Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 band 7 ngày 04/03/2021
Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 04/03/2021
The diagrams give information about changes in a student accommodation.
Phân tích bài viết
Dạng bài: Maps
Đối tượng mô tả: Những thay đổi trong mặt bằng của một khu nhà ở của sinh viên
Thì sử dụng: Đề bài cung cấp một bản vẽ của khu nhà năm 2010 – là quá khứ, do đó thí sinh sẽ sử dụng thì quá khứ đơn để miêu tả khu nhà trong năm 2010. Bản vẽ bên cạnh là mô hình của hiện tại, do đó cần sử dụng thì hiện tại đơn. Ngoài ra thí sinh sẽ cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành để mô tả những thay đổi giữa 2 thời điểm trên.
Cấu trúc bài viết
Mở bài: 1 câu paraphrase lại đề bài
Đoạn tổng quan:
Câu 1: Nhìn chung có nhiều sự thay đổi trên toàn bộ mặt bằng trong toàn bộ thời gian, đặc biệt là các phòng học – ngủ tích hợp (study-bedroom) được xây dựng thêm và chiếm nhiều không gian hơn đáng kể trên mặt bằng mới.
Câu 2: Ngoài ra, các phòng cũ đều được điều chỉnh lại về vị trí và diện tích để phù hợp với sự xuất hiện của những phòng mới.
Đoạn Thân bài 1: Mô tả vùng không gian phía nam công trình (xuất phát từ cửa vào – entrance đến hết phần nửa dưới).
Mô tả phòng chung (hall) và bathroom, sau này hall được mở rộng để chứa 1 Bath room và 1 en suite bathroom.
Mô tả phòng ăn được mở rộng, và study bedroom được giữ nguyên.
Đoạn Thân bài 2: Mô tả phần phía nam của mặt bằng và phần bao quanh tòa nhà.
Mô tả phòng khách mà sau này được thay thế bằng phòng study-bedroom.
Mô tả phòng study-bedroom ở phía bắc lối vào.
Mô tả 2 gardens ở phía bắc và nam.
Bài mẫu tham khảo
The diagrams illustrate how much a student accommodation has changed from 2010 to the present.
In general, the building witnessed several changes all over its layout throughout the period. The most remarkable modification was the extension of the space used for the study-bedrooms. At the same time, some other features have been converted or removed to serve the new design.
In 2010, located at the center of the area was the main building, to the southwest part of which lay a large hall and a bathroom. Opposite those rooms to the right side were a study-bedroom and a kitchen. Currently, the hall has been expanded to include the bathroom and a new en suite bathroom inside, while the kitchen has been enlarged and used as a social area.
A living room and a study-bedroom have been constructed in the northern part of the building. However, the living room has been replaced by a large study-bedroom in the current design. Next to the building to the west, another study-bedroom has been constructed right beside the old study-bedroom. Finally, the garden to the south of the building has been replaced by a parking area, while the northside one remained unchanged.
(196 words)
[Estimate band score band 7]
Đọc thêm: IELTS Writing Task 1: Dạng Map – Hướng dẫn chiến lược làm bài chi tiết, kèm từ vựng và cấu trúc
Vocabulary
Modification (n): sự thay đổi
Expansion (n): sự mở rộng
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 04/03/2021
Đề bài: Many countries import a large amount of food from other parts of the world. Is this a positive or negative development?
Phân tích đề
Đọc hiểu đề bài: Có nhiều quốc gia nhập khẩu lượng lớn lương thực thực phẩm từ các vùng khác trên thế giới. Đề bài yêu cầu thí sinh khẳng định việc nhập khẩu này là một sự phát triển tích cực hay tiêu cực.
Dạng câu hỏi: Đây là dạng câu hỏi tích cực/tiêu cực (positive/negative). Đối với dạng bài này, thí sinh nên bàn luận về hai mặt tích cực và tiêu cực của vấn đề, từ đó đưa ra ý kiến cá nhân về việc tính tích cực chiếm ưu thế hơn hay ngược lại.
Dàn bài chi tiết
Bước 1: Viết phần Introduction: mở bài giới thiệu chủ đề (bằng cách paraphrase lại đề bài) và đưa ra quan điểm cá nhân (tích cực hay tiêu cực nhiều hơn).
Bước 2: Body paragraph 1: Nêu ra những mặt tiêu cực của việc nhập khẩu nhiều lương thực thực phẩm.
Ý tưởng 1: Nhập khẩu nhiều khiến người dùng phải mua hàng với giá đắt hơn.
