Banner background

Dạng câu hỏi và hướng tiếp cận trong TOEIC Listening Part 4: Câu hỏi kết hợp bảng biểu, biểu đồ

Câu hỏi kết hợp bảng biểu, biểu đồ trong TOEIC Listening Part 4 thường là một thử thách đối với các thí sinh. Để thành công trong phần thi này, việc có chiến lược và hướng tiếp cận đúng là rất quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách tiếp cận hiệu quả cho dạng câu hỏi này. Bằng việc áp dụng các chiến lược và hướng tiếp cận này, thí sinh sẽ trang bị cho mình một cơ sở vững chắc để làm quen và thành công trong phần thi.
dang cau hoi va huong tiep can trong toeic listening part 4 cau hoi ket hop bang bieu bieu do

Key takeaways

Các câu hỏi của bài thi TOEIC Listening sẽ xoay quanh những nội dung:

  • Câu hỏi chung

  • Câu hỏi chi tiết

  • Câu hỏi về tình huống tiếp theo

  • Câu hỏi ngụ ý

  • Câu hỏi kết hợp với bảng biểu, biểu đồ

Trong phần TOEIC Listening Part 4có các loại câu hỏi sau:

  • Dạng bài quảng cáo

  • Dạng bài thông báo

  • Dạng bài diễn thuyết

  • Dạng bài báo cáo

  • Dạng bài thông báo trên sân bay

  • Dạng bài chương trình phát thanh tuyền hình

  • Dạng bài tin nhắn ghi âm

Chiến lược và cách xác định thông tin câu trả lờiTOEIC Listening

  • Đọc đề và xác định từ khóa trong các câu hỏi

  • Đọc kĩ bảng biểu, biểu đồ

  • Nghe và nhận diện các từ khóa trong đoạn băng

  • Kết hợp dữ liệu nghe và dữ liệu hình ảnh để lựa chọn đáp án

Tổng quan về bài thi TOEIC và TOEIC Listening Part 4

Giới thiệu bài thi TOEIC

Bài thi TOEIC (Test of English for International Communication) là một kỳ thi tiếng Anh quốc tế phổ biến được sử dụng để đánh giá và đo lường khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp công việc. Bài thi TOEIC được phát triển và tổ chức bởi Viện Khảo thí Giáo dục Quốc tế (ETS) và có sự chấp thuận rộng rãi từ các tổ chức, doanh nghiệp và trường học trên toàn thế giới.

Bài thi TOEIC bao gồm hai phần: Listening (Nghe) và Reading (Đọc). Mỗi phần đều được thi trong một khung thời gian nhất định. Phần Listening có 100 câu hỏi, trong đó người thí sinh phải nghe các đoạn hội thoại và câu nói sau đó trả lời câu hỏi. Phần Reading cũng có 100 câu hỏi, yêu cầu người thí sinh đọc các đoạn văn ngắn và đoạn văn dài sau đó trả lời câu hỏi.

Các câu hỏi trong bài thi TOEIC thường xoay quanh các chủ đề thường gặp trong môi trường công việc như công ty, du lịch, mua sắm, giao tiếp điện thoại, hội thảo, v.v. Bài thi TOEIC không đánh giá kiến thức ngữ pháp một cách trực tiếp, mà tập trung vào khả năng hiểu và sử dụng tiếng Anh trong các tình huống thực tế.

Điểm số của bài thi TOEIC được chia thành hai phần: Điểm nghe và điểm đọc, mỗi phần có thang điểm từ 5 đến 495 điểm. Tổng điểm của bài thi TOEIC là 990 điểm.

Bài thi TOEIC được công nhận và sử dụng rộng rãi trong việc tuyển dụng, xét tuyển vào các trường đại học, nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh cho mục đích cá nhân và nâng cao khả năng giao tiếp trong công việc.

Giới thiệu phần thi TOEIC Listening Part 4

Phần thi TOEIC Listening Part 4 là một phần quan trọng trong bài thi TOEIC, nơi người thí sinh được đánh giá về khả năng nghe và hiểu tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp công việc. Phần thi này tập trung vào việc nghe các đoạn hội thoại và câu nói ngắn, sau đó trả lời các câu hỏi liên quan.

Cấu trúc của TOEIC Listening Part 4 thường gồm 30 câu hỏi, được chia thành 10 đoạn hội thoại hoặc câu nói ngắn. Mỗi đoạn hội thoại hoặc câu nói ngắn có thời gian nghe từ 3 đến 4 phút. Sau khi nghe xong mỗi đoạn, người thí sinh phải trả lời 3 câu hỏi với mỗi câu có 4 lựa chọn A, B, C, D.

Bài thi TOEIC Listening Part 4 gồm các phần:

  • Phần 1: Giới thiệu về bài nói

  • Phần 2: Giới thiệu các chi tiết được nêu ra trong bài

  • Phần 3: Những hành động tiếp theo

Ngoài ra, các câu hỏi của bài thi sẽ xoay quanh những nội dung:

  • Câu hỏi chung

  • Câu hỏi chi tiết

  • Câu hỏi về tình huống tiếp theo

  • Câu hỏi ngụ ý

  • Câu hỏi kết hợp với bảng biểu, biểu đồ

Trong phần 4 có các loại câu hỏi sau:

  • Dạng bài quảng cáo

  • Dạng bài thông báo

  • Dạng bài diễn thuyết

  • Dạng bài báo cáo

  • Dạng bài thông báo trên sân bay

  • Dạng bài chương trình phát thanh tuyền hình

  • Dạng bài tin nhắn ghi âm

Xem thêm:

Dạng câu hỏi kết hợp bảng biểu, biểu đồ trong TOEIC Listening Part 4

Giới thiệu về dạng câu hỏi

Với dạng của hỏi này, thí sinh sẽ kết hợp thông tin giữa các loại câu hỏi khác với dạng bài liên quna đến bảng biểu, biểu đồ. Thí sinh thường được yêu cầu đọc nội dung của biểu đồ, bảng biểu và kết hợp với các dữ liệu xung quanh để xác định câu trả lời

Ví dụ:

  • Look at the graphic. Which lane is the express lane?

  • Look at the graphic. On which date will there be a special guest?

  • Look at the graphic. Which day is the appointment scheduled for?

  • Look at the graphic. Where will the tour begin?

  • Look at the graphic. What is offered today?

  • Look at the graphic. Which presentation has been canceled?

  • Look at the graphic. Which session has been changed?

  • Look at the graphic. Where are the new shelves located?

Như các ví dụ trên, dấu hiệu nhận biết một số câu hỏi dạng kết hợp bảng biểu, biểu đồ sẽ bắt đầu bằng cụm “Look at the graphic” và tiếp sau đó là một dạng câu hỏi WH

Chiến lược và cách xác định thông tin câu trả lời

Khi đối mặt với các câu hỏi kết hợp bảng biểu, biểu đồ trong phần thi TOEIC, có một số chiến lược và cách tiếp cận có thể giúp bạn xác định thông tin và tìm câu trả lời chính xác. Dưới đây là một số gợi ý hữu ích:

  • Đọc đề và xác định từ khóa trong các câu hỏi: Đọc kỹ đề bài và nhìn vào các câu hỏi để xác định từ khóa. Từ khóa thường liên quan đến thông tin cơ bản trong bảng biểu, biểu đồ như số liệu, phần trăm, đơn vị đo lường, tên chủ đề, v.v.

  • Đọc kĩ bảng biểu, biểu đồ: Đọc kỹ và hiểu thông tin được trình bày trong bảng biểu, biểu đồ. Lưu ý các tiêu đề, các trục, các số liệu quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.

  • Nghe và nhận diện các từ khóa trong đoạn băng: Lắng nghe phần nghe và tìm các từ khóa đã xác định từ trước trong câu hỏi. Chú ý đến các từ, số liệu, tên chủ đề được đề cập trong đoạn băng.

  • Kết hợp dữ liệu nghe và dữ liệu hình ảnh để lựa chọn đáp án: Khi nghe đoạn băng, kết hợp thông tin nghe được với thông tin đã đọc trong bảng biểu, biểu đồ. Sử dụng dữ liệu hình ảnh để hiểu rõ hơn về nội dung và mối quan hệ giữa các yếu tố trong bảng biểu, biểu đồ. Dựa vào sự kết hợp này, lựa chọn đáp án chính xác.

Ứng dụng chiến lược làm bài

Ứng dụng chiến lược làm bài

Transcript:

Hello everyone. I hope you enjoy the session so far at this year's convention on video game development. Our video game association is proud to include many notable presenters today for amateur game developers like you. I have one change to announce this afternoon. Unfortunately, due to illness, Miss Naoko Ito can’t join us today. So Mr. Jun Lee will substitute for Miss Ito. He’ll give a tutorial for designing platform software that can be used to create many different games. Also, don’t forget to submit your feedback forms at the end of the day. All those who turn in forms will automatically be entered in a contest for a tablet computer.

Dịch:

Xin chào mọi người. Tôi hy vọng rằng các bạn đã thú vị với buổi diễn tại hội nghị phát triển trò chơi video của năm nay. Hiệp hội trò chơi video của chúng tôi tự hào được có nhiều người trình bày nổi tiếng hôm nay dành cho các nhà phát triển trò chơi nghiệp dư như các bạn. Tôi có một thay đổi để thông báo vào buổi chiều nay. Thật không may, do bị ốm, cô Naoko Ito không thể tham gia cùng chúng ta hôm nay. Vì vậy, ông Jun Lee sẽ thay thế cho cô Ito. Ông ấy sẽ cung cấp một hướng dẫn cho việc thiết kế phần mềm nền tảng có thể được sử dụng để tạo ra nhiều trò chơi khác nhau. Hơn nữa, đừng quên gửi các biểu mẫu phản hồi của bạn vào cuối ngày. Tất cả những người gửi biểu mẫu sẽ tự động tham gia cuộc thi để giành một máy tính bảng.

