Banner background

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 18/02/2023

Phân tích yêu cầu, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing task 1 và task 2 kèm từ vựng ngày 18/02/2023.
bai mau ielts writing task 1 va task 2 ngay 18022023

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 18/02/2023

Yêu cầu: The table below shows the number of motor vehicles per 1,000 inhabitants in eight countries in 1990 and 2000.

giai-de-thi-ielts-writing-task-1-ngay-18022023Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: biểu đồ bảng

Đặc điểm tổng quan: 

  • Tỉ lệ phương tiện trên dân số của Brazil và Romania có sự tăng trưởng lớn.

  • Cambodia có số liệu thấp nhất trong cả 2 năm.

Sắp xếp thông tin:

Miêu tả số liệu của năm 1990 vào cùng một đoạn và miêu tả số liệu của năm 2000 vào đoạn còn lại.

Đoạn 1 - Số liệu năm 1990

  • Luxembourg và New Zealand có số liệu lớn nhất: lần lượt là 548 và 531 phương tiện trên 1000 người.

  • Theo sau là Bahamas với 235 phương tiện trên 1000 người.

  • Số liệu của Brazil, Chile, Jordan và Romania dao động trong khoảng 50-68.

  • Thấp nhất là Cambodia với 1 phương tiện trên 1000 người.

Đoạn 2 - Số liệu năm 2000

  • Số liệu của Brazil và Romania tăng hơn 10 lần đạt mức 13,580 và 8012 phương tiện trên 1000 người.

  • Lượng phương tiện trên 1000 người của Luxembourg và Chile tăng nhẹ đạt mức 728 và 88.

  • Số liệu của Jordan tăng gấp 3 lần.

  • Số liệu của New Zealand và Cambodia hầu như giữ nguyên.

  • Lượng phương tiện trên 1000 người tại Bahamas giảm còn 187.

Bài mẫu

The table compares the amount of motor vehicles per 1000 people in eight different countries in 1990 and 2000.

Overall, Brazil and Romania saw huge increases in the rate of vehicles per population, while Cambodia had the lowest figures of all eight countries in both years.

In 1990, the highest rates of vehicles per 1000 people were found in Luxembourg and New Zealand, at 548 and 531 vehicles per thousand people respectively. The Bahamas followed, with 235 vehicles per 1000 people. Meanwhile, the figures for Brazil, Chile, Jordan, and Romania fluctuated between 50-68. Cambodia had the lowest figure of 1 vehicle per 1000 people.

By 2000, the figures for Brazil and Romania had increased more than tenfold, reaching 13,580 and 8012. Vehicle numbers in Luxembourg and Chile increased slightly, to 728 and 88 per 1000 people, while the figure for Jordan tripled. The figures for New Zealand and Cambodia stayed relatively the same, however the number of vehicles per 1000 people in the Bahamas dropped to 187.

Band điểm ước lượng: 7.5

Phân tích từ vựng:

  • Saw huge increases in the rate of: có sự tăng trưởng lớn ở tỉ lệ của

  • The lowest figures: số liệu thấp nhất

  • The highest rates of: tỉ lệ cao nhất

  • The Bahamas followed, with: theo sau là Bahamas với

  • Fluctuated between: dao động trong khoảng

  • Had the lowest figure: có số liệu thấp nhất

  • Had increased more than tenfold, reaching: tăng hơn 10 lần, đạt mức

  • Increased slightly, to: tăng nhẹ đạt mức

  • The figure for Jordan tripled: con số này ở Jordan tăng gấp ba lần

  • Stayed relatively the same: hầu như giữ nguyên

  • Dropped to: giảm xuống còn

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 18/02/2023

Yêu cầu: New technologies have changed the way children spend their free time. Do you think the advantages outweigh the disadvantages?

Phân tích yêu cầu

Dạng bài: Opinion essay

Từ khóa: New technologies, children, spend their free time

Phân tích yêu cầu: Chủ đề yêu cầu người viết so sánh hai mặt lợi và hại của việc công nghệ tiên tiến đã thay đổi cách trẻ em tận dụng thời gian rảnh. Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 3 hướng khác nhau:

  • Lợi ích nhiều hơn tác hại và chứng minh rằng công nghệ tiên tiến thiên về có lợi cho sự phát triển của trẻ.

  • Tác hại nhiều hơn lợi ích và chứng minh rằng công nghệ tiên tiến sẽ đem lại nhiều ảnh hưởng tới trẻ hơn.

  • Lợi ích không nhiều hơn tác hại và cả hai khía cạnh đều có mức ảnh hưởng như nhau.

Lưu ý: Nếu người viết chỉ phân tích một trong 2 khía cạnh trên một cách độc lập, bài viết sẽ không chặt chẽ về mặt logic và sẽ mất điểm ở tiêu chí Task Response. Với dạng đề so sánh lợi và hại, người viết luôn luôn phải so sánh tương quan các mặt lợi và/hoặc hại của chủ đề đưa ra trong bài.

giai-de-thi-ielts-writing-task-2-ngay-18022023
Bài mẫu

Lợi ích nhiều hơn tác hại

Dàn ý

Mở bài

Giới thiệu chủ đề

Đưa ra quan điểm cá nhân: Lợi ích nhiều hơn tác hại

Thân bài

Đoạn 1 - Công nghệ ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ

  • Dành quá nhiều thời gian trước màn hình dẫn đến hạn chế các hoạt động ngoài trời và thể thao

  • Trẻ có thể gặp phải tình trạng béo phì, rối loạn giấc ngủ và các vấn đề phát triển thể chất khác

  • Tiếp xúc với thiết bị điện tử quá nhiều ảnh hưởng đến phát triển tư duy và kết quả học tập, dẫn đến nhiều vấn đề hành vi, lo lắng hoặc tăng động

Đoạn 2 - Công nghệ tiên tiến giúp cải thiện việc học và phát triển kĩ năng

  • Các trò chơi giúp trau dồi kĩ năng giải quyết vấn đề, tư duy phản biện và sự kết hợp giữa tay và mắt

  • Mạng xã hội và các ứng dụng nhắn tin giúp trẻ em giữ liên lạc với gia đình và bạn bè

Kết bài

Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài

Bài mẫu

With access to a wide range of new and innovative technologies, children have changed the way they spend their freetime. While there are several potential disadvantages to this trend, I believe they are overshadowed by the benefits that technology offers young people.

Firstly, there are several potential disadvantages that could pose a risk to the physical and mental health of children that get too much screen time or use modern technology irresponsibly. Studies have shown that children who spend too much time playing computer games, watching TV, and using the internet spend less time playing sports or doing outdoor activities and are therefore at a higher risk of suffering from obesity, sleep disorders, and physical development issues. Overexposure to such technologies can also impact a child’s mental health in the form of impaired cognitive development and academic performance, behavioural issues, anxiety, hyperactivity, and poor social skills. That being said, such risks can be mitigated through parental intervention and supervision.

On the other hand, one of the biggest advantages of modern technologies is their ability to promote learning and skills development, particularly amongst children. There is a vast array of educational apps and games that can help children to learn mathematics, science, and language skills in a simple, fun, and engaging manner, without having to be in a classroom with a teacher. Similarly, video games have the potential to teach children problem-solving skills, critical thinking, and hand-eye coordination. Furthermore, technologies such as social media, messaging apps, and video chat programs have made it easier for children to stay connected with their family and friends, even if they are physically distant.

In conclusion, while certain technologies are associated with a number of potential disadvantages for children, the negative impacts can be avoided through effective parental control regarding the amount of time that children spend using such technologies and the type of content that they view.

Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng

  • New and innovative technologies: công nghệ mới và tân tiến

  • Overshadowed by: bị lấn át bởi cái gì

  • Pose a risk: đe dọa, ảnh hưởng tới cái gì

  • Screen time: thời gian tiếp xúc với màn hình thiết bị điện tử

  • At a higher risk of: nguy cơ, rủi ro cao hơn với cái gì

  • Obesity (n): bệnh béo phì

  • Sleep disorders: các vấn đề rối loạn giấc ngủ

  • Overexposure (n): sự tiếp xúc quá nhiều

  • Impaired cognitive development: chậm phát triển tư duy

    • Impaired (adj): bị ảnh hưởng dẫn tới hoạt động kém hiệu quả

  • Behavioural issues: các vấn đề về hành vi

  • Anxiety (n): sự căng thẳng, lo lắng

  • Hyperactivity (n): chứng tăng động

  • Poor social skills: kĩ năng giao tiếp xã hội kém

  • Mitigate (v): giảm thiểu mức độ ảnh hưởng hay tác hại của cái gì

  • Parental intervention: sự can thiệp từ phụ huynh

  • To promote learning and skills development: cải thiện quá trình học và phát triển các kĩ năng

  • A vast array of: một dàn (chỉ số lượng rất nhiều)

    • Ex: An added lure of the restaurant is the vast array of wines on offer.

  • A simple, fun, and engaging manner: một cách đơn giản, thú vị và thu hút sự tham gia

  • Problem-solving skills: các kĩ năng giải quyết vấn đề

  • Critical thinking: tư duy phản biện

  • Hand-eye coordination: sự kết hợp giữa tay và mắt

  • To stay connected with: giữ liên lạc với 

  • Physically distant: xa nhau về khoảng cách địa lý

  • Potential disadvantages: những tác hại tiềm tàng

  • Effective parental control: sự kiểm soát hiệu quả từ phụ huynh

Xem thêm: Bài mẫu IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...