Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 12/01/2023

Phân tích đề, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing task 1 và task 2 ngày 12/01/2023 kèm từ vựng ghi điểm.
bai mau ielts writing task 1 va task 2 ngay 12012023

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 12/01/2023

Đề bài: The graph below shows the hours of teaching per year done by each teacher in four different categories. Summarise the information by selecting and reporting the main features of the graph and make comparisons where relevant.

giai-de-thi-ielts-writing-task-1-ngay-12012023Dàn bài

Mở bài

Giới thiệu nội dung chính của biểu đồ

Đoạn tổng quát

(Overview)

  • Giáo viên ở Hoa Kỳ dạy nhiều hơn đáng kể so với giáo viên ở ba quốc gia còn lại.

  • Giáo viên trung học phổ thông thường làm việc nhiều giờ hơn các giáo viên khác.

Thân bài 1

Mô tả số liệu của USA và Ireland

  • USA: Giáo viên trung học phổ thông và cơ sở dạy khoảng trên 1000 giờ, trong khi giáo viên tiểu học dạy ít hơn 900 giờ.

  • Ireland: Giáo viên trung học phổ thông và cơ sở dạy khoảng 800 giờ, trong khi giáo viên tiểu học chỉ dạy khoảng 600 giờ.

Thân bài 2

Mô tả số liệu của Japan và Spain

  • Giáo viên tiểu học và trung học cơ sở ở cả Japan và Spain dạy khoảng 600 giờ.

  • Giáo viên trung học phổ thông ở Nhật cũng dạy khoảng hơn 600 giờ, trong khi con số này ở Spain là gần 1000 giờ.

Bài mẫu tham khảo

The graph compares the amount of teaching done by primary, lower secondary, and upper secondary school teachers in four different countries in 2001.

Overall, teachers in the USA taught significantly more than teachers in the remaining three countries. Furthermore, upper secondary school teachers generally worked more hours than other teachers.

In 2001, upper secondary school teachers in the USA taught around 1100 hours per year. This was closely followed by lower secondary school teachers, who did only slightly fewer than 1100 hours, compared to U.S primary school teachers, who taught less than 900 hours per year. In Ireland, both upper and lower secondary school teachers taught approximately 800 hours per year, while their primary school counterparts did around 600.

Meanwhile, both primary and lower secondary school teachers in Japan and Spain taught for approximately 600 hours per year in 2001. Similarly, upper secondary school teachers in Japan also only taught for around 600 hours, while their Spanish counterparts spent around 1000 hours teaching per year. 

Band điểm ước lượng

TR: 8

CC: 8

LR: 7

GR: 8

Overall: 7.5

Cấu trúc dùng để miêu tả số liệu:

  • significantly more than: nhiều hơn đáng kể

  • generally worked more hours than: nhìn chung làm nhiều giờ hơn

  • This was closely followed by…: con số này được theo sát bởi …

  • who did only slightly fewer than…: người mà chỉ làm ít hơn một chút …

  • compared to: so với

  • who taught less than: người dạy ít hơn

  • approximately: xấp xỉ

  • their primary school counterparts: các giáo viên tiểu học (từ counterpart chỉ người hoặc vật tương ứng, tương nhiệm, trong trường hợp này dùng thay cho từ teacher)

  • their Spanish counterparts: các giáo viên Tây Ban Nha

  • Similarly: tương tự

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 12/01/2023

Đề bài: Some people believe that certain old buildings should be preserved more than others. What types of old buildings should be preserved? Do you think the advantages of preserving old buildings outweigh the disadvantages?

Các đề bài liên quan

  • Some people think that old buildings should be knocked down and give way to the new buildings. To what extent do you agree or disagree? 

  • Restoration of old buildings in main cities involves enormous government expenditure. It would be more beneficial to spend this money to build new houses and roads. To what extent do you agree or disagree?

Phân tích đề

  • Phạm vi chủ đề: Bảo tồn các tòa nhà lâu đời.

  • Nhiệm vụ: Nêu ra các loại tòa nhà lâu đời cần được bảo tồn. Đưa ra ý kiến cá nhân xem lợi ích của việc bảo tồn này có vượt trội hơn so với bất lợi hay không.

  • Định nghĩa các khái niệm có trong đề: old buildings - các tòa nhà lâu đời (bao gồm cả các tòa nhà cổ có nhiều giá trị về mặt kiến trúc hay lịch sử và cả các tòa nhà cũ).

giai-de-thi-ielts-writing-task-2-ngay-12012023Ý tưởng khác có thể sử dụng

Lợi ích của việc bảo tồn

Bất lợi của việc bảo tồn

  • Nhiều công trình có giá trị về mặt kiến trúc, với phong cách kiến trúc độc đáo.

  • Nhiều tòa nhà là nhân chứng lịch sử, chứa đựng các giá trị về mặt lịch sử, nhắc nhở mọi người về những sự kiện trong quá khứ.

  • Nhiều tòa nhà không có nhiều giá trị, thậm chí đã xuống cấp và gây nguy hiểm đến tính mạng con người. Việc bảo tồn các tòa nhà này là không cần thiết và lãng phí ngân sách.

  • Ngân sách quốc gia nên được dành cho những việc cấp bách và quan trọng hơn.

Bài mẫu tham khảo

It is believed by some people that efforts should be made to protect and preserve certain old buildings more so than others. Personally, I think there are definitely specific types of buildings that should be preserved, and that the advantages certainly outweigh the disadvantages.

Firstly, the types of old buildings that should be preserved include structures that hold a significant amount of historical and cultural value within a city or country. For example, important old government buildings, religious buildings such as old churches and temples, and even certain old monuments and structures. Furthermore, even buildings that simply help to define a certain era or aspect of culture through their style of architecture should be preserved in order to capture an aspect of history that can still be witnessed by people today. In doing so, not only are we able to better maintain a connection to our history and culture, but also add a significant amount of aesthetic quality to a city, which in turn, attracts tourism and attention from around the world. 

However, there are some disadvantages when it comes to preserving old buildings. For example, many older buildings require significant amounts of money to restore them to a structurally suitable condition. Additionally, most old buildings that tend to be preserved are no longer used for practical purposes other than preserving culture and adding value to the tourism industry of a country. Moreover, as towns and cities grow and space becomes limited, the preservation of old buildings can impede the progress of a city. However, I do believe that the importance of preserving culture in this manner is far more important than making way for new buildings and structures, and through tourism, a country can generate enough revenue to pay for the maintenance and restoration of such old buildings.

In conclusion, I believe that the importance of preserving culture and history through the preservation of certain old buildings is far more important than the progress they inhibit.

Band điểm ước lượng

TR: 8

CC: 8

LR: 7

GRA: 8

Overall: 7.5

Phân tích từ vựng

Từ vựng theo chủ đề (old buildings)

  • era

Nghĩa: kỷ nguyên

Ví dụ:

The 1960’s were an era defined by rock and roll music.

Smartphones have become ubiquitous in the modern era.

  • restoration

Nghĩa: sự phục hồi, khôi phục, trả lại trạng thái ban đầu

Ví dụ:

The castle underwent a complete restoration before it became a popular tourist attraction.

The restoration of the building cost the government millions of dollars. Many residents complained that the money could have been spent on more important things.

Các collocations cơ bản

  • suitable condition

Hoặc: good condition, average condition, adequate condition

Nghĩa: điều kiện phù hợp/ tốt

Ví dụ:

Although the car was in suitable condition, she complained that she didn’t like the colour.

I’m not sure if this phone is in suitable condition. I need something that is going to be reliable.

  • history and culture

Ví dụ:

It’s important to study the history and culture of a country before travelling there so that you don’t offend anyone.

I want to learn more about the history and culture of the local minority tribes.