Câu hỏi: Look at the graphic. Which session has been changed? (Nhìn vào hình. Phiên nào đã được thay đổi?)

A. Session 1.

B. Session 2.

C. Session 3.

D. Session 4.

Phân tích:

  • Từ khóa trong câu hỏi: Session, changed

  • Từ đây có thể suy luận ra nội dung bài nói sẽ nói về vấn đề “session”

  • Tiếp theo, thí sinh cần đọc kĩ và phân tích hình ảnh đính kèm. Có thể thấy với mỗi Session sẽ có 1 cái tên tương ứng. Muốn có câu trả lời thí sinh cần lắng nghe thông tin xung quanh từ khóa - nằm trong đoạn “ Unfortunately, due to illness, Miss Naoko Ito can’t join us today. So Mr. Jun Lee will substitute for Miss Ito. He’ll give a tutorial for designing platform software that can be used to create many different games”

  • Tại đoạn trên, Miss Naoko Ito được nhắc tên đến rằng sẽ không xuất hiện và có người khác thay thế. Đối chiếu vào bảng, thí sinh có thể thấy Miss Naoko Ito xuất hiện ở Session 3. Vì vậy thí sinh có thể lựa chọn đáp án C.

Đáp án: C. Session 3.

Ứng dụng chiến lược làm bài

Transcript:

Hi, Emily, this is John calling. Listen, I know we were planning to go hiking tomorrow, but I’m not feeling up to it. I didn't get much sleep last night. Would it be OK with you if we postpone it for another morning this week? I know the weather is favorable until Saturday, so please check your schedule and let me know which day works for you. I’m so sorry about the inconvenience. Bye.

Here is a graph that shows our market shares in different regions of the country. You can see that one of our regions stands out with the largest market share. This region has shown remarkable growth, outperforming the other regions this year. I am thrilled to announce that we will be further investing and expanding our operations in this high-performing region. This decision is a result of the region's strong sales performance, favorable market conditions, and potential for continued success. For those of you who have been working in this region, your efforts have contributed to this achievement, and we will continue to support and reward your hard work.

Dịch:

Xin chào, Emily, đây là cuộc gọi từ John. Nghe này, tôi biết chúng ta đã có kế hoạch đi dạo núi vào ngày mai, nhưng tôi không cảm thấy tốt. Tối qua tôi không ngủ được nhiều. Bạn có thể không sao chứ? Chúng ta có thể hoãn lại nó sang một buổi sáng khác trong tuần này được không? Tôi biết thời tiết thuận lợi cho đến thứ Bảy, vì vậy bạn vui lòng kiểm tra lịch của bạn và cho tôi biết ngày nào phù hợp với bạn. Tôi rất xin lỗi về sự bất tiện này. Tạm biệt.

Dưới đây là một biểu đồ cho thấy phần trăm thị trường của chúng ta trong các khu vực khác nhau của quốc gia. Bạn có thể thấy một trong số các khu vực của chúng ta nổi bật với phần trăm thị trường lớn nhất. Khu vực này đã thể hiện sự tăng trưởng đáng chú ý, vượt trội so với các khu vực khác trong năm nay. Tôi rất phấn khích thông báo rằng chúng tôi sẽ tiếp tục đầu tư và mở rộng hoạt động của mình trong khu vực có hiệu suất cao này. Quyết định này là kết quả của hiệu suất bán hàng mạnh mẽ trong khu vực này, điều kiện thị trường thuận lợi và tiềm năng cho sự thành công liên tục. Đối với những bạn đã làm việc trong khu vực này, nỗ lực của bạn đã đóng góp vào thành tựu này, và chúng tôi sẽ tiếp tục hỗ trợ và thưởng cho sự nỗ lực đó.

Câu hỏi: Look at the graphic. Which area is mainly being discussed?

A. Bluefield

B. St. Jones

C. Northern

Phân tích:

  • Từ khóa trong câu hỏi: discussed, area, mainly

  • Từ đây có thể suy luận ra nội dung bài nói về các khu vực khác nhau

  • Tiếp theo, thí sinh cần đọc kĩ và phân tích hình ảnh đính kèm. Có thể thấy với mỗi vùng sẽ tương ứng với các cột khác nhau thể hiện “market share” từng vùng. Muốn có câu trả lời thí sinh cần lắng nghe thông tin xung quanh từ khóa - nằm trong đoạn “ You can see that one of our regions stands out with the largest market share. This region has shown remarkable growth, outperforming the other regions this year”

  • Tại đoạn trên, vùng đang được nói tói có “market share” cao nhất. Đối chiếu vào bảng, vùng có market share aco nhất là Bluefield. Vì vậy thí sinh có thể lựa chọn đáp án A.

