Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 14/01/2023
Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 14/01/2023
Đề bài: The graph below shows the percentage of workers from five different European countries that were absent for a day or more due to illness from 1991 to 2001. Summarise the information by selecting reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Phân tích biểu đồ
Dạng biểu đồ: biểu đồ đường
Đặc điểm tổng quan: Netherlands có tỉ lệ người nghỉ ốm cao nhất trong tất cả các năm trong khi Germany có tỉ lệ thấp nhất.
Sắp xếp thông tin:
Miêu tả số liệu của Netherlands, France và Sweden vào cùng một đoạn và miêu tả số liệu của UK và German vào đoạn còn lại.
Đoạn 1 - Netherlands, France và Sweden:
Số liệu của Netherlands và France vào năm 1991 xấp xỉ nhau, khoảng 5%.
Vào năm 1996, tỉ lệ người nghỉ ốm ở Netherland giảm mạnh và chạm đáy tại 4%. Cùng năm đó, số liệu của France cũng chỉ khoảng 3% và duy trì cùng con số này đến cuối thời kì.
Trong khi đó, tỉ lệ người nghỉ ốm ở Netherlands tăng lên khoảng 5.5% vào năm cuối thời kì.
Đoạn 2 - UK và Germany
Do số liệu của UK và Germany không có thay đổi nhiều nên chỉ cần miêu tả và so sánh tại năm đầu và năm cuối thời kì.
Bài mẫu
The graph gives information relating to the percentage of people that were absent from work due to sickness for one or more days from 1991 to 2001.
Overall, the Netherlands had the highest rate of people taking leave from work due to illness in almost all years of the study, while Germany had the lowest rate.
In 1991, around 5% of the workforce from both the Netherlands and France were off from work for a day or more due to sickness. By 1996, the percentage of workers who had taken sick leave had dropped to around 4% in the Netherlands, and just over 3% in France. While this figure stabilised at around 3% over the remaining years in France, the percentage of workers taking sick days in the Netherlands bounced back up to around 5.5% by 2001.
Meanwhile, the percentage of workers taking sick days in Sweden rose from 3% in 1991 to over 4.5% in 2001. Additionally, while the percentage of workers taking sick days in the UK hovered slightly above 2% over the period, the figure for Germany remained at just under 2% over the entire period.
Band điểm ước lượng:
TA: 7.0 | CC: 8.0 | LR: 8.0 | GR: 8.0 | Overall: 7.5 |
Phân tích từ vựng:
To be absent from work due to sickness ~ taking leave from work due to illness ~ off from work ~ taking sick days: không đi làm vì ốm
The highest rate > < the lowest rate: tỉ lệ cao nhất > < tỉ lệ thấp nhất
Around 5% of the workforce: khoảng 5% lực lượng lao động
To drop to around 4%: giảm xuống khoảng 4%
Just over 3%: nhỉnh hơn 3%
Stabilised: ổn định lại
Over the remaining years: trong những năm còn lại
To bounce back up to around 5.5%: phục hồi lên khoảng 5.5%
To hover slightly above 2%: quanh quẩn trong khoảng trên 2% (“hover” được dùng để miêu tả số liệu không thay đổi nhiều trong khoảng thời gian dài)
Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 14/01/2023
Đề bài: Video records are a better way to learn about the way other people in the world live rather than written documents. To what extent do you agree or disagree?
Phân tích đề bài
Dạng bài: Opinion essay
Từ khóa: video records, better, the way other people in the world live, written documents.
Phân tích yêu cầu: Đây là loại chủ đề đưa ra quan điểm so sánh 2 yếu tố: Học qua video và học qua việc đọc văn bản. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 3 hướng khác nhau:
Đồng ý với quan điểm ở đề bài và đưa ra các luận điểm chứng minh rằng học qua video tốt hơn học qua việc đọc văn bản.
Không đồng ý với quan điểm ở đề bài vì học qua việc đọc văn bản tốt hơn học qua video và đưa ra các luận điểm chứng minh.
Đồng ý một phần với quan điểm ở đề bài vì cả 2 hình thức đều có giá trị tương đương nhau và đưa ra các lợi ích tương quan giữa việc học qua video và học qua việc đọc văn bản.
