Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 15/04/2023
Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 15/04/2023
Yêu cầu: The graph below shows the production of three forest industry products in a European country, namely timber, pulp, and paper from 1980 to 2000.
Phân tích biểu đồ
Dạng biểu đồ: biểu đồ đường
Đặc điểm tổng quan:
Cả ba phân loại đều có sự dao động qua thời kì
Sản lượng Pulp và Paper có xu hướng tăng, trong khi đó Timber có xu hướng giảm
Sắp xếp thông tin:
Miêu tả số liệu của Pulp - Paper vào cùng một đoạn và số liệu của Timber vào đoạn còn lại.
Đoạn 1 - Số liệu của Pulp - Paper
1980: Pulp: gần 6 triệu tấn, cao hơn Paper (4 triệu tấn)
1985: Pulp tăng từ 7 triệu tấn và đạt 10 triệu tấn vào cuối giai đoạn
Sản lượng Paper tăng đều và giảm nhẹ vào 1995, sau đó tăng mạnh đạt mức 12 triệu tấn (2000)
Đoạn 2 - Số liệu của Timber
Tăng từ 5 triệu tấn (1980) lên 10 triệu tấn (1985)
15 năm sau sản lượng Timber giảm đều, đạt 8 triệu tấn vào cuối giai đoạn
Bài mẫu
The line chart demonstrates the production trends of three forest industry products - timber, pulp and paper - in an European country over a 20-year period, from 1980 to 2000.
Overall, it can be observed that all three categories had fluctuated throughout the period. Pulp and paper, in particular, experienced an upward trend, while timber saw a downward trend.
In terms of pulp and paper production, pulp was marginally higher than paper in 1980, with nearly 6 million tonnes and 4 million tonnes, respectively. Following a sharp decline, pulp production began to recover in 1985, climbing from 7 million tonnes to 10 million tonnes by the end of the period. Similarly, paper production rose steadily until a slight fallback in 1995, and then increased rapidly, peaking at 12 million tonnes in 2000.
Regarding timber, the production started at 5 million tonnes in 1980 and rose sharply to 10 million tonnes in 1985. However, over the following 15 years, the production figure saw a gradual decrease and eventually reached nearly 8 million tonnes at the end of the period.
Word count: 176
Band điểm ước lượng: 7.5
Phân tích từ vựng:
marginally higher: cao hơn một chút
Following a sharp decline: sau biến động giảm mạnh
pulp production began to recover in 1985: sản lượng bột giấy bắt đầu hồi phục từ 1985
paper production rose steadily until a slight fallback in 1995: sản lượng giấy tăng đều cho đến khi giảm nhẹ vào năm 1995
peaking at 12 million tonnes: đạt mức cao nhất tại 12 triệu tấn
the production figure saw a gradual decrease: sản lượng giảm dần đều
eventually reached nearly 8 million tonnes: cuối cùng đạt mức gần 8 triệu tấn
Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 15/04/2023
Yêu cầu: It is the responsibility of schools to teach children good behavior in addition to providing formal education. To what extent do you agree or disagree?
Phân tích yêu cầu
Dạng bài: Opinion essay
Từ khóa: responsibility of schools, teach children good behaviour, providing formal education
Phân tích yêu cầu: Chủ đề yêu cầu người viết bày tỏ quan điểm với ý kiến: nhà trường có trách nhiệm giáo dục ứng xử cho trẻ em cùng với việc giảng dạy chính quy. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 3 hướng khác nhau:
Đồng ý với quan điểm ở đề bài và đưa ra các luận điểm chứng minh rằng nhà trường có trách nhiệm giáo dục ứng xử cho trẻ em cùng với việc giảng dạy chính quy
Không đồng ý với quan điểm ở đề bài vì nhà trường không có trách nhiệm phải giáo dục ứng xử cho trẻ em cùng với việc giảng dạy chính quy
Đồng ý một phần với quan điểm ở đề bài: Dù nhà trường có một phần trách nhiệm giáo dục ứng xử cho trẻ em cùng với việc giảng dạy chính quy, vẫn còn các nhóm đối tượng khác cần san sẻ trách nhiệm này
Lưu ý: Người viết cần nêu rõ quan điểm cá nhân khi trả lời câu hỏi trong đề bài nhằm tránh mất điểm ở tiêu chí Task Response. Với dạng bài bày tỏ quan điểm cá nhân, người viết không bắt buộc phải hướng tới sự cân bằng khi đề cập đến cả hai khía cạnh: nhà trường có/không có trách nhiệm mà cần tập trung vào phân tích luận điểm chứng minh cho quan điểm cá nhân của mình.