Đáp án: A. Bluefield

Từ vựng từ script

Word

Vietnamese Translation

Synonyms / Related Words

market shares

phần trăm thị trường

market portion, market division

regions

khu vực

areas, zones

stands out

nổi bật

is noticeable, is prominent

remarkable

đáng chú ý

notable, noteworthy

growth

sự tăng trưởng

expansion, increase

outperforming

vượt trội

surpassing, excelling

investing

đầu tư

allocating funds, putting money into

expanding

mở rộng

growing, extending

operations

hoạt động

activities, functions

high-performing

có hiệu suất cao

excelling, top-performing

sales performance

hiệu suất bán hàng

sales achievements, sales results

favorable

thuận lợi

advantageous, positive

market conditions

điều kiện thị trường

market circumstances, market situation

potential

tiềm năng

possibility, capacity

continued success

thành công liên tục

ongoing achievement, persistent success

efforts

nỗ lực

actions, attempts

contributed

đóng góp

added to, participated in

support

hỗ trợ

assistance, backing

reward

thưởng

recognition, compensation

hard work

công việc động cơ

diligence, intense effort

Một số từ vựng cho biểu đồ

English Word/Phrase

Vietnamese Translation

Synonyms/Equivalent Terms

Graph

Biểu đồ

Chart, Diagram

Bar Chart

Biểu đồ cột

Bar Graph, Column Chart

Line Graph

Biểu đồ đường

Line Chart

Pie Chart

Biểu đồ tròn

Circle Chart, Pie Graph

Table

Bảng

Data Table, Chart

Axis

Trục

Coordinate Axis, Line

X-axis

Trục x

Horizontal Axis

Y-axis

Trục y

Vertical Axis

Data

Dữ liệu

Information, Statistics

Percentage

Tỷ lệ phần trăm

Proportion, Ratio

Increase

Tăng

Growth, Rise

Decrease

Giảm

Reduction, Decline

Peak

Đỉnh điểm

Summit, Apex

Trough

Đáy sóng

Lowest Point, Minimum

Fluctuate

Biến đổi, dao động

Vary, Oscillate

Trend

Xu hướng

Pattern, Direction

Comparatively

Tương đối

Relatively, Comparably

Consistently

Kiên định, một cách liên tục

Steadily, Unchangingly

Rapidly

Nhanh chóng

Quickly, Swiftly

Gradually

Dần dần

Slowly, Steadily

Significantly

Đáng kể

Noticeably, Remarkably

Slightly

Nhẹ nhàng

Minimally, Marginally

Substantially

Đáng kể

Considerably, Extremely

Plateau

Sự ổn định

Steady State, Stability

Reach a Peak

Đạt đến đỉnh điểm

Peak Out, Hit a Maximum

Bottom Out

Đạt đến đáy sóng

Reach a Low, Minimize

Show a Decline

Cho thấy sự giảm

Display a Drop, Decrease

Exhibit an Increase

Thể hiện sự tăng

Show Growth, Rise

Kết bài

Tóm lại, việc nắm vững chiến lược và hướng tiếp cận đúng là yếu tố quan trọng để thành công trong phần thi TOEIC Listening Part 4 - câu hỏi kết hợp bảng biểu, biểu đồ. Quan sát kỹ, lắng nghe tập trung và sử dụng kỹ năng suy luận là những yếu tố quan trọng để xác định thông tin và tìm câu trả lời chính xác.

Việc quan sát và hiểu cấu trúc của bảng biểu, biểu đồ trước khi nghe giúp thí sinh có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt hơn cho bài nghe. Lắng nghe thông tin chính, ghi nhớ con số, phần trăm, xu hướng và sử dụng kỹ năng suy luận để loại bỏ các phương án sai và xác định câu trả lời đúng.

Đồng thời, đọc kỹ câu hỏi và các lựa chọn câu trả lời để tìm từ khóa và số liệu liên quan đến bảng biểu, biểu đồ. Điều này giúp thí sinh tìm ra câu trả lời chính xác dựa trên thông tin trong bài nghe.

Qua việc luyện tập thường xuyên với các bài tập thực tế, thí sinh có thể cải thiện khả năng xác định thông tin và đọc hiểu trong TOEIC Listening Part 4. Hãy tự tin và cân nhắc các chiến lược và hướng tiếp cận này trong quá trình chuẩn bị cho phần thi để đạt kết quả tốt.

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...