Banner background

Giải đề IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 29/04/2023

Phân tích đề, các bước lập dàn bài, bài mẫu IELTS Writing Task 1 và Task 2 kèm từ vựng ghi điểm cho đề ngày 29/04/2023.
giai de ielts writing task 1 va task 2 ngay 29042023

Bài mẫu IELTS Writing Task 1 ngày 29/04/2023

Đề bài: The plans below show a small theatre In 2010, and the same theatre in 2012.

Giải đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 29/04/2023

Phân tích biểu đồ

Dạng biểu đồ: sự thay đổi theo thời gian giữa 2 bản đồ của một tòa nhà
Thì sử dụng: Khoảng thời gian được đưa ra cho hai hình là vào năm 2010 và  2012 – đều là quá khứ. Vì vậy, người viết có thể sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành.

  • Lưu ý: với thì quá khứ đơn thì người viết dùng kèm với giới từ “in + năm” trong 1 câu, còn thì quá khứ hoàn thành sẽ là “by + năm” nhưng mà chỉ dùng được thì quá khứ hoàn thành cho năm cuối, với năm đầu thì người viết luôn dùng quá khứ đơn.

Đoạn tổng quan: 

  • Nhà hát trở nên rộng lớn hơn, đặc biệt là ở khu vực phía trên và phía dưới của nhà hát.

  • Tất cả các cơ sở vật chất được thay đổi mục đích sử dụng hoặc di dời, ngoại trừ khán phòng và sân khấu.

Sắp xếp thông tin:

Miêu tả khu vực nửa trên của nhà hát vào một đoạn và khu vực nửa dưới cho đoạn còn lại.

Đoạn 1 - Khu vực nửa trên của nhà hát

  • Sân khấu được mở rộng theo hướng bắc, chiếm một nửa diện tích trước đây là phòng thay đồ vào năm 2010, nơi được biến thành hành lang hai năm sau đó.

  • Từng có một không gian lưu trữ ở bên cạnh trái của sân khấu và hành lang, nhưng sau đó nó đã được chuyển vị trí sang bên phải để nhường chỗ cho hai phòng mới, nơi các nghệ sĩ biểu diễn có thể thay đồ và tắm.

Đoạn 2 - Khu vực nửa dưới của nhà hát

  • Khán phòng ở giữa được giữ nguyên

  • Tiền sảnh đã được mở rộng về bên trái vào năm 2012, cho phép thành lập một nhà hàng ở phía bên trái của lối vào chính.

  • Điều này dẫn đến việc di dời phòng dành cho quản trị viên sang bên trái của khán phòng và phòng vé về ở góc dưới cùng bên phải, thay thế cho quán cà phê năm 2010.

Bài mẫu

The two maps illustrate the degree to which a small theatre changed from 2010 to 2012.

Overall, after two years, the theater became noticeably larger with the expansion of its upper and lower sections, and all of its facilities were either repurposed or relocated, except for the auditorium and the stage.

Regarding the top of the plan, the stage was enlarged in a northerly direction, overtaking half of the space previously occupied by the dressing room in 2010, which was turned into a corridor two years later. Meanwhile, there used to be a storage space flanking the stage and the corridor on the left in 2010, but it was then repositioned to their right flank in order to make way for two new rooms where performers or actors could get changed and take a shower.

Turning to the remaining areas of the theater, although the auditorium in the middle remained intact, the foyer below it had been extended towards the left by 2012, allowing for the establishment of a restaurant at the expense of the administration and ticket offices on the left-hand side of the main entrance. This in turn led to the relocation of the former to the left side of the auditorium and the latter to the bottom right corner of the plan, replacing the cafe that was present in 2010. 

Số từ: 223

Band điểm ước lượng: 7.5

Phân tích từ vựng:

  • Expand (expansion: noun) ~ enlarge ~ extend: mở rộng

  • Facilities: cơ sở vật chất

  • Repurpose: tái sử dụng với mục đích khác

  • Corridor: hành lang

  • Performers: người biểu diễn

  • To make way for: nhường chỗ cho 

  • Foyer: tiền sảnh

  • Relocate (relocateion: noun) ~ reposition: di chuyển sang một vị trí mới

Establishment: sự thành lập

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 ngày 29/04/2023

Đề bài: Many companies today sponsor sports as a way of advertising themselves. Some people think that this is a good thing for the world of sports. Others think this has disadvantages. Discuss both these views and give your own opinion.

Phân tích đề bài

Dạng bài: Discussion essay

Từ khóa: companies, sponsor sports, advertising, a good thing for the world of sports, disadvantages..

Phân tích yêu cầu: Đây là loại chủ đề thảo luận và đưa ra quan điểm: việc các công ty tài trợ cho thể thao như là một cách để quảng bá sản phẩm và hình ảnh của họ là tốt hay xấu cho thế giới thể thao . Với loại chủ đề này, người viết có thể phát triển bài luận theo 2 hướng khác nhau:

  • Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng việc nhận tài trợ từ các công ty là một việc tốt cho thế giới thể thao.