  • aesthetic quality

Nghĩa: giá trị về mặt thẩm mỹ/ tính thẩm mỹ

Ví dụ:

The city has a lot of aesthetic quality thanks to its rich history of architecture.

I think the building has a very low aesthetic quality. It just looks ugly compared to the surrounding buildings.

  • the tourism industry

Nghĩa: nền công nghiệp du lịch

Ví dụ:

The earthquake had a devastating impact on the tourism industry of the country. It took years to rebuild it.

The tourism industry plays a significant role in Nepal’s economy. Many people rely on it to make a living.

  • significant amounts of something (time, money, effort)

Hoặc: tremendous amounts of, large amounts of, huge amounts of

Nghĩa: một lượng đáng kể của điều gì ( thời gian, tiền bạc, công sức ..)

Ví dụ: 

Significant amounts of money were needed to rebuild the city after the earthquake.

Each year, the government spends tremendous amounts of money on fighting crime.

  • space becomes limited —> limit + space e.g limited space

Nghĩa: không gian bị hạn chế

Ví dụ:

The limited amount of space in the city is restricting growth.

I don’t think this couch will fit in our apartment. The space is really limited.

Cụm từ liên kết

  • in doing so

Hoặc: as a consequence/result, by doing so, subsequently, because of this

Nghĩa: Bởi vậy, nếu như vậy, kết quả là

Ví dụ:

The residents signed a petition to have the construction of the dam stopped. In doing so, they successfully saved the species of fish from extinction.

  • which in turn

Nghĩa: được sử dụng để mô tả nguyên nhân và kết quả của một cái gì đó

Ví dụ:

Eating chocolate releases mood boosting chemicals in your brain, which in turn makes you feel good.

The cat scratched the dog, which in turn began howling in pain.

  • in this manner

Hoặc: in this style, in this way, in this method

Nghĩa: Theo kiểu này, bằng cách này

Ví dụ:

We will continue to market the product to young people. In this manner, we will maximise our profits.

He spoke very rudely to the waiter, and continued speaking in this manner all evening.

Động từ, cụm động từ

  • (to) hold a significant amount of value

Nghĩa: có nhiều giá trị hoặc ý nghĩa

Ví dụ:

The watch holds a significant amount of sentimental value to him. It was passed down by his great grandfather.

  • (to) maintain a connection to/with something/someone

Nghĩa: tiếp tục có một mối quan hệ, sự kết nối với một cái gì đó / ai đó

Ví dụ:

Thanks to the internet, he was able to maintain a connection with his loved ones while living abroad.

  • (to) add value to something

Nghĩa: làm cho một cái gì đó có ý nghĩa hơn, có giá trị, hoặc có tầm quan trọng cao hơn

Ví dụ:

This car was owned by a famous celebrity, which adds a lot of value to it.

  • (to) impede the progress of something / (to) impede progress

Nghĩa: dừng lại, trì hoãn, hoặc làm chậm tiến độ của một cái gì đó

Ví dụ:

The boy must be removed from the class, as he continues to impede the progress of other students.

  • (to) inhibit something

Nghĩa: ngăn chặn, hoặc hạn chế một ai đó hoặc một cái gì đó xảy ra

Ví dụ:

The scandal with the company’s CEO has really inhibited sales this year.

The medication will inhibit the spread of the disease, but we still don’t have a cure yet.

  • (to) generate revenue/money/income

Hoặc: to increase, create, or boost sales, profits, or income.

Nghĩa: tạo ra doanh thu/tiền/thu nhập

Ví dụ: 

The company hired an entire new marketing team in order to generate more revenue.

Generating revenue during the early stages of a new business is often the biggest hurdle to overcome.

  • (to) restore something

Nghĩa: sửa chữa hoặc đưa một cái gì đó trở lại trạng thái ban đầu

Ví dụ:

The contractors were able to restore the building to its former glory.

Xem thêm các đề thi IELTS Writing và bài mẫu khác tại: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu | Cập nhật liên tục

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...