Cách làm dạng Graphs of linear systems and inequalities trong SAT Math
Key takeaways
Tổng quan về Systems of Linear Inequalities: Dạng bài yêu cầu tìm tập nghiệm chung của hai hoặc nhiều bất phương trình tuyến tính.
Chiến lược làm bài dạng Linear Systems and Inequalities:
Vẽ đồ thị: Tìm giao điểm, nối điểm tạo đường thẳng.
Xác định miền nghiệm và tô màu vùng phù hợp.
Kiểm tra bằng test point (thường là (0,0)).
Đảo dấu bất đẳng thức khi nhân/chia số âm.
Đồ thị của các hệ phương trình và bất phương trình tuyến tính (graphs of linear systems and inequalities) là một khái niệm quan trọng trong đại số và hình học giải tích, giúp biểu diễn trực quan tập nghiệm của hệ trên mặt phẳng tọa độ xy. Nội dung này thường xuất hiện trong bài thi SAT, yêu cầu thí sinh xác định giao điểm của các đường thẳng, vùng nghiệm của bất phương trình và phân tích mối quan hệ giữa các đường thẳng trong hệ.
Tổng quan về dạng bài Systems of linear inequalities trong SAT Math
Dạng bài Systems of linear inequalities là những bài toán yêu cầu tìm nghiệm thoả mãn hai hay nhiều phương trình tuyến tính (Linear inequality). Các từ "at least" (ít nhất), "no more than" (không quá), "less than" (ít hơn), “not exceed” (không vượt quá) thường là dấu hiệu nhận biết của một bất phương trình tuyến tính.
Ví dụ nhận biết một bất phương trình tuyến tính:
Statement | Inequality | Possible solutions |
---|---|---|
The temperature today will not exceed 32 degrees Fahrenheit. (Dịch: Nhiệt độ hôm nay sẽ không vượt quá 32 độ F.) | x ≤ 32 | 32 degrees, 31 degrees, 30 degrees, etc. |
I need at least 5 apples for the pie. (Dịch: Tôi cần ít nhất 5 quả táo cho chiếc bánh.) | x ≥ 5 | 5 apples, 6 apples, 7 apples, etc. |
Ví dụ:
A đang mua đồ uống cho một bữa tiệc. A muốn mua sao cho không ai thiếu phần (đồ uống ≥ số người ăn), nhưng A cũng không muốn chi tiêu quá nhiều (tiền mua đồ uống ≤ ngân sách cho bữa tiệc). Nếu A quản lý để mua đủ đồ uống cho tất cả mọi người mà không vượt quá ngân sách, A đã giải quyết một hệ bất phương trình: đồ uống ≥ số người ăn và tiền mua đồ uống ≤ ngân sách cho bữa tiệc.
Tổng quan về Graphs of linear systems and inequalities
Graphs of linear systems and inequalities là những bài tập yêu cầu giải và minh họa tập nghiệm của các hệ bất phương trình tuyến tính bằng cách sử dụng đồ thị. Tập nghiệm của một phương trình tuyến tính (linear equation) thường là một đường thẳng, trong khi tập nghiệm của một bất phương trình tuyến tính (linear inequality) là một nửa mặt phẳng được xác định bởi một đường thẳng.
Các từ như "intersect" (giao nhau), "region" (vùng), và "bounded by" (giới hạn bởi) thường là dấu hiệu nhận biết của một hệ bất phương trình tuyến tính. Khi giải hệ bất phương trình tuyến tính, vùng giao nhau của các nửa mặt phẳng chính là tập nghiệm của hệ.
Thông thường, trong bài thi SAT Math và các bài kiểm tra tương tự, thí sinh sẽ gặp phải các bài toán yêu cầu vẽ hoặc xác định đồ thị của hệ phương trình và bất phương trình tuyến tính. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp mô hình hóa và hiểu rõ hơn các tình huống thực tế với nhiều ràng buộc và điều kiện khác nhau.
Ví dụ:
Giả sử ta có hệ bất phương trình tuyến tính:\[2x + 3y ≤ 5\]and
\[x − y ≥ 1\]Biểu diễn hai bất phương trình trên mặt phẳng tọa độ:
Đường thẳng màu đỏ biểu diễn phương trình \(2x + 3y = 5\)
Vùng màu đỏ phía dưới đường thẳng này là tập nghiệm của bất phương trình \(2x + 3y ≤ 5\)
Đường thẳng màu vàng biểu diễn phương trình x − y = 1. Vùng màu tím phía trên đường thẳng này là tập nghiệm của bất phương trình \(x-y\ge1\)
Phần giao nhau giữa vùng màu tím và vùng màu đỏ là vùng nghiệm ta cần tìm.
Đọc thêm: SAT Math Question - Khái niệm đại số, giải phương trình & hàm số
Chiến lược làm bài dạng bài Linear systems and inequalities sử dụng đồ thị (graph) trong SAT Math
1. Hiểu rõ phương trình/ bất phương trình tuyến tính
Phương trình tuyến tính có dạng ax + by = c. Khi biểu diễn trên đồ thị, nó là một đường thẳng.
Bất phương trình tuyến tính có dạng ax + by ≤ c, ax + by ≥ c, ax + by < c hoặc ax + by > c. Khi biểu diễn trên đồ thị, chúng bao gồm phần không gian nằm phía trên/ dưới đường thẳng.
2. Vẽ đồ thị các đường thẳng
Tìm giao điểm với trục y (y-intercept): Đặt x = 0 để tìm y.
Tìm giao điểm với trục x (x-intercept): Đặt y = 0 để tìm x.
Nối hai điểm vừa tìm được. Đảm bảo đúng hệ số góc (slope).
3. Xác định miền nghiệm của bất phương trình
Khi vẽ tìm nghiệm của bất phương trình, bạn cần xác định đúng vùng miền (region) mà bất phương trình thể hiện.
Nếu bất phương trình là dạng ax + by ≤ c hoặc ax + by ≥ c, miền nghiệm sẽ là đường thẳng và phần bên dưới hoặc bên trên đường thẳng.
Sử dụng một điểm kiểm tra (test point), thường là điểm gốc (0, 0) (nếu nó không nằm trên đường thẳng), để xác định phía nào của đường thẳng là miền nghiệm.
4. Tô màu miền nghiệm
Tô màu vùng miền phù hợp dựa trên dấu bất đẳng thức.
Với hệ bất phương trình, giao của các miền nghiệm là tập nghiệm cần xác định.
Một số lưu ý
Khi nhân hoặc chia cả hai vế của một bất phương trình với một số âm, phải đổi dấu bất đẳng thức. Ví dụ:
\(−2x > 4\)
→ \(x < −2\)
Đảm bảo tất cả các đại lượng trong bài toán có cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính. Ví dụ, nếu một bài toán nói về quãng đường tính bằng km và thời gian tính bằng giờ, cần đổi thời gian sang giờ để tính vận tốc (km/h).
Xác định mối quan hệ giữa các đại lượng bằng các từ khóa như "tỉ lệ thuận", "tỉ lệ nghịch", "tổng", "hiệu", "gấp bao nhiêu lần”,…
Kiểm tra xem kết quả có thỏa mãn tất cả các điều kiện trong đề bài hay không.
Kiểm tra tính hợp lý của kết quả. Ví dụ, nếu tính được tuổi của một người là âm thì chắc chắn có gì đó sai sót.
Đọc thêm: Linear inequality word problems trong SAT Math – Cách làm và bài tập
Bài tập ứng dụng
Bài tập 1: Solve the following system of inequalities using a graph:
\[y ≥ 2x − 3\] and \[y ≥ −x + 2\]Plot the graph and determine the common solution region for the inequalities.
Bài tập 2: Solve the following system of inequalities using a graph:
\[y\ge\frac12x+1\] and \[y<-\frac23x+4\]Plot the graph and determine the common solution region for the inequalities.
Bài tập 3: Solve the following system of inequalities using a graph:
\[y ≤ x + 2\] and \[y > −2x − 1\]Determine the common solution region for this system of inequalities.
Bài tập 4: Use a graph to solve the following system of inequalities:
\[2x − y ≤ 4\] and \[x + y > 3\]Determine the common solution region for this system of inequalities.
Bài tập 5: Solve the system of inequalities using a graph:
\[y < 2x − 3\] and \[y ≥ −x + 1\]Find and shade the common solution region on the graph.
