Banner background

IELTS Writing Task 1 – 5 giới từ thường sử dụng khi mô tả số liệu

Trong IELTS Writing Task 1, sử dụng đúng các giới từ rất quan trọng bởi lẽ chúng sẽ giúp bài viết của mình rõ ý và diễn đạt mạch lạc hơn
ielts writing task 1 5 gioi tu thuong su dung khi mo ta so lieu

Trong IELTS Writing Task 1, sử dụng đúng các giới từ rất quan trọng bởi lẽ chúng sẽ giúp bài viết của mình rõ ý và diễn đạt mạch lạc hơn. Ngoài ra, sử dụng đúng giới từ nói riêng hay ngữ pháp nói chung sẽ giúp điểm tiêu chí Grammatical range and accuracy của bạn tăng đáng kể đó!

Bài viết dưới đây tổng hợp 5 giới từ hay dùng kèm ví dụ và các cấu trúc câu mẫu.

Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu

1. At

  • stand at + số liệu: đứng tại mức (vào 1 mốc cố định)

The crime rate stood at 5% in 2000. (Tỉ lệ tội phạm đứng ở mức 5% vào năm 2000)

  • remain stable/remained the same at + số liệu: giữ nguyên tại mức

The figure for rice export in Vietnam remained stable at $15 million in 2015. (Số liệu xuất khẩu gạo giữ nguyên ở mức 15 triệu đô la vào năm 2015)

  • peak at + số liệu: đạt mức cao nhất là bao nhiêu

The amount of electricity produced peaked at 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)

2. To

  • (verb) increase/decrease to + số liệu: tăng đến/giảm xuống mức

– The number of students increased to 10,000 after 2 years. (Số lượng học sinh tăng đến mức 10,000 sau 2 năm)

  • (noun) an increase/decrease to + số liệu: một sự tăng đến/giảm xuống mức

– There was an increase to 10,000 in the number of students after 2 years. (Có một sự tăng đến mức 10,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)

3By

  • (verb) increase/decrease by + số liệu: tăng thêm/giảm đi bao nhiêu

– The number of students increased by 2,000 after 2 years (Số lượng học sinh tăng thêm 2,000 sau 2 năm)

4. Of

  • (noun) an increase/decrease of + số liệu: một sự tăng thêm/giảm đi bao nhiêu

– There was an increase of 2,000 in the number of students after 2 years. (Có một sự tăng thêm 2,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)

  • reach a peak/reach the highest point of + số liệu: đạt lên mức cao nhất là bao nhiêu

The amount of electricity produced reached a peak of 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)

  • hit a low/hit the lowest point of + số liệu: chạm mức thấp nhất là bao nhiêu

 The amount of electricity produced hit the lowest point of 5,000 units in 1980. (Lượng điện được sản xuất chạm mức thấp nhất là 5,000 đơn vị vào năm 1980)

5. around/ between… and…

  • fluctuate/a fluctuation around + số liệu: biến động trong khoảng

– The unemployment rate of Vietnam fluctuated around 10% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng 10% từ 2007 đến 2010)

  • fluctuate/a fluctuation between… and….: biến động ở mức giữa…. và….

– The unemployment rate of Vietnam fluctuated between 8% and 12% from 2007 to 2010. (Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng từ 8 đến 12% từ 2007 đến 2010)

By ZIM 

Đánh giá

(0)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...