  • Thảo luận về cả hai luồng ý kiến và đồng tình với bên cho rằng việc nhận tài trợ từ các công ty là một việc không tốt cho thế giới thể thao.

Giải đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 29/04/2023

Dàn ý

Mở bài

Giới thiệu chủ đề

Đưa ra quan điểm cá nhân: đồng tình với bên cho rằng việc nhận tài trợ từ các công ty là một việc tốt cho thế giới thể thao.

Thân bài

Đoạn 1 - Giải thích tại sao một số người cho rằng các công ty tài trợ cho thể thao là một việc không tốt cho thể giới thể thao.

  • Khả năng thể thao sẽ trở nên thương mại hóa quá mức, ưu tiên lợi ích tài chính và tiếp thị hơn các giá trị cốt lõi và truyền thống của thể thao. Do đó, tính chân thực và tính chính trực của thể thao có thể bị ảnh hưởng xấu.

  • Ví dụ về World Cup để chứng minh luận điểm trên.

Đoạn 2 - Đồng ý với những người cho rằng các công ty tài trợ cho thể thao là một việc tốt cho thể giới thể thao.

  • Sự tài trợ này sẽ cung cấp hỗ trợ về mặt tài chính cho các đội và sự kiện thể thao, giúp họ cải thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị cho vận động viên.

  • Sự tài trợ này có thể làm tăng mức độ phổ biến của thể thao, thu hút nhiều người ủng hộ hơn.

Kết bài

Khẳng định lại quan điểm cá nhân như đã nhắc đến ở mở bài và tóm tắt ý chính ở thân bài.

Bài mẫu

Sports sponsorship has become a popular marketing tool used by companies to advertise their brand to a wider audience. While some people view it as a beneficial trend for the world of sports, others are concerned about its downsides. This essay will examine both perspectives before concluding that I am in favor of the former.

On the one hand, it is understandable why some argue that there are several disadvantages associated with companies sponsoring sports. Chief among them is the potential for the sport to become overly commercialized, prioritizing financial gain over the core values and traditions of the sport. Consequently, the integrity of the sport may suffer. To illustrate, the recent commercialization of the FIFA World Cup, the most prestigious football tournament, has led to an emphasis on profits and marketing rather than the sport's traditions and values. The tournament's governing body, FIFA, has faced criticism for accepting sponsorships from corporations with a history of violating human rights, causing doubts about the event's genuineness.

On the other hand, I side with those who claim that business sponsorship in sports has a positive impact on the sports sector. Firstly, sponsorship provides much-needed financial support to sports teams and events, which can help them improve facilities and equipment for athletes. For example, the multi-million-dollar deals between Adidas and Manchester United have allowed the club to provide their football players with a state-of-the-art gym center and cutting-edge training facilities. Secondly, sponsorship can increase the popularity and visibility of sports, attracting more fans and media coverage. This can lead to greater exposure for athletes and teams, enabling them to reach a broader audience. 

In conclusion, although there are valid concerns regarding the risk of sports being excessively commercialised, I feel that corporate sponsorship in sports is advantageous overall, given that it can offer crucial financial aid to enhance sports amenities for athletes and boost the popularity and exposure of sports.

Số từ: 317

Band điểm ước lượng: 7.0

Phân tích từ vựng

  • Sports sponsorship: tài trợ thể thao

E.g: A company provided sports sponsorship to a young tennis player, covering the cost of their training and equipment.

  • Beneficial trend: xu hướng có lợi

  • Downsides ~ Disadvantages ~ Drawbacks: bất lợi

  • In favor of ~ support: ủng hộ

  • Overly/Excessively commercialized: thương mại hóa quá mức

E.g: Some people feel that the Olympics have become overly commercialized, with too much emphasis on advertising and corporate sponsorship.

  • Financial gain ~ profits: lợi nhuận tài chính

  • Core values: giá trị cốt lõi

E.g: The school's core values include respect, responsibility, and kindness.

  • Integrity: tính chính trực

E.g: The politician's integrity came into question after allegations of corruption were made against them.

  • Prestigious: danh giá

E.g: The Nobel Prize is one of the most prestigious awards in the world.

  • Criticism: sự chỉ trích

  • Violate human rights: vi phạm nhân quyền

  • Genuineness: tính chân thực

E.g: People appreciated the genuineness of the athlete's response during the post-match interview.

  • Financial support/aid: sự hỗ trợ tài chính

  • State-of-the-art gym center: trung tâm thể dục thể thao hiện đại

  • Cutting-edge training facilities: cơ sở vật chất đào tạo tối tân

Athletes: vận động viên

Xem thêm các đề thi IELTS Writing và bài mẫu khác tại: Tổng hợp đề thi IELTS Writing 2023 kèm bài mẫu | Cập nhật liên tục

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...