Dàn ý
Mở bài | Giới thiệu chủ đề Đưa ra quan điểm cá nhân: Nhà trường có trách nhiệm giáo dục ứng xử cho trẻ em cùng với việc giảng dạy chính quy |
Thân bài | Đoạn 1 - Trường học có nhiều sức ảnh hưởng trong việc hình thành nên cách ứng xử
|
Đoạn 2 - Xây dựng ứng xử tốt góp phần tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh
| |
Kết bài | Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài |
Bài mẫu
In addition to offering formal education, it is generally believed that schools have a duty to teach students proper behaviour. In my opinion, I completely agree with this statement and this essay will provide evidence that supports my viewpoint.
Unlike parents, learning institutions have a unique opportunity to shape children's behaviour. As a matter of fact, it is evident that children spend an excessive amount of time in school, where they are surrounded by their teachers and peers. Owing to their great influence on students, schools should be entrusted with the duty of developing good behaviour since they are in charge of enforcing a school-wide code of conduct and punishment policy. Given this responsibility, schools ought to devote sufficient resources and time, ensuring that behaviour training becomes an integral part of the curriculum. To accomplish this, educators should regularly maintain the balance between formal education and extracurricular activities like athletics, music, art, and volunteer work.
Good behaviour also contributes to the development of a welcoming and supportive school culture, which is widely recognised as one of the school's primary duties. When schools prioritise positive behaviour, it can assist in mitigating bullying, aggression, and other inappropriate behaviours that pose a threat to students' mental health and well-being. Since those who feel safe and respected at school are more likely to be actively involved and invested in their schoolwork, this strategy would not only help establish a welcoming and secure environment but also give rise to better academic performance. In addition, instilling core values in children such as honesty, integrity, respect, empathy, and kindness helps them be better equipped for their future roles as responsible members of the community, resulting in a more harmonious and inclusive society.
In conclusion, I strongly believe that along with delivering formal education, schools should be entrusted with the responsibility to teach their students proper behaviour.
Word count: 309
Band điểm ước lượng: 7.0
Phân tích từ vựng
formal education: giáo dục chính quy
have a duty: có trách nhiệm
Duty ~ responsibility ~ role ~ obligation (n): Trách nhiệm làm việc gì
As a matter of fact: trên thực tế
Ex: As a matter of fact, I have already completed the assignment and submitted it yesterday.
spend an excessive amount of time in school: dành lượng lớn thời gian ở trường
teachers and peers: thầy cô và bạn bè
be entrusted with the duty: được tin tưởng giao cho trách nhiệm
Be entrusted with something: được phân phó, tin tưởng làm việc gì
Ex: I've been entrusted with the task of getting him safely back.
in charge of: chịu trách nhiệm làm gì
Ex: He is in charge of managing the entire project.
school-wide code of conduct and punishment policy: bộ quy tắc và quy định xử phạt cấp toàn trường
School-wide (adj): thuộc phạm vi toàn trường, cấp trường
Code of conduct: bộ quy tắc ứng xử
maintain the balance between formal education and extracurricular activities: duy trì sự cân bằng giữa giáo dục chính quy và hoạt động ngoại khóa
contributes to the development of a welcoming and supportive school culture: góp phần tạo nên văn hóa trường học thân thiện và hỗ trợ lẫn nhau
Contribute to ~ result in ~ lead to ~ give rise to something: (góp phần) tạo nên cái gì
primary duties: những trách nhiệm chính
Mitigate (v): giảm thiểu tác hại, ảnh hưởng tiêu cực
Mitigate ~ alleviate (v)
pose a threat to students' mental health and well-being: đe dọa tới tâm lý và sức khỏe của học sinh
Pose a threat to something: đe dọa tới ai, cái gì
be actively involved and invested in their schoolwork: chủ động tham gia và đầu tư kĩ càng vào việc học
give rise to better academic performance: góp phần tạo nên kết quả học tập tốt hơn
core values: những giá trị cốt lõi
be better equipped: được trang bị kĩ càng hơn
Xem thêm: Bài mẫu IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu | Cập nhật liên tục
Bình luận - Hỏi đáp