Lưu ý: Nếu người viết chỉ phân tích lợi ích của một trong 2 hình thức trên một cách độc lập, bài viết sẽ không chặt chẽ về mặt logic và sẽ mất điểm ở tiêu chí Task Response. Với dạng đề so sánh 2 yếu tố, người viết luôn luôn phải so sánh tương quan các mặt lợi và/hoặc hại của 2 yếu tố với nhau.
Dàn ý
Mở bài | Giới thiệu chủ đề Đưa ra quan điểm cá nhân: học qua video và văn bản đều có giá trị như nhau |
Thân bài | Đoạn 1 - Video cung cấp nhiều cách thức khác nhau để tìm hiểu về văn hóa thế giới
|
Đoạn 2 - Các văn bản in hay trực tuyến cũng là cách tuyệt vời để học hỏi
| |
Kết bài | Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài |
Bài mẫu
Thanks to the wonders of video technology, it has become very easy to learn about the way that people live their lives in other countries. However, I would argue that although video is an extremely useful tool, written documents hold an equally valuable place in educating people about the customs and culture of those from other countries.
Firstly, video provides people with multiple ways to learn about how other people around the world live. Not only is it far easier to watch a video compared to reading, but it is also a lot more visually exciting and interesting. Whether it be a film, a documentary, or a short clip on Youtube, videos are a highly stimulating and entertaining way of learning, thanks to their use of both visual images and audio. Furthermore, thanks to the internet, most people now have access to an unlimited source of information in the form of video, that allows them to learn about almost any subject, including the customs and cultures of different people around the world and how they live their lives.
However, written documents such as books, magazines, newspapers, and online articles are still an excellent source of learning material. Scientific studies have shown that reading is a more effective way of learning compared to watching video, especially when it comes to the retention of specific details of information. Therefore, as an educational tool, reading may in fact be superior. In addition, books are quite often a far more reliable source of information compared to what we may see in a video. Due to the cost and time that it takes to produce, publish, and print a book, the content is often well researched and reliable, unlike a lot of the content we find in videos on the internet these days.
In conclusion, I do not agree that video is a better way of learning about how other people in the world live, though I do believe that it is an effective learning tool.
Band điểm ước lượng:
TR: 7.0 | CC: 8.0 | LR: 8.0 | GRA: 8.0 | Overall: 7.5 |
Phân tích từ vựng:
An extremely useful tool: Một công cụ cực kỳ hữu dụng
To hold an equally valuable place: giữ một vị trí có giá trị tương đương
To hold + adj + place: giữ một vị trí có tính chất cụ thể nào đó.
To provides people with multiple ways to learn about: Cung cấp nhiều cách khác nhau để học về điều gì
To provide somebody with something ~ To provide something for somebody: cung cấp cho ai điều gì
Whether it be a film, a documentary, or a short clip on Youtube: Cho dù là một bộ phim, phim tài liệu hay đoạn clip ngắn trên Youtube
Whether it be + nouns: Sử dụng khi muốn đưa ra các ví dụ có tầm quan trọng như nhau, chọn cái nào cũng không có sự khác biệt.
A highly stimulating and entertaining way of learning: một cách học tập đầy tính giải trí và kích thích
Visually exciting: tạo hứng thú qua hình ảnh
Have access to an unlimited source of information: có thể truy cập đến một nguồn thông tin bất tận
To have access to something: có thể sử dụng, truy cập, tiếp cận với cái gì
To allow them to learn about almost any subject: cho phép họ học về gần như bất cứ môn học nào
To allow somebody to do something ~ To enable somebody to do something: cho phép ai làm điều gì đó
The retention of specific details: sự ghi nhớ chi tiết cụ thể
An educational tool: một công cụ mang tính giáo dục
Superior: vượt trội hơn
Từ trái nghĩa: inferior
A far more reliable source of information: một nguồn thông tin đáng tin cậy hơn rất nhiều
“Far” thường được sử dụng trước một tính từ trong cấu trúc so sánh hơn nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của tính từ đó. VD: Learning through reading is far better than learning through videos.
To be well researched: Được nghiên cứu kĩ lưỡng
Xem thêm các đề thi IELTS Writing và bài mẫu khác tại: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu | Cập nhật liên tục
Bình luận - Hỏi đáp