Đáp án
Bài tập 1
Graph the first inequality \(y ≥ 2x − 3\)
Step 1: Plot the line y = 2x − 3
Slope: a = 2
Y-intercept: c = −3
Step 2: Identify the boundary line. Since the inequality includes equality (≥), the boundary line is y = 2x − 3
Step 3: Shade the region above the line y = 2x − 3
Graph the second inequality \(y ≥ −x + 2\)
Step 1: Plot the line y = −x + 2
Slope: a = −1
Y-intercept: c = 2
Step 2: Identify the boundary line. Since the inequality includes equality (≥), the boundary line is y = −x + 2
Step 3: Shade the region above the line y = −x + 2
Plot the graph for these inequalities
In conclusion, the purple region represents the set of all points (x, y) that satisfy both inequalities
\[y < 2x − 3\] and \[y ≥ −x + 1\]This region is the solution to the system of inequalities.
Bài tập 2
Graph the first inequality \(y\ge\frac12x+1\)
Step 1: Plot the line \(y\ge\frac12x+1\)
Slope: a = \(\frac12\)
Y-intercept: c = 1
Step 2: Identify the boundary line. Since the inequality includes equality (≥), the boundary line is y = \(\frac12\)x + 1
Step 3: Shade the region above the line y = \(\frac12\)x + 1
Graph the second inequality \(y<-\frac23x+4\)
Step 1: Plot the line \(y<-\frac23x+4\)
Slope: a = \(-\frac23\)
Y-intercept: c = 4
Step 2: Identify the boundary line. Since the inequality does not include equality (<), the boundary line is \(y=-\frac23x+4\)
Step 3: Shade the region below the line \(y=-\frac23x+4\)
Plot the graph for these inequalities
In conclusion, the pink region represents the set of all points (x, y) that satisfy both inequalities
\[y\ge\frac12x+1\] and \[y<-\frac23x+4\]This region is the solution to the system of inequalities.
Bài tập 3
Giải tương tự bài tập 1 và 2, được đồ thị như sau:
In conclusion, the pink region represents the set of all points (x, y) that satisfy both inequalities
\[y ≤ x + 2\] and \[y > −2x − 1\]This region is the solution to the system of inequalities.
Bài tập 4
Giải tương tự các bài tập trên, được đồ thị như sau:
In conclusion, the pink region represents the set of all points (x, y) that satisfy both inequalities
\[2x − y ≤ 4\] and \[x + y > 3\]This region is the solution to the system of inequalities.
Bài tập 5
Giải tương tự các bài tập trên, được đồ thị như sau:
In conclusion, the pink region represents the set of all points (x, y) that satisfy both inequalities
\[y < 2x − 3\] and \[y ≥ −x + 1\]This region is the solution to the system of inequalities.
Xem thêm: Phương pháp giải các dạng toán trong SAT Math (P1)
Tổng kết
Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về dạng bài Graphs of Linear Systems and Inequalities trong SAT Math, bao gồm cách xác định giao điểm của các đường thẳng, vùng nghiệm của bất phương trình và chiến lược giải hiệu quả. Việc nắm vững các phương pháp giải thích và tư duy phân tích sẽ giúp thí sinh cải thiện kỹ năng làm bài. Nếu có thắc mắc, người học có thể đặt câu hỏi tại ZIM Helper để nhận được hỗ trợ từ đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
Nếu người học mong muốn nâng cao kỹ năng giải toán trong kỳ thi SAT, “Think in SAT Digital Math - Reasoning and Strategies” là tài liệu hữu ích. Cuốn sách cung cấp cái nhìn tổng quan về các dạng toán trong kỳ thi SAT, kèm theo hướng dẫn tư duy và phương pháp giải chi tiết. Đọc thử: tại đây.
Nguồn tham khảo
“Graphs of linear systems and inequalities.” Khan Academy, www.khanacademy.org/test-prep/v2-sat-math/x0fcc98a58ba3bea7:algebra-easier/x0fcc98a58ba3bea7:graphs-of-linear-systems-and-inequalities-easier/a/v2-sat-lesson-graphs-of-linear-systems-and-inequalities. Accessed 30 September 2024.
Bình luận - Hỏi đáp