Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 02/02/2023

Phân tích đề, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing task 1 và task 2 ngày 02/02/2023 kèm từ vựng ghi điểm.
bai mau ielts writing task 1 va task 2 ngay 02022023

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 02/02/2023

Đề bài: The table describes the changes of people who went for international travel in 1990, 1995, 2000 and 2005 (million). Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

de-thi-ielts-writing-task-1-ngay-02022023

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: biểu đồ bảng

Đặc điểm tổng quan: 

  • Tổng số du khách tham quan quốc tế tăng rõ rệt qua giai đoạn

  • Châu Âu có lượng du khách quốc tế lớn nhất trong tất cả các năm

Sắp xếp thông tin:

Miêu tả số liệu của năm 1990 vào cùng một đoạn và miêu tả số liệu của các năm sau đó vào đoạn còn lại.

Đoạn 1 - Lượng du khách tham quan quốc tế từ các khu vực năm 1990

  • Hơn 280 triệu người Châu Âu, 80 triệu người Châu Mỹ và 60 triệu người từ Châu Á - Thái Bình Dương

  • Châu Phi có 18.2 triệu người đi du lịch nước ngoài, trong khi đó vùng Trung Đông có số lượng chỉ xấp xỉ một nửa, khoảng 9.8 triệu người

Đoạn 2 - Lượng du khách tham quan quốc tế từ các khu vực những năm còn lại

  • Số du khách Châu Âu tiếp tục tăng trong 15 năm, đạt đỉnh ở mức 400.2 triệu người năm 2005

  • Lượng du khách quốc tế từ Châu Á - Thái Bình Dương tăng nhanh, từ 80.3 triệu người (1990) lên đến hơn 138 triệu người (2005)

  • Lượng du khách quốc tế từ Châu Mỹ đạt mức cao nhất tại 118.2 triệu người (2000) trước khi giảm còn 113.2 triệu người (2005)

  • Số liệu của những khu vực khác tăng theo giai đoạn, Châu Phi đạt mốc 28.7 triệu người và Trung Đông là 15.8 triệu người

Bài mẫu

The table gives information regarding the number of people from different regions around the world who travelled internationally between 1990 and 2005.

Overall, it is clear that the total number of people that travelled internationally increased significantly over the period. Additionally, Europe accounted for the largest number of international travellers in all years.

In 1990, over 280 million Europeans travelled internationally, while 80 million Americans and 60 million people from the Asia Pacific region also travelled abroad. 18.2 million Africans travelled internationally in that year, while the figure for the Middle East was only around half of that, at 9.8 million.

Over the following fifteen years, the number of European travellers continued to rise, peaking at 400.2 million in 2005. The number of international travellers from Asia Pacific grew quickly, rising from 80.3 million in 1995 to over 138 million in 2005. Meanwhile, the number of American travellers peaked at 118.2 million in 2000, before dropping to 113.2 million in 2005. The figures for the remaining regions also increased over the period, with African travellers amounting to 28.7 million, and those from the Middle East, 15.8 million.

Band điểm ước lượng: 7.5

Phân tích từ vựng:

  • Increased significantly over the period: tăng rõ rệt qua giai đoạn

  • Europe accounted for the largest number of international travellers: Châu Âu có lượng du khách quốc tế lớn nhất

  • Travelled abroad: đã đi du lịch nước ngoài

  • The figure for the Middle East was only around half of that: số liệu của vùng Trung Đông chỉ xấp xỉ một nửa

  • The number of European travellers continued to rise: số lượng du khách người Châu Âu tiếp tục tăng

  • Rising from 80.3 million in 1995 to over 138 million in 2005: tăng từ 80.3 triệu người năm 1995 lên đến hơn 138 triệu người năm 2005

  • The number of American travellers peaked at: lượng du khách từ Châu Mỹ đạt mức cao nhất tại

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 02/02/2023

Đề bài: While many people go to university for academic study, more people should be encouraged to do vocational training because there is a lack of qualified workers such as electricians and plumbers. Do you agree or disagree?

Phân tích đề bài

Dạng bài: Opinion essay

Từ khóa: Go to university, should be encouraged, vocational training, lack of qualified workers 

Phân tích yêu cầu: Đây là loại chủ đề đưa ra quan điểm so sánh 2 yếu tố: Học ở trường đại học và học ở cơ sở dạy nghề. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 3 hướng khác nhau:

  • Đồng ý với quan điểm ở đề bài và đưa ra các luận điểm chứng minh rằng học ở cơ sở dạy nghề tốt hơn học ở trường đại học.

