Giải đề IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 23/01/2021

Phân tích đề, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing task 1 và task 2 kèm từ vựng cho đề thi thật ngày 23-01-2021
author
ZIM Academy
12/09/2022
giai de ielts writing task 1 va task 2 ngay 23012021

Đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 23/01/2021

The plans show the change of a small theater in 2010 and 2012.

de-thi-ielts-writing-task-123012021Đề thi IELTS Writing task 1 dạng maps ngày 23/01/2021

Xem thêm: Cách làm dạng Map trong IELTS Writing Task 1

Phân tích

Dạng bài: Maps

Đối  tượng đề cập trong bài: Những thay đổi trong mặt bằng tầng trệt của một rạp chiếu phim.

Thì sử dụng: Khoảng thời gian được đưa ra cho hai hình là vào năm 2010 – 2012 – đều là quá khứ. Vì vậy nên người viết sử dụng thì quá khứ đơn khi tả về những đặc tính của cả hai hình, và sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả những sự thay đổi trong quá trình.

Dàn bài

Mở bài: Paraphrase lại đề bài. Có thể thêm một câu nhận xét tổng quan về công trình mới.

Đoạn tổng quát: Đưa ra đặc điểm nổi bật của công trình thông qua hai hình.

  • Câu thứ nhất: Có nhiều sự thay đổi xảy ra trong rạp hát, có những chức năng cũ bị di dời đi hoặc là cải tiến

  • Câu thứ hai: Có một khu chức năng gần như không đổi là khu trung tâm của công trình. 

Đoạn thân bài 1: Mô tả những đặc điểm cũ ở phần bên dưới công trình (khu vực mở ngay trước main entrance), và những sự thay đổi ở khu vực này.

  • Tả vị trí main entrance của công trình

  • Tả vị trí của cafe và hai phòng ticket và phòng admin 

  • Tả sự thay đổi trong hai năm sau của phòng ticket và phòng admin

  • Tả khu vực restaurant mới.

Đoạn thân bài 2: Mô tả sự thay đổi của những đặc điểm còn lại, theo trình tự từ dưới lên (bắt đầu từ auditorium đến dần hall ở phía sau cuối) 

  • Tả auditorium (không thay đổi nhiều), và stage (gấp đôi kích cỡ). Người viết có thể tiện thể nói luôn về khu vực hall mới được xây ngay sau stage.  

  • Tả sự di dời vị trí của hai phòng storage và phòng media 

  • Tả khu vực showers mới được xây 

Bài mẫu tham khảo

The plans illustrate how much a particular theater has changed between 2010 and 2012. It seems that the theater was expanded sideways to incorporate more facilities.

Overall, a number of changes took place all over the layout of the building, with some existing features being converted and relocated in the process. The only exception was the central part, which remained relatively unchanged. 

In 2010, the theater could be accessed from the main entrance to the South, through which a cafe could be spotted in the right corner. Opposite the cafe lay a ticket office and administration office to the other side. In the next 2 years, however, the ticket office was relocated to the bottom right corner where the cafe had been, while the administration office was moved to the back. This was to make way for a new restaurant area in the left rear corner. 

The auditorium in the middle saw no change whatsoever, although the stage in front had been nearly doubled in size, with the addition of a side hall behind it. The old media room and storage room had been moved to the top left and right side respectively, both of which could now be accessed from the new hallway. Finally, a new showers area was built next to the media room. 

Estimated band score: 8.0

TA: 8 CC: 8 LR: 9 GRA: 8

Đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 23/01/2021

In some countries, more and more adults continue to live with their parents even after they have completed education and found jobs. Do the advantages outweigh the disadvantages?

Xem thêm: Phân tích cách viết dạng Opinion

Phân tích đề

Phân tích đề bài: Hiện nay, ở vài nước, ngày càng có nhiều người ở độ tuổi trưởng thành vẫn đang còn tiếp tục sống với bố mẹ họ, ngay kể cả khi họ đã hoàn thành việc học và tìm được việc làm. Với chủ đề này, đề bài yêu cầu người viết khẳng định rằng liệu xu hướng này đang có nhiều ưu điểm hơn là nhược điểm không, hay là ngược lại. 

Dạng câu hỏi: Đây là dạng thảo luận ưu điểm/ nhược điểm. Đối với dạng đề này, người viết cần phải bàn đến cả hai mặt lợi và hại của một vấn đề, cũng như đưa ra ý kiến cá nhân rằng liệu đang có nhiều mặt lợi hơn, hay là ngược lại.

