Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 band 7 ngày 10/04/2021

Dàn bài, bài mẫu và từ vựng IELTS Writing Task 1 và Task 2 cho ngày 10/04/2021 - Đề 1
bai mau ielts writing task 1 va task 2 band 7 ngay 10042021

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 10/04/2021

The graph below shows the information about medical care in three European countries between 1980 and 2000

giai-de-ielts-writing-task-1-band-7-de-thi-ngay-10042021

Phân tích bài viết

Dạng bài: Biểu đồ bảng, có sự tăng giảm

Đối tượng phân tích: số lượng bác sĩ và giường bệnh trên 1000 bệnh nhân và thời gian ở bệnh viện.

Thì: cả 3 năm đều nằm trong quá khứ đơn nên bài viết sẽ sử dụng thì quá khứ đơn.

Cấu trúc bài viết

Mở bài: Paraphrase lại đề bài, nói rõ các thành phần đang được so sánh giữa 3 nước.

Tổng quan: Đưa ra những xu hướng tăng giảm của các nhóm số liệu. Nêu nước với số liệu cao nhất.

  • Câu thứ nhất: Số bác sĩ của Áo, Thụy Điển tăng nhưng của Pháp giảm.

  • Câu thứ hai: Số giường và ngày ở trong bệnh viện của 3 nước đều tăng và số liệu của Thụy Điển cao

    hơn các nước còn lại.

Đoạn thân bài 1: So sánh số liệu giữa các quốc gia trong năm 1980.

1. Thời gian ở, số bác sĩ và giường của Thụy Điển cao nhất trong năm này

2. Áo có ít bác sĩ nhất và Pháp có ít giường nhất

3. Thời gian ở của Áo cao gấp đôi Pháp.

Đoạn thân bài 2: Nêu ra sự tăng giảm của các số liệu trong 20 năm tiếp theo

1. Số bác sĩ của Áo và Thụy Điển tăng trong khi của Pháp giảm

2. Số lượng giường bệnh của cả 3 nước tăng

3. Số ngày ở bệnh viện của Pháp và Thụy Điển tăng trong khi Áo giữ nguyên so với năm đầu.

Bài mẫu tham khảo

The table compares healthcare systems in Austria, France, and Sweden in 1980, 1990, and 2000.

Overall, it is clear that the figures for Sweden in all aspects were significantly higher than that of France and Austria. 

In 1980, Sweden had 3.6 physicians and 6.4 beds per 1000 people, and an average stay in hospitals of 23 days. Austria had the fewest doctors per 1000 people, at 1.4, while the number of hospital beds in France was lowest, at 0.2 beds per 1000 people. Furthermore, the average hospital stay in Austria was twice as long as that of France, at 18 and 9 days respectively.

By 2000, the average number of physicians per 1000 people in Austria and Sweden both saw a modest increase to 1 and 3.8 doctors respectively, while the opposite was true for France’s figure, which decreased to 1.3. All three countries saw an increase in hospital beds per 1000 people, with 6.9 in Sweden, 1.6 in France, and 3.7 in Austria. Average hospital stay times in both France and Sweden saw a significant decrease by 2000, to 5 and 21 days, while the figure for Austria remained unchanged after 20 years.

[Estimated band 7]

Vocabulary

  • Modest (adj): nhỏ, không đáng kể, khiêm tốn

Bài mẫu thi IELTS Writing Task 2 ngày 10/04/2021

Some people believe that women should play an equal role as men in a country’s police force or military force, while others think women are not suitable for these kinds of jobs. Discuss both views and give your opinion.

Phân tích đề 

Giải nghĩa đề: Một số người cho rằng phụ nữ nên đóng vai trò ngang bằng nam giới trong lực lượng cảnh sát hoặc quân đội của một quốc gia, trong khi những người khác cho rằng phụ nữ không phù hợp với những loại công việc này. Thảo luận cả hai quan điểm và đưa ra ý kiến ​​của bạn.

Dạng câu hỏi: Đây là dạng “Bàn luận 2 quan điểm”. Người viết cần phân tích cả 2 bên. Đối với bên không được người viết ủng hộ nên làm rõ đó là quan điểm của người khác. 

Dàn bài chi tiết

Mở bài: Paraphrase lại đề bài và nêu rõ quan điểm cá nhân đồng ý với bên nào. 

Thân bài 1: Nêu lý do tại sao nhiều người cho rằng phụ nữ không phù hợp với việc làm cảnh sát hay binh sĩ. 

  • Main idea: phụ nữ có thể lực và sức bền yếu hơn nam giới

  • Support 1: lý do cho điều này là phụ nữ có khối lượng cơ bắp và sức bền kém hơn đàn ông

  • Example: Trong các bộ môn thể thao, nam và nữ chơi trong những giải đấu khác nhau vì phụ nữ không thể cạnh tranh với vận động viên nam

  • Counter argument (Phản bác lại quan điểm vừa nêu): Với việc sử dụng súng đạn làm vũ khí, khoảng cách về sức khỏe thể chất sẽ không còn quan trọng

Thân bài 2: Nói về lý do tại sao phụ nữ cũng đóng vai trò ngang bằng với nam giới trong lực lượng cảnh sát và quân đội

  • Idea 1: Lịch sử đã chứng minh rằng phụ nữ cũng có thể chiến đấu trong các trận chiến như nam giới

  • Example 1: Bà Triệu, một nữ chiến binh, đã lãnh đạo quân khởi nghĩa chống lại kẻ xâm lược

  • Example 2: Nhiều phụ nữ Nga đã tham gia cuộc chiến chống phát xít

  • Idea 2: Sự kiên nhẫn của cảnh sát nữ sẽ giúp hạ nhiệt các tình huống căng thẳng 

  • Support: Phụ nữ thường ít hung hăng hơn nam giới

  • Example: Ở Mỹ, những vụ bạo lực thường được thực hiện bởi cảnh sát nam, do đó nhiều chuyên gia đang kêu gọi gia tăng số cảnh sát nữ

Conclusion: Khẳng định lại quan điểm cá nhân. 

Bài mẫu tham khảo

There are many people who assert that men and women should have an equal role to play in a nation’s law enforcement and military, while opponents of this viewpoint claim that these kinds of jobs are not suitable for women. Personally, I believe that both male and female citizens are equally suitable to be a soldier or law enforcer.

It is not hard to see why some people consider women to be unfit for the military and police force. They assume that women are less physically capable and therefore cannot carry out their duties as effectively as their male counterparts. This is supposedly because women tend to have less muscle mass and stamina, so female soldiers or officers are unable to perform feats of strength that men can. Take competitive sports as an example, we have different leagues for men and women since most women simply do not have the strength and endurance to compete with men at the highest level. Thus, the opponents against women serving in the army or police force believe that this kind of job is less well-suited for the allegedly weaker sex. However, I believe that the use of modern firearms has negated the size and strength disparity between the two genders, and so men and women should both serve if they meet certain standards of fitness.

There are several other reasons why I support women joining the military and police force. Firstly, history has shown countless examples of women being effective soldiers and military commanders. For instance, Lady Trieu, a Vietnamese warrior who was skilled in martial arts, led an army of resistance to drive away foreign invaders. In World War II, many Russian women served in the military as snipers or pilots, and their achievements brought fear to their enemies while inspiring respect from their male comrades. These examples are evidence that being female does not hinder soldiers from carrying out their duties. Secondly, many policewomen can de-escalate situations better than men, who have a tendency to be aggressive and use excessive force. In America, most police shootings were done by male officers, so many experts argue for the addition of more female officers to temper aggressive police behavior.

In conclusion, I believe that men and women should have an equal chance to serve their country as soldiers or police officers despite any physical disadvantages that women may have.

[Estimated band 7]

Vocabulary

  • assert: khẳng định

  • law enforcement: lực lượng thi hành pháp luật

  • opponents: người phản đối

  • soldier: lính

  • law enforcer: người thực thi pháp luật

  • less capable physically: kém khả năng thể chất

  • male counterparts: đồng nghiệp nam

  • muscle mass and stamina: khối lượng cơ bắp và sức chịu đựng

  • feat of strength: thành tích thể lực

  • endurance: sức chịu đựng

  • well-suited: phù hợp

  • weaker sex: phái yếu

  • firearms: súng

  • negated: xóa bỏ

  • disparity: khác biệt

  • meet certain standards: đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định

  • countless: vô số

  • military commander: chỉ huy quân đội

  • warrior: chiến binh

  • martial arts: võ thuật

  • army of resistance: quân kháng chiến

  • inspiring respect: lấy sự tôn trọng

  • foreign invaders: kẻ xâm lược nước ngoài

  • snipers: lính bắn tỉa

  • hinder: cản trở

  • comrades: đồng chí

  • excessive force: lực lượng quá mức

  • aggressive: xâm lược

  • de-escalate: giảm leo thang

  • police shootings: nổ súng bởi cảnh sát

  • temper: làm dịu

  • physical disadvantages: nhược điểm về thể chất

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...