  • Không đồng ý với quan điểm ở đề bài vì học đại học vẫn tốt hơn học nghề và đưa ra các luận điểm chứng minh.

  • Không đồng ý với quan điểm ở đề bài và đưa ra các định hướng khác để trở thành người lao động có tay nghề cao.

Lưu ý: Nếu người viết chỉ phân tích lợi ích của một trong 2 hình thức trên một cách độc lập, bài viết sẽ không chặt chẽ về mặt logic và sẽ mất điểm ở tiêu chí Task Response. Với dạng đề so sánh 2 yếu tố, người viết luôn luôn phải so sánh tương quan các mặt lợi và/hoặc hại của 2 yếu tố với nhau.


phan-tich-de-bai

Bài mẫu

Đồng ý với quan điểm ở đề bài 

Dàn ý

Mở bài

Giới thiệu chủ đề

Đưa ra quan điểm cá nhân: Nên tham gia học nghề hơn là giáo dục đại học

Thân bài

Đoạn 1 -  Học nghề mang lại con đường sự nghiệp tốt hơn 

  • Học nghề cung cấp kiến thức và kĩ năng liên quan trực tiếp đến công việc

  • Mặt khác, kiến thức trên đại học mang nặng lý thuyết và trải rộng trên nhiều lĩnh vực

Đoạn 2 - Học nghề yêu cầu thời gian ngắn hơn và có chi phí rẻ hơn

  • Các khóa học dạy nghề có thời lượng 12 tháng đổ lại, trong khi đó học đại học mất khoảng 3-5 năm để hoàn thành

  • Học phí tại cơ sở dạy nghề thường được chính phủ hỗ trợ

Kết bài

Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài

Bài mẫu

With the current lack of qualified workers such as electricians and plumbers, it is argued that more people should be encouraged to take part in vocational training rather than academic study. I agree with this viewpoint for several reasons.

Firstly, vocational training provides students with skills directly related to their intended trade, which makes it much easier for them to find a job once they are qualified. For example, those training to become an electrician learn the exact skills and knowledge required for the occupation, making it much easier for them to find a job quickly and start earning money. University graduates, on the other hand, often lack any job-specific skills after completing their course, which can often make it difficult for them to find suitable employment. Furthermore, the knowledge taught in university courses is often highly theory-based and oftentimes broad in scope, and therefore may not always be relevant to the student’s future job. 

Secondly, vocational training is often much shorter and far less expensive than university level qualifications. Vocational training courses are often completed within 12 months or less, and equip students with the skills and knowledge to enter the workforce quickly. However, university courses usually take between 3-5 years to complete, and do not always provide students with job-ready skills, and in some cases students need to complete further training before they can enter the workforce. In addition, the cost of vocational training is usually much cheaper than university tuition fees, and is often subsidised by the government in order to accelerate the supply of employees to meet the demand of the job market.

In conclusion, I believe that more people should be encouraged to do vocational training because it is often cheaper, quicker, and a more effective pathway to gaining employment.

Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng

  • Qualified workers: những người lao động lành nghề

  • To take part in something: tham gia vào cái gì

  • Directly related to: có liên quan trực tiếp đến

  • Skills and knowledge: kiến thức và kĩ năng

  • Job-specific skills: những kĩ năng liên quan cụ thể đến công việc

  • Suitable employment: công việc phù hợp

  • Theory-based: dựa trên lý thuyết

  • Broad in scope: đa dạng, trải rộng nhiều chủ đề

  • Far less expensive: rẻ hơn rất nhiều

    • Far more/less: sử dụng “far” tương tự như “much”, mang nghĩa lớn hơn/ít hơn rất nhiều

  • University level qualifications: các bằng cấp, chứng chỉ bậc đại học

  • Equip students with the skills and knowledge to enter the workforce: trang bị cho học viên các kiến thức và kĩ năng để tham gia lực lượng lao động

    • Equip somebody with something: trang bị, cung cấp cho ai cái gì

  • Job-ready skills: các kĩ năng mềm để sẵn sàng cho công việc

  • Tuition fees: các khoản học phí

  • Enter the workforce: tham gia vào lực lượng lao động

  • To meet the demand: đáp ứng nhu cầu

  • The job market: thị trường việc làm

  • A more effective pathway to gaining employment: một con đường hiệu quả hơn để có việc làm

Xem thêm

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...