/ what/ how + clause

Ngoài cấu trúc trên, thí sinh tiếp tục quan sát các ví dụ sau:

When you figure out the answer, please raise your hand. (Khi bạn tìm ra đáp án, hãy giơ tay lên.)

My mom can figure out the crossword puzzle very quickly. (Mẹ tôi có thể giải được câu đố ghép hình rất nhanh.)

Từ các ví dụ trên, thí sinh có thể nhận thấy “figure out” còn có cấu trúc là:

Figure out + N

Phân biệt Figure out với Find out và Work out

Nếu thí sinh sử dụng các phần mềm dịch tự động hoặc từ điển Anh Việt, nghĩa của ba cụm từ này thường được cho là giống nhau, nhiều người còn lầm tưởng đây là các từ đồng nghĩa. Tuy nhiên, cách dùng của mỗi cụm từ thật sự rất khác nhau. Thí sinh quan sát các câu ví dụ sau:

I find out that my grandfather was a soldier. (Tôi tình cờ phát hiện ông tôi là một quân nhân.)

Jane found out her husband is cheating on her when she accidentally found the evidence in the jacket pocket. (Jane biết được chồng cô ta đang lừa dối mình vì cô ấy vô tình phát hiện bằng chứng trong túi áo khoác.)

Thí sinh có thể thấy, động từ “find out” dùng để chỉ việc tìm ra câu trả lời hoặc kết quả cho việc gì đó một cách ngẫu nhiên, tình cờ, không có chủ đích.

Thí sinh tiếp tục quan sát các ví dụ sau:

Base on the results from the previous studies, Lewis worked out the main feature of a language is lexis. (Dựa trên kết quả của những nghiên cứu trước, Lewis chỉ ra rằng thành phần chính của một ngôn ngữ là từ vựng.)

Phân biệt Figure out với Find out và Work out

Several research needed to be conducted to work out that a fraud had been committed in this study. (Nhiều nghiên cứu khác đã được thực hiện để tìm ra một sai sót trong nghiên cứu này.)

Như vậy, động từ “work out” ngoài nghĩa là tập thể dục thường thấy, nó còn có nghĩa là chỉ ra hoặc tìm ra một điều gì đó dựa trên những tính toán và nghiên cứu đã thực hiện trước đó. Động từ này thường được dùng trong các bài viết học thuật và nghiên cứu khi bàn bạc về một kết quả hoặc quá trình.

Bài tập vận dụng

Thí sinh quan sát các chỗ trống sau đây và điền các cụm từ Figure out, Find out, Work out thích hợp ở từng vị trí

1. We need to ………. what went wrong

2. Her parents ………. that she has a boyfriend.

3. Jack ………. the puzzle just within 5 minutes.

4. She noticed some curious behavior patterns, but has not yet ………. why her bees behave as they do.

5. We ………. the boss will quit his job in the next meeting on Monday.

Đáp án:

1. Figure out

2. Found out

3. Figure out

4. Worked out

5. Find out

Xem thêm:

Tổng kết

Thông qua bài viết này, tác giả đã đề cập đến Figure out là gì cách sử dụng cấu trúc của cụm từ Figure out trong câu, đồng thời đưa ra so sánh về cách sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh của ba cụm từ Figure out, Find out và Work out nhằm giúp thí sinh hiểu rõ hơn về ba từ này và có thể vận dụng trong ngữ cảnh phù hợp.

Tài liệu tham khảo

(1) McCarthy, M., & O'Dell, F. (2017). English vocabulary in use: Advanced book with answers: Vocabulary reference and practice. Cambridge University Press.

(2) "Figure out Something." Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/figure-out

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...