Giá hàng hoá nhập khẩu chắc chắn sẽ cao hơn giá trị thực của sản phẩm do tốn thêm chi phí bảo quản, vận chuyển và thuế quan.
Nếu các chi phí đó được đầu tư cho nhà sản xuất nước nhà thì có thể tăng chất lượng sản phẩm lên đáng kể, tiệm cận với hàng nhập khẩu với chi phí thấp hơn nhiều.
Ý tưởng 2: Nhập khẩu thực phẩm nhiều có thể gây ảnh hưởng mạnh đến các doanh nghiệp trong nước.
Ở một số nước đang phát triển, người dân thường ưu tiên sản phẩm từ các nước phát triển hơn là sản phẩm bản địa do trình độ chế biến, khai thác và kiểm duyệt cao và chặt chẽ hơn.
Điều này có thể có lợi cho người tiêu dùng, song lại làm giảm cơ hội phát triển của các nhà sản xuất trong nước, từ đó kìm hãm sự phát triển kinh tế đất nước.
Bước 3: Body paragraph 2: Nêu ra những mặt tích cực của việc nhập khẩu nhiều lương thực thực phẩm.
Ý tưởng 1: Nhập khẩu nhiều lương thực thực phẩm mang đến nhiều lợi ích cho người tiêu dùng.
Nhập khẩu nhiều lương thực thực phẩm từ nhiều vùng trên thế giới có thể cung cấp cho người tiêu dùng nhiều lựa chọn mới và đa dạng, từ đó kích cầu mua sắm.
Nhập khẩu lương thực thực phẩm sẽ giảm thiểu khả năng độc quyền của các nhà sản xuất trong nước, giúp bình ổn giá cả và cải thiện chất lượng sản phẩm.
Ý tưởng 2: Các nước đang phát triển có thế mạnh về sản xuất lương thực sẽ có điều kiện để phát triển kinh tế, thu hẹp khoảng cách giữa các nước giàu và nghèo.
Việt Nam là một ví dụ điển hình. Kinh tế phụ thuộc một phần lớn vào nông nghiệp, trong đó có xuất khẩu gạo và thuỷ hải sản. Trong khi các quốc gia khác đã đi trước nhiều lần về công nghiệp hay dịch vụ, nhờ việc tận dụng thế mạnh nông nghiệp mà Việt Nam mới có cơ hội bắt kịp và hội nhập với thế giới.
Bước 4: Conclusion: Kết bài khẳng định lại quan điểm cá nhân.
Bài mẫu tham khảo
Trading has been a fundamental activity of the economy throughout the history of human civilization. Up until the present, there are many countries importing a substantial amount of food from other regions around the globe. From my perspective, I believe that the benefits of this development are likely to outweigh its drawbacks.
On the one hand, vastly importing food has some inherent issues. First, a great part of the price of imported food is to cover the cost of logistics and taxes. As a result, customers have to pay a higher price than the product’s real value. If the expense of preservation and transportation is invested in developing domestic products instead, customers may still have high-quality food but at a significantly lower price. Moreover, food imports can largely affect national companies, which are usually inferior to foreign manufacturers from developed countries in the competition of earning consumers’ credibility. Citizens in many developing countries tend to prefer products from the USA, England, or Italy, etc. because of their higher production levels. This tendency constrains the development of domestic producers and, therefore, the national economy as a whole.
On the other hand, importing a huge amount of food highly benefits customers as the shoppers have access to a diversity of novel products which domestic companies cannot provide. Also, the participation of foreign manufacturers in the market reduces the risk of the domestic producers’ monopoly, therefore stabilizing price and leveraging product quality of the whole market. Not only does the importing country benefit from trading, but the developing countries which have strength in producing food also take advantage of this activity. Vietnam, whose economy has relied on agriculture since the early time, is a typical example. Thanks to the generous importing policy from many countries worldwide, Vietnam has exported an immense amount of rice and other aquatic products. This policy opens valuable opportunities for agriculture-based countries like Vietnam to keep up with the world’s economy in the age of industrialization.
In conclusion, despite some drawbacks, large-scale food imports will have more benefits to offer in various aspects.
[Estimate band score band 7]
Vocabulary
fundamental: nền tảng, cơ bản
inherent issues: vấn đề cố hữu
inferior to: yếu thế hơn/kém hơn
earning consumers’ credibility: dành lấy tín nhiệm của người tiêu dùng
novel: mới lạ
monopoly: thế độc quyền
take advantage of: hưởng lợi từ
agriculture-based countries: những quốc gia nông nghiệp
keep up with: theo kịp/bắt kịp với
Bình luận - Hỏi đáp