Dàn bài chi tiết

Introduction: Mở bài giới thiệu chủ đề (bằng cách paraphrase lại đề bài) và đưa ra quan điểm cá nhân ngay mở bài (liệu ưu điểm nhiều hơn nhược điểm).

Đoạn thân bài 1: Đoạn thân bài thứ nhất bàn luận về những lợi ích của việc sống chung với bố mẹ trong giai đoạn đang trưởng thành. Việc này cung cấp những lợi ích gì cho những người mới lớn?

  • Ý tưởng 1: Sống chung với bố mẹ tiết kiệm chi phí sống hơn. Sinh viên mới ra trường và mới tìm việc làm thường chưa có nguồn thu nhập ổn định, sống một mình sẽ khó về mặt tài chính khi phải tự thân chi trả các khoản phí sinh hoạt. 

  • Ý tưởng 2: Sống chung với bố mẹ cho phép các thành viên gia đình dễ dàng coi chừng, chăm sóc nhau hơn. Người mới lớn còn chưa đủ trưởng thành, và chưa có nhiều kinh nghiệm đời thật, nên có thể dễ bị sa ngã. Nếu bố mẹ sống gần với con cái thì họ sẽ dễ can thiệp và giải quyết những vấn đề có thể xảy ra.

Đoạn thân bài 2: Đoạn thân bài thứ hai nói về mặt trái của việc quá dựa dẫm vào bố mẹ trong khi còn sống chung.

  • Ý tưởng 1: Quá dựa dẫm vào sự chăm sóc, cung cấp của bố mẹ dễ khiến những người mới lớn trở nên phụ thuộc

  • Ý tưởng 2: Có thể phản biện lại mặt nhược điểm trên, nếu người viết cho rằng có nhiều ưu điểm hơn là nhược điểm.

Conclusion: Kết bài khẳng định lại quan điểm cá nhân

Bài mẫu tham khảo

It is often expected of young adults to fly the nest once they have finished education and secured employment. However this does not seem to be the situation in some countries where an increasing number of adults continue to live with their parents, despite having reached the mentioned milestones. Personally, I believe that this trend brings more benefits than drawbacks. 

On the one hand, staying with parents allows young adults to have an easier start to the multifaceted adult life. To begin with, sharing accomodation with parents is economical. Fresh graduates and novice workers typically do not have a stable job or a steady income yet, which may make it hard for them to cover the living expenses if they are to move out on their own. In the same household, however, parents can save their coming-of-age children the troubles of monthly house rents and other concomitant living costs like water, electricity bills. Furthermore, living under one roof helps family members to keep a close eye on one another in case of troubles. Young adults may fall victim to social misconduct due to their inexperience with the complicated aspects of adulthood. Therefore, parent’s frequent observation and timely interference are much needed, which can be facilitated when living together.

On the other hand, there is the risk that young adults may become reliant when they let their parents invariably take care of every matter in their life. As such, these adults would have little room for personal growth and autonomy, and skills like financial management or problem solving would be diminished as a result. Consequently, when it is time to move out, these adults may find the transition rather challenging. However, this may not be the case if young adults learn how to assert their independence and self-sufficiency while still living with their parents, for example, by splitting costs and managing personal affairs. 

In conclusion, despite some apparent drawbacks, the practice of continuing to live with parents, even after graduating and finding employment, has more benefits to offer. 

Từ vựng 

  • fly the nest: dời đi ra ở riêng

  • reach (a) milestone(s): đạt đến, đi qua mốc

  • multifaceted: phức tạp, nhiều khía cạnh

  • coming-of-age: đang trưởng thành

  • save sb the trouble of doing sth: giảm bớt gánh nặng cho ai đó trong việc gì

  • concomitant: liên quan

  • fall victim to: trở thành nạn nhân của

  • social misconduct: tệ nạn xã hội

  • invariably: luôn luôn, lúc nào cũng vậy

  • have little room for: có ít khả năng để làm gì đó

  • autonomy: sự tự lập, tự quản

  • transition: sự chuyển giao (từ một thứ sang thứ khác)

  • assert: khẳng định

  • self-sufficiency: sự tự tú, độc lập

  • personal affairs: việc cá nhân

Xem thêm:

  • Khóa học IELTS Intermediate luyện thi IELTS 5.5 cung cấp phương pháp làm bài hoàn chỉnh với cấu trúc mạch lạc cho tất cả các dạng bài IELTS Writing Task 1 và Task 2.

  • Khóa học IELTS cam kết đầu ra 4 kỹ năng, hệ thống học tập cá nhân hóa giúp học viên đạt kết quả mong muốn và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu