Giải đề và bài mẫu IELTS Writing cho chủ đề Food

In many countries, people like to eat a wider range of food than can be grown in their local place. Therefore, much of the food people eat today has to come from other regions. Do you think the advantages of this development outweigh disadvantages?
author
ZIM Academy
11/01/2022
giai de va bai mau ielts writing cho chu de food

Đề bài và phân tích

Đề bài

In many countries, people like to eat a wider range of food than can be grown in their local place. Therefore, much of the food people eat today has to come from other regions. Do you think the advantages of this development outweigh disadvantages?

Phân tích chủ đề

Đề bài nằm trong chủ đề lớn là “Food”, người viết thường được hỏi mặt lợi và mặt hại của các loại đồ ăn khác nhau.

Đề bài yêu cầu người viết phân tích ích lợi và tác hại của việc người dân địa phương sử dụng và nhập khẩu đồ ăn từ những vùng khác.

Dàn bài

  • Mở bài giới thiệu chủ đề và đưa ra dàn ý của cả bài.

  • Đoạn thân bài thứ nhất đưa ra một số nguyên nhân dẫn đến xu hướng này và hai lợi ích chính của nó, đó là chế độ ăn uống giàu dinh dưỡng giúp nâng cao sức khỏe, tránh bệnh tật và có thể thưởng thức các món ăn mới lạ từ những khu vực khác.

  • Đoạn thân bài thứ hai đưa ra những ảnh hưởng tiêu cực của xu hướng này, đó là người dân địa phương không thể thưởng thức những món ăn địa phương, việc vận chuyển thức ăn góp phần gây biến đổi khí hậu, và những chất bảo quản ảnh hưởng đến chất ượng thực phẩm.

  • Kết bài tóm tắt lại đại ý của toàn bài và đưa ra quan điểm cá nhân.

Bài mẫu tham khảo

These days, it is quite common for people to eat foods that are not, or cannot, be grown or produced where they live. As a consequence, large quantities of food are either transported long distances within a country or imported from other countries. This essay will review some of the advantages and disadvantages of this trend.

Thanks to globalization, the increase in efficient transportation between and within countries, and a growing trend in food culture, people can now enjoy a vast array of foods like never before. This trend has many advantages. Firstly, having access to a wide variety of foods from different regions can provide people with a highly nutritious diet that can help to promote health and prevent disease. For example, some kinds of nutrient-rich berries that can only be grown in Asia can now be enjoyed by people all over the world. Furthermore, with such a growing interest in exotic foods and food culture, people can experience a range of cuisine without leaving their own town or city.

However, this trend also comes with a number of disadvantages. For example, some communities around the world where exotic and rare foods are grown are losing their own access to their food sources. When demand for a certain food increases, the price also increases, and people in poorer countries where the food is grown can sometimes not afford to buy it anymore. Another problem with this trend is that the constant transportation of foods over long distances contributes to climate change due to the large amount of carbon emissions produced by transportation. And lastly, many foods that are transported long distances need to be treated with chemicals and preservatives which make them less healthy to consume.

Overall, although there are many benefits to having access to a wide variety of foods, personally, I believe that the disadvantages of this trend outweigh the advantages.

Từ vựng theo chủ đề

  1. A growing trend in food culture: Xu hướng đang thịnh hành về văn hóa ẩm thực.

  2. A vast array of: Một chuỗi rất đa dạng

  3. A highly nutritious diet: Chế độ ăn giàu dinh dưỡng.

  4. To promote health and prevent disease: Nâng cao sức khỏe & ngăn chặn bệnh tật.

  5. Losing their own access to their food sources: Không thể tiếp cận được với những nguồn thực phẩm của họ.

  6. Contributes to climate change: Góp phần gây ra biến đổi khí hậu.

  7. Carbon emissions produced by transportation: Khí thải carbon từ vận chuyển hàng hóa.

  8. Treated with chemicals and preservatives: Được xử lý bằng hóa chất và chất bảo quản.

Các cấu trúc ngữ pháp

1. Firstly, having access to a wide variety of foods from different regions can provide people with a highly nutritious diet that can help to promote health and prevent disease.

Ý nghĩa: Đây là một câu câu phức mà mệnh đề chính mang nghĩa việc tiếp cận với nhiều loại thực phẩm từ nhiều nơi khác nhau cung cấp cho mọi người chế độ ăn giàu dinh dưỡng. Phần còn lại là mệnh đề phụ giải thích rõ hơn về lợi ích của chế độ ăn này, đó là giúp nâng cao sức khỏe và ngăn chặn bệnh tật.

Cấu trúc cần lưu ý:

  • Mệnh đề phụ ” that can help to promote health and prevent disease.” là mệnh đề quan hệ bổ sung thông tin cho thông tin cho cụm danh từ ngay trước nó “a highly nutritious diet”.

  • Cấu trúc “provide somebody with something” mang nghĩa cung cấp cho ai đó cái gì.

  • Từ nối “firstly” được dùng để nêu quan điểm đầu tiên, đi kèm sau là một mệnh đề đầy đủ.

2. When demand for a certain food increases, the price also increases, and people in poorer countries where the food is grown can sometimes not afford to buy it anymore.

 Ý nghĩa: Đây là một câu phức mà mệnh đề chính mang nghĩa giá của một loại thực phẩm tăng và người dân ở những nước nghèo đôi khi có thể không đủ khả năng chi trả cho thực phẩm đó nữa. Mệnh đề trạng ngữ đứng ở đầu câu mang nghĩa khi nhu cầu cho một loại thực phẩm nào đó tăng. Mệnh đề tính từ nằm ở giữa câu làm rõ cho những nước nghèo là nơi mà trồng loại thực phẩm đó.

Cấu trúc cần lưu ý:

  • Mệnh đề “When demand for a certain food increases” là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian để làm rõ thời điểm hoặc điều kiện khi mệnh đề chính xảy ra.

  • Mệnh đề ” where the food is grownlà mệnh đề tính từ được dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ đứng liền trước nó “poorer countries”.

  • Cấu trúc “can afford to do something” mang nghĩa có khả năng tài chính để làm gì.

Another problem with this trend is that the constant transportation of foods over long distances contributes to climate change due to the large amount of carbon emissions produced by transportation.

Ý nghĩa: Đây là một câu phức gồm mệnh đề chính mang nghĩa một vấn đề khác của xu hướng này là sự vận chuyển thực phẩm liên lục góp phần gây ra biến đổi khí hâu. Hai mệnh đề phụ bao gồm một mệnh đề danh từ và một mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

Cấu trúc cần lưu ý:

  • Mệnh đề “that the constant transportation of foods over long distances contributes to climate change” là mệnh đề danh từ làm rõ ý nghĩa trực tiếp cho chủ ngữ.

  • Mệnh đề “due to the large amount of carbon emissions produced by transportation” là mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân nhằm để làm rõ khí thải carbon là nguyên nhân vì sao nói vận chuyển hàng hóa có thể gây ra biến đổi khí hậu.

  • Cụm danh từ “carbon emissions produced by transportation” được tạo thành bằng cách rút gọn mệnh đề quan hệ, cụm danh từ này có thể được viết lại đầy đủ là “carbon emissions which is produced by transportation”

4. And lastly, many foods that are transported long distances need to be treated with chemicals and preservatives which make them less healthy to consume.

Ý nghĩa: Đây là một câu phức bao gồm mệnh đề chính mang nghĩa nhiều loại thực phẩm được xử lý bằng chất hóa học và chất bảo quản. Một mệnh đề phụ để làm rõ những thực phẩm mà được vận chuyển với khoảng cách xa và một mệnh đề phụ để chỉ ra ảnh hưởng của những chất hóa học và chất bảo quản lên thực phẩm chứa những chất đó.

Cấu trúc cần lưu ý:

  • Mệnh đề “that are transported long distances need to be treated with chemicals” là mệnh đề quan hệ dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ đứng liền trước nó. Đại từ quan hệ “that” có thể thay bằng “which”.

  • Mệnh đề “which make them less healthy to consume” là mệnh đề quan hệ dùng để làm rõ nghĩa cho danh từ đứng liền trước nó. Đại từ quan hệ “which” có thể thay bằng “that”.

  • Cấu trúc “to be treated with something” mang nghĩa được xử lý với cái gì.

  • Cấu truc “make something adjective” mang nghĩa làm cho cái gì đó trở nên như thế nào.

  • Từ nối “and lastly” để chỉ ra quan điểm cuối cùng trong bài.

Người học muốn kiểm tra trình độ hiện tại của bản thân trong thang điểm IELTS. Tham gia thi thử IELTS trên giấy tại ZIM với format bài thi chuẩn thi thật biết điểm ngay.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu