Banner background

Những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT thường gặp

Bài viết cung cấp cho người học thông tin và cách nhận biết những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT, phương pháp nhớ hiệu quả và bài tập.
nhung cap tu gay nham lan trong tieng anh thi thpt thuong gap

Key takeaways

  • Nhiều từ có nghĩa, phát âm gần giống nhưng khác cách dùng và ngữ cảnh.

  • Nên sử dụng phương pháp so sánh từ, đặt câu minh họa, luyện phản xạ trong ngữ cảnh, và tạo sơ đồ tư duy để học từ hiệu quả và bền vững.

  • Bài tập ứng dụng & đáp án.

Trong tiếng Anh, có khá nhiều các cặp từ có hình thức, phát âm tương tự nhau nhưng lại khác biệt về nghĩa hoặc cách sử dụng. Những cặp từ này thường khiến người học, đặc biệt là những học sinh đang phải ôn tập cho các kì thi quan trọng như thi THPT, dễ mắc lỗi trong quá trình làm bài. Việc nhầm lẫn giữa các từ này không chỉ ảnh hưởng đến kết quả thi mà còn gây khó khăn trong việc phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách chính xác. Vì vậy, việc nhận diện và hiểu rõ sự khác biệt giữa những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT là vô cùng cần thiết để nâng cao hiệu quả học tập và làm bài thi tiếng Anh.

Nhóm những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT QG phổ biến

những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thi thpt pdf

Cặp từ đồng âm nhưng khác nghĩa (Homophones)

Homophones là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng khác nhau về nghĩa, chính tả và thường cả từ loại.[1] Đây là một trong những dạng từ dễ gây nhầm lẫn nhất trong tiếng Anh, đặc biệt trong các bài thi trắc nghiệm, vì người học có thể nghe hoặc đọc hiểu sai nghĩa nếu không chú ý đến ngữ cảnh và chính tả.

Dưới đây là bảng tổng hợp một số cặp từ đồng âm thường gặp:

Từ vựng 1

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

Từ vựng 2

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

to

prep

/tuː/

đến, tới

two

number

/tuː/

số hai

hear

verb

/hɪə(r)/

nghe thấy

here

adv

/hɪə(r)/

ở đây

right

adj

/raɪt/

đúng, bên phải

write

verb

/raɪt/

viết

there

adv

/ðeə(r)/

ở đó

their

determiner

/ðeə(r)/

của họ

no

determiner

/nəʊ/

không

know

verb

/nəʊ/

biết

bare

adj

/beə(r)/

trần trụi, trống

bear

noun/verb

/beə(r)/

con gấu, chịu đựng

break

verb

/breɪk/

làm vỡ, nghỉ

brake

noun/verb

/breɪk/

cái phanh

flower

noun

/ˈflaʊə(r)/

hoa

flour

noun

/ˈflaʊə(r)/

bột mì

meat

noun

/miːt/

thịt

meet

verb

/miːt/

gặp gỡ

weather

noun

/ˈweðə(r)/

thời tiết

whether

conj

/ˈweðə(r)/

liệu (có... hay không)

son

noun

/sʌn/

con trai

sun

noun

/sʌn/

mặt trời

peace

noun

/piːs/

hòa bình

piece

noun

/piːs/

mẩu, miếng

hole

noun

/həʊl/

lỗ

whole

adj

/həʊl/

toàn bộ, đầy đủ

aloud

adv

/əˈlaʊd/

to tiếng

allowed

adj

/əˈlaʊd/

được phép

steel

noun

/stiːl/

thép

steal

verb

/stiːl/

ăn trộm

won

verb

/wʌn/

đã chiến thắng

one

number

/wʌn/

số một

sail

verb

/seɪl/

chèo thuyền, đi thuyền

sale

noun

/seɪl/

giảm giá, bán hàng

weak

adj

/wiːk/

yếu

week

noun

/wiːk/

tuần

seen

verb

/siːn/

đã nhìn thấy

scene

noun

/siːn/

cảnh (trong phim/kịch)

great

adj

/ɡreɪt/

tuyệt vời

grate

noun/verb

/ɡreɪt/

vỉ nướng; mài, bào

feat

noun

/fiːt/

kỳ công, chiến công

feet

noun

/fiːt/

đôi chân

stare

verb

/steə(r)/

nhìn chằm chằm

stair

noun

/steə(r)/

bậc cầu thang

knew

verb

/njuː/

đã biết

new

adj

/njuː/

mới

tale

noun

/teɪl/

câu chuyện

tail

noun

/teɪl/

cái đuôi

aloud

adv

/əˈlaʊd/

to tiếng

allowed

adj

/əˈlaʊd/

được phép

pair

noun

/peə(r)/

một đôi

pear

noun

/peə(r)/

quả lê

sail

verb

/seɪl/

chèo thuyền

sale

noun

/seɪl/

bán, giảm giá

sew

verb

/səʊ/

may vá

so

adv

/səʊ/

vì vậy

role

noun

/rəʊl/

vai trò

roll

noun/verb

/rəʊl/

cuộn; lăn

stake

noun

/steɪk/

cổ phần; cọc

steak

noun

/steɪk/

miếng bò bít tết

break

verb

/breɪk/

làm vỡ, nghỉ

brake

noun/verb

/breɪk/

cái phanh

hear

verb

/hɪə(r)/

nghe thấy

here

adv

/hɪə(r)/

ở đây

knew

verb

/njuː/

đã biết

new

adj

/njuː/

mới

piece

noun

/piːs/

mẩu, miếng

peace

noun

/piːs/

hòa bình

cent

noun

/sent/

xu (tiền Mỹ)

scent

noun

/sent/

mùi hương

berry

noun

/ˈberi/

quả mọng

bury

verb

/ˈberi/

chôn cất

plain

adj

/pleɪn/

đơn giản, bằng phẳng

plane

noun

/pleɪn/

máy bay

weather

noun

/ˈweðə(r)/

thời tiết

whether

conj

/ˈweðə(r)/

liệu rằng

bored

adj

/bɔːd/

chán nản

board

noun

/bɔːd/

bảng

sight

noun

/saɪt/

thị lực, cảnh tượng

site

noun

/saɪt/

địa điểm

sun

noun

/sʌn/

mặt trời

son

noun

/sʌn/

con trai

blue

adj

/bluː/

màu xanh

blew

verb

/bluː/

đã thổi

mail

noun

/meɪl/

thư từ

male

noun

/meɪl/

nam giới

wait

verb

/weɪt/

chờ đợi

weight

noun

/weɪt/

trọng lượng

root

noun

/ruːt/

rễ cây

route

noun

/ruːt/

lộ trình

flour

noun

/ˈflaʊə(r)/

bột mì

flower

noun

/ˈflaʊə(r)/

hoa

knot

noun

/nɒt/

nút thắt

not

adv

/nɒt/

không

won

verb

/wʌn/

đã thắng

one

number

/wʌn/

số một

die

verb

/daɪ/

chết

dye

noun/verb

/daɪ/

thuốc nhuộm, nhuộm

by

prep

/baɪ/

bởi, gần

buy

verb

/baɪ/

mua

tail

noun

/teɪl/

đuôi

tale

noun

/teɪl/

câu chuyện

weather

noun

/ˈweðə(r)/

thời tiết

whether

conj

/ˈweðə(r)/

liệu... hay không

Xem thêm: Idioms thường gặp trong đề thi THPT quốc gia

Cặp từ có nghĩa gần giống nhau

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cặp từ có nghĩa gần giống nhau khiến người học dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng, đặc biệt trong văn viết và giao tiếp hàng ngày. Những từ này đôi khi chỉ khác nhau một chút về cách dùng, sắc thái ý nghĩa, hoặc ngữ cảnh sử dụng.

Việc sử dụng sai có thể dẫn đến sai lệch trong diễn đạt và ảnh hưởng đến mức độ chính xác của thông tin, vậy nên, khả năng phân biệt được các cặp từ nàu là một trong các bước quan trọng để xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh tự nhiên, hiệu quả hơn.

Từ vựng 1

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

Từ vựng 2

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

remember

verb

/rɪˈmembə(r)/

nhớ (một điều gì đó)

remind

verb

/rɪˈmaɪnd/

nhắc nhở

discover

verb

/dɪˈskʌvə(r)/

khám phá, phát hiện ra

invent

verb

/ɪnˈvent/

phát minh

say

verb

/seɪ/

nói (một điều gì đó)

tell

verb

/tel/

kể, bảo ai điều gì đó

speak

verb

/spiːk/

nói (một ngôn ngữ hoặc nói chung)

talk

verb

/tɔːk/

trò chuyện

affect

verb

/əˈfekt/

ảnh hưởng đến

effect

noun

/ɪˈfekt/

tác động, kết quả

job

noun

/dʒɒb/

nghề nghiệp, công việc cụ thể

work

noun

/wɜːk/

công việc (nói chung)

win

verb

/wɪn/

chiến thắng (cuộc thi, trận đấu)

beat

verb

/biːt/

đánh bại (ai đó)

lend

verb

/lend/

cho mượn

borrow

verb

/ˈbɒrəʊ/

mượn từ ai

fun

noun

/fʌn/

niềm vui, sự vui vẻ

funny

adj

/ˈfʌni/

hài hước

say

verb

/seɪ/

nói

speak

verb

/spiːk/

phát biểu, nói

rise

verb

/raɪz/

tăng, mọc (mặt trời)

raise

verb

/reɪz/

nâng lên, gây quỹ

famous

adj

/ˈfeɪməs/

nổi tiếng

popular

adj

/ˈpɒpjələ(r)/

phổ biến

look

verb

/lʊk/

nhìn (hướng về phía gì)

see

verb

/siː/

nhìn thấy

bring

verb

/brɪŋ/

mang đến

take

verb

/teɪk/

mang đi

speak

verb

/spiːk/

nói

tell

verb

/tel/

kể

choose

verb

/ʧuːz/

chọn lựa

choose from

phrase

/ʧuːz frəm/

chọn từ

accept

verb

/əkˈsept/

chấp nhận

except

prep

/ɪkˈsept/

ngoại trừ

advice

noun

/ədˈvaɪs/

lời khuyên

advise

verb

/ədˈvaɪz/

khuyên bảo

complaint

noun

/kəmˈpleɪnt/

phàn nàn

complement

noun

/ˈkɒmplɪmənt/

sự bổ sung

capital

noun

/ˈkæpɪtl/

thủ đô

capitol

noun

/ˈkæpɪtl/

tòa nhà quốc hội

breath

noun

/brɛθ/

hơi thở

breathe

verb

/briːð/

hít thở

accept

verb

/əkˈsept/

chấp nhận

except

prep

/ɪkˈsept/

ngoại trừ

concert

noun

/ˈkɒnsət/

buổi hòa nhạc

converse

verb

/kənˈvɜːs/

trò chuyện

complement

noun

/ˈkɒmplɪmənt/

sự bổ sung

compliment

noun

/ˈkɒmplɪmənt/

lời khen ngợi

advice

noun

/ədˈvaɪs/

lời khuyên

advise

verb

/ədˈvaɪz/

khuyên bảo

alternation

noun

/ˌɔːltəˈneɪʃən/

sự thay đổi, luân phiên

alternation

noun

/ˌɔːltəˈneɪʃən/

sự thay đổi liên tục

many

adj

/ˈmɛni/

nhiều (dùng cho danh từ số nhiều)

much

adj

/mʌʧ/

nhiều (dùng cho danh từ không đếm được)

letter

noun

/ˈlɛtə(r)/

lá thư

litter

noun

/ˈlɪtə(r)/

rác

allusion

noun

/əˈlʊʒən/

sự ám chỉ

illusion

noun

/ɪˈlʊʒən/

ảo tưởng

stationary

adj

/ˈsteɪʃəneri/

cố định

stationery

noun

/ˈsteɪʃəneri/

văn phòng phẩm

site

noun

/saɪt/

địa điểm

sight

noun

/saɪt/

thị lực, cảnh tượng

assure

verb

/əˈʃʊə(r)/

cam đoan

ensure

verb

/ɪnˈʃʊə(r)/

đảm bảo

continuous

adj

/kənˈtɪnjʊəs/

liên tục

continual

adj

/kənˈtɪnjʊəl/

thường xuyên, lặp lại

conscious

adj

/ˈkɒnʃəs/

tỉnh táo, nhận thức được

conscience

noun

/ˈkɒnʃəns/

lương tâm

content

noun

/ˈkɒntɛnt/

nội dung

content

adj

/ˈkɒntɛnt/

hài lòng

affect

verb

/əˈfɛkt/

ảnh hưởng đến

effect

noun

/ɪˈfɛkt/

tác động

principle

noun

/ˈprɪnsɪpl/

nguyên lý

principal

noun

/ˈprɪnsəpl/

hiệu trưởng

sight

noun

/saɪt/

cảnh tượng

site

noun

/saɪt/

địa điểm

compliment

noun

/ˈkɒmplɪmənt/

lời khen

complement

noun

/ˈkɒmplɪmənt/

sự bổ sung

unusual

adj

/ʌnˈjuːʒʊəl/

bất thường

unusual

adj

/ʌnˈjuːʒʊəl/

không bình thường

wary

adj

/ˈweəri/

cảnh giác

weary

adj

/ˈwɪəri/

mệt mỏi

brake

noun

/breɪk/

phanh

break

verb

/breɪk/

làm vỡ

Cặp động từ dễ gây nhầm lẫn

Từ vựng 1

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

Từ vựng 2

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

rise

nội động từ

/raɪz/

tăng lên (tự thân)

raise

ngoại động từ

/reɪz/

nâng lên, tăng cái gì

lie

nội động từ

/laɪ/

nằm (tư thế)

lay

ngoại động từ

/leɪ/

đặt, để

lend

động từ

/lend/

cho mượn

borrow

động từ

/ˈbɒrəʊ/

mượn từ ai đó

win

động từ

/wɪn/

chiến thắng

beat

động từ

/biːt/

đánh bại ai đó

sit

nội động từ

/sɪt/

ngồi

set

ngoại động từ

/sɛt/

đặt, để vào vị trí

come

nội động từ

/kʌm/

đến

go

ngoại động từ

/ɡəʊ/

đi

teach

ngoại động từ

/tiːʧ/

dạy

learn

nội động từ

/lɜːn/

học

forget

động từ

/fəˈɡɛt/

quên

remember

động từ

/rɪˈmɛmbə(r)/

nhớ

build

động từ

/bɪld/

xây dựng

make

động từ

/meɪk/

làm, tạo ra

begin

động từ

/bɪˈɡɪn/

bắt đầu

start

động từ

/stɑːt/

bắt đầu

meet

động từ

/miːt/

gặp gỡ

greet

động từ

/ɡriːt/

chào hỏi

forget

động từ

/fəˈɡɛt/

quên

neglect

động từ

/nɪˈɡlɛkt/

sao lãng, bỏ quên

invite

động từ

/ɪnˈvaɪt/

mời

ask

động từ

/ɑːsk/

yêu cầu

explain

động từ

/ɪkˈspleɪn/

giải thích

describe

động từ

/dɪˈskraɪb/

miêu tả

show

động từ

/ʃoʊ/

chỉ ra, thể hiện

display

động từ

/dɪˈspleɪ/

trưng bày, hiển thị

break

động từ

/breɪk/

làm vỡ

smash

động từ

/smæʃ/

đập vỡ, phá hủy

choose

động từ

/ʧuːz/

chọn

select

động từ

/sɪˈlɛkt/

lựa chọn

buy

động từ

/baɪ/

mua

purchase

động từ

/ˈpɜːtʃəs/

mua sắm

arrive

động từ

/əˈraɪv/

đến

reach

động từ

/riːʧ/

đạt được, đến nơi

catch

động từ

/kætʃ/

bắt

get

động từ

/ɡɛt/

lấy, nhận

throw

động từ

/θrəʊ/

ném

toss

động từ

/tɒs/

quăng, vứt

grow

động từ

/ɡrəʊ/

lớn lên, phát triển

increase

động từ

/ɪnˈkriːs/

tăng lên

find

động từ

/faɪnd/

tìm thấy

seek

động từ

/siːk/

tìm kiếm

draw

động từ

/drɔː/

vẽ

sketch

động từ

/skɛtʃ/

phác thảo

drive

động từ

/draɪv/

lái xe

ride

động từ

/raɪd/

cưỡi, lái xe

win

động từ

/wɪn/

chiến thắng

triumph

động từ

/ˈtraɪʌmf/

chiến thắng

look

động từ

/lʊk/

nhìn

glance

động từ

/ɡlæns/

liếc nhìn

send

động từ

/sɛnd/

gửi

post

động từ

/pəʊst/

gửi thư

clean

động từ

/kliːn/

dọn dẹp

tidy

động từ

/ˈtaɪdi/

dọn dẹp ngăn nắp

join

động từ

/dʒɔɪn/

tham gia

participate

động từ

/pɑːˈtɪsɪpeɪt/

tham gia

answer

động từ

/ˈɑːnsə(r)/

trả lời

respond

động từ

/rɪˈspɒnd/

phản hồi

solve

động từ

/sɒlv/

giải quyết

fix

động từ

/fɪks/

sửa chữa

accept

động từ

/əkˈsept/

chấp nhận

reject

động từ

/rɪˈdʒɛkt/

từ chối

appear

động từ

/əˈpɪə(r)/

xuất hiện

disappear

động từ

/ˌdɪsəˈpɪə(r)/

biến mất

borrow

động từ

/ˈbɒrəʊ/

mượn

lend

động từ

/lend/

cho mượn

check

động từ

/ʧɛk/

kiểm tra

verify

động từ

/ˈvɛrɪfaɪ/

xác minh

avoid

động từ

/əˈvɔɪd/

tránh

evade

động từ

/ɪˈveɪd/

lảng tránh

arrive

động từ

/əˈraɪv/

đến

reach

động từ

/riːʧ/

đến nơi

enjoy

động từ

/ɪnˈdʒɔɪ/

tận hưởng

appreciate

động từ

/əˈpriːʃieɪt/

đánh giá cao

help

động từ

/hɛlp/

giúp đỡ

assist

động từ

/əˈsɪst/

hỗ trợ

begin

động từ

/bɪˈɡɪn/

bắt đầu

start

động từ

/stɑːt/

bắt đầu

meet

động từ

/miːt/

gặp gỡ

greet

động từ

/ɡriːt/

chào hỏi

notice

động từ

/ˈnəʊtɪs/

chú ý

observe

động từ

/əbˈzɜːv/

quan sát

manage

động từ

/ˈmænɪdʒ/

quản lý

control

động từ

/kənˈtrəʊl/

kiểm soát

Cặp tính từ dễ gây nhầm lẫn

Từ vựng 1

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

Từ vựng 2

Từ loại

Phiên âm

Dịch nghĩa

interested

tính từ

/ˈɪntrəstɪd/

cảm thấy hứng thú

interesting

tính từ

/ˈɪntrəstɪŋ/

gây hứng thú

bored

tính từ

/bɔːd/

cảm thấy chán

boring

tính từ

/ˈbɔːrɪŋ/

gây chán

ashamed

tính từ

/əˈʃeɪmd/

xấu hổ (vì lỗi lầm)

embarrassed

tính từ

/ɪmˈbærəst/

lúng túng, ngượng ngùng

excited

tính từ

/ɪkˈsʌɪtɪd/

phấn khích

exciting

tính từ

/ɪkˈsaɪtɪŋ/

thú vị, hứng thú

disappointed

tính từ

/ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/

thất vọng

disappointing

tính từ

/ˌdɪsəˈpɔɪntɪŋ/

gây thất vọng

satisfied

tính từ

/ˈsætɪsfaɪd/

hài lòng

satisfying

tính từ

/ˈsætɪsfaɪɪŋ/

thỏa mãn

confused

tính từ

/kənˈfjuːzd/

bối rối

confusing

tính từ

/kənˈfjuːzɪŋ/

gây bối rối

talented

tính từ

/ˈtæləntɪd/

có tài

talented

tính từ

/ˈtæləntɪd/

có năng khiếu

careful

tính từ

/ˈkeəfl/

cẩn thận

carefree

tính từ

/ˈkeəfrɪ/

thoải mái, không lo lắng

successful

tính từ

/səkˈsesfl/

thành công

successive

tính từ

/səkˈsesɪv/

liên tiếp, kế tiếp

warm

tính từ

/wɔːm/

ấm áp

cool

tính từ

/kuːl/

mát mẻ

quiet

tính từ

/ˈkwaɪət/

yên tĩnh

silent

tính từ

/ˈsaɪlənt/

im lặng

generous

tính từ

/ˈdʒɛnərəs/

hào phóng

kind

tính từ

/kaɪnd/

tốt bụng

strong

tính từ

/strɒŋ/

mạnh mẽ

powerful

tính từ

/ˈpaʊəfl/

hùng mạnh

nervous

tính từ

/ˈnɜːvəs/

lo lắng

anxious

tính từ

/ˈæŋkʃəs/

lo âu, căng thẳng

polite

tính từ

/pəˈlaɪt/

lịch sự

kind

tính từ

/kaɪnd/

tốt bụng

friendly

tính từ

/ˈfrendli/

thân thiện

unfriendly

tính từ

/ˌʌnˈfrendli/

không thân thiện

lucky

tính từ

/ˈlʌki/

may mắn

unlucky

tính từ

/ʌnˈlʌki/

xui xẻo

clever

tính từ

/ˈklɛvər/

thông minh

smart

tính từ

/smɑːt/

lanh lợi

modern

tính từ

/ˈmɒdərn/

hiện đại

ancient

tính từ

/ˈeɪnʃənt/

cổ xưa

hard

tính từ

/hɑːd/

khó, cứng

soft

tính từ

/sɒft/

mềm

deep

tính từ

/diːp/

sâu

shallow

tính từ

/ˈʃæləʊ/

nông

thin

tính từ

/θɪn/

mỏng, gầy

thick

tính từ

/θɪk/

dày, béo

bright

tính từ

/braɪt/

sáng

dim

tính từ

/dɪm/

mờ, u ám

old

tính từ

/əʊld/

cũ, già

young

tính từ

/jʌŋ/

trẻ

heavy

tính từ

/ˈhɛvi/

nặng

light

tính từ

/laɪt/

nhẹ

safe

tính từ

/seɪf/

an toàn

dangerous

tính từ

/ˈdeɪndʒərəs/

nguy hiểm

Download những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thi THPT PDF tại đây.

Tài liệu hỗ trợ học ngữ pháp hiệu quả
Học tập hiệu quả với tài liệu ngữ pháp

Lưu ý: Phân biệt tính từ đuôi -ed và -ing

Trong những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT, gồm có nhiều tính từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ed hoặc -ing vào động từ. Tuy nhiên, hai loại tính từ này mang ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Tính từ đuôi -ed diễn tả cảm xúc của người hoặc động vật, trong khi tính từ đuôi -ing diễn tả tính chất của sự vật hoặc sự việc – thứ gây ra cảm xúc đó.

Tính từ đuôi -ed dùng để mô tả cảm xúc hoặc trạng thái của chủ thể – thường là người hoặc động vật. Những tính từ này được dùng khi muốn thể hiện ai đó cảm thấy như thế nào về một tình huống hay sự việc nào đó.

Ví dụ:

  • She was excited about the trip. (Cô ấy cảm thấy phấn khích về chuyến đi.)

  • I’m tired after a long day. (Tôi thấy mệt sau một ngày dài.)

Tính từ đuôi -ing dùng để mô tả sự vật, sự việc, tình huống gây ra cảm xúc hoặc tác động đến người khác. Những tính từ này thường đi kèm với danh từ hoặc được dùng sau động từ "to be" để nói về đặc điểm hoặc bản chất.

Ví dụ:

  • That was a very boring lecture. (Buổi giảng thật chán.)

  • This game is challenging. (Trò chơi này mang tính thử thách.)

Khi mô tả cảm xúc của người hoặc động vật, hãy sử dụng tính từ đuôi -ed; còn khi nói về nguyên nhân hoặc đặc điểm của sự việc, hãy chọn tính từ đuôi -ing. Nắm vững quy tắc này không chỉ giúp tránh lỗi sai ngữ pháp giữa những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT, mà còn cải thiện đáng kể khả năng viết và nói một cách tự nhiên, linh hoạt hơn trong các kỳ thi.

»Tham khảo bài viết Review sách Giải thích ngữ pháp tiếng Anh - Mai Lan Hương và Hà Thanh Uyên tại đây.

Phương pháp ghi nhớ những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT

Cách nhớ từ dễ nhầm lẫn tiếng Anh THPT
Phương pháp nhớ từ dễ nhầm tiếng Anh THPT

Việc tránh nhầm lẫn những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh thi THPT như các từ đồng âm, các từ có nghĩa tương tự, hay những từ dễ nhầm lẫn về chức năng từ loại (tính từ, danh từ, động từ) là một thách thức không nhỏ trong quá trình học. Tuy nhiên, có một số phương pháp giúp bạn ghi nhớ và sử dụng chính xác những từ này trong cả giao tiếp và viết lách.

Phân biệt từ loại và ngữ cảnh sử dụng

Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nhầm lẫn là sự khác biệt về từ loại. Ví dụ, một từ có thể là danh từ trong một câu nhưng lại là động từ trong một câu khác. Để tránh nhầm lẫn này, hãy chú ý đến ngữ cảnh sử dụng và chức năng của từ trong câu. Ví dụ:

  • Job (danh từ) có nghĩa là công việc cụ thể, nhưng to job (động từ) có nghĩa là làm việc.

  • Advice (danh từ) chỉ lời khuyên, còn advise (động từ) có nghĩa là khuyên.

Khi học các từ này, hãy luyện tập đặt chúng vào các câu để phân biệt rõ ràng hơn.

Sử dụng thẻ flashcards

Một phương pháp học rất hiệu quả là sử dụng thẻ flashcards. Trên mỗi thẻ, bạn có thể ghi từ vựng, nghĩa của từ, từ loại và ví dụ minh họa. Khi xem lại thẻ, bạn sẽ dễ dàng phân biệt được sự khác biệt giữa các từ có nghĩa tương tự hoặc đồng âm.

Ví dụ, từ "bare" (trần truồng) và "bear" (con gấu) có thể gây nhầm lẫn nếu không chú ý đến ngữ cảnh.

dùng flashcard những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thi thpt
dùng flashcard những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thi thpt

Phân biệt giữa từ đồng âm (homophones)

Các từ đồng âm (có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa và cách viết khác nhau) là nhóm từ dễ gây nhầm lẫn. Một phương pháp hiệu quả để phân biệt các từ này là chú ý đến cách viết và ngữ cảnh.

Ví dụ: To, two, too:

  • "I am going to the store." (giới từ)

  • "I have two cats." (số hai)

  • "I like it too." (cũng) Luyện tập nghe và viết lại những câu có các từ đồng âm này sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn.

Sử dụng hình ảnh và liên kết tưởng tượng

Một cách đơn giản để ghi nhớ các từ dễ nhầm lẫn là tạo liên kết tưởng tượng hoặc sử dụng hình ảnh minh họa. Khi học các cặp từ như "weather" (thời tiết) và "whether" (liệu), bạn có thể tưởng tượng ra cảnh tượng về thời tiết xấu để dễ dàng ghi nhớ cách dùng và nghĩa của từng từ. Mỗi lần gặp những từ này trong thực tế, hình ảnh đó sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt.

Chú ý đến các tiền tố và hậu tố

Một phương pháp khác giúp tránh nhầm lẫn các từ là nhận biết các tiền tố và hậu tố. Những từ có cùng tiền tố hoặc hậu tố thường thuộc cùng nhóm từ loại. Ví dụ, các từ có hậu tố -ful (đầy đủ) thường là tính từ, như "beautiful" (đẹp), "careful" (cẩn thận). Còn những từ có hậu tố -ness (tính chất) thường là danh từ, như "happiness" (hạnh phúc), "darkness" (bóng tối).

Phân biệt nghĩa khi từ có nhiều nghĩa (polysemy)

Nhiều từ trong tiếng Anh có nhiều nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào ngữ cảnh. Để tránh nhầm lẫn, bạn nên học từ theo ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ:

  • Light có thể có nghĩa là ánh sáng (danh từ) hoặc nhẹ (tính từ) tùy thuộc vào cách sử dụng trong câu.

  • Set có thể là một bộ (danh từ), hoặc hành động đặt cái gì đó (động từ).

Hãy ghi nhớ rằng một từ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau, và việc hiểu rõ ngữ cảnh sẽ giúp bạn tránh dùng sai từ.

Thực hành thường xuyên

Cuối cùng, việc thực hành là rất quan trọng trong việc tránh nhầm lẫn. Hãy thực hành viết và nói hàng ngày để củng cố những từ vựng và ngữ pháp bạn đã học. Bạn có thể viết câu, đoạn văn hoặc kể câu chuyện ngắn để sử dụng các từ dễ nhầm lẫn trong ngữ cảnh thực tế. Việc này không chỉ giúp bạn phân biệt rõ ràng các từ mà còn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình.

Xem thêm: Các phrasal verb thường gặp trong đề thi đại học

Bài tập phân biệt những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thi THPT

Bài tập 1: Điền từ đúng vào chỗ trống

Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu. Chú ý các từ phát âm giống nhau nhưng viết và nghĩa khác nhau.

  1. I don’t know if I should (write / right) him an apology letter.

  2. Turn (to / too / two) the left at the next traffic light.

  3. She knew it was the (principal / principle) of the school speaking.

  4. He caught a big (bare / bear) in the forest.

  5. I need to (buy / by) some milk on the way home.

  6. He injured his (waist / waste) while lifting heavy weights.

  7. Can you (hear / here) the music from next door?

  8. They went to the beach to enjoy the (sun / son).

  9. The (knight / night) was dark and cold.

  10. The wind blew the (flour / flower) off the table.

  11. Please (pause / paws) the video while I take a break.

  12. He gave her a gold (medal / meddle) for her achievement.

  13. The student read the (aloud / allowed) passage clearly.

  14. We walked down the (aisle / I'll) in silence.

  15. I saw a (pair / pear) of birds flying across the sky.

Bài tập 2: Chọn từ đúng có nghĩa gần giống

Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành câu.

  1. He gave a very (historic / historical) speech about national unity.

  2. The museum has many (historic / historical) artifacts.

  3. We need an (economic / economical) way to travel.

  4. The country is facing major (economic / economical) problems.

  5. It’s more (efficient / effective) to work in small groups.

  6. The new drug was found to be (effective / efficient) in treating the disease.

  7. This is a (classic / classical) example of bad leadership.

  8. She enjoys listening to (classic / classical) music.

  9. He made a (sensible / sensitive) decision under pressure.

  10. She's too (sensible / sensitive) about criticism.

  11. That was a truly (unforgettable / forgettable) trip.

  12. The movie was dull and (forgettable / unforgettable).

  13. She’s a (successful / successive) entrepreneur.

  14. The team won three (successful / successive) championships.

  15. He’s very (responsible / responsive) in his role as a leader.

Bài tập 3: Gạch chân và sửa lỗi sai

Mỗi câu sau đây chứa một lỗi sai liên quan đến cặp từ dễ gây nhầm lẫn. Gạch chân từ sai và thay bằng từ đúng.

  1. He didn’t __________ to bring his homework, so the teacher gave him a warning.
    (remember / remind)

  2. Please speak clearly so that everyone can __________ what you are saying.
    (hear / here)

  3. This book is not only __________, it’s also full of useful facts.
    (fun / funny)

  4. They’ve decided to __________ a new bridge across the river.
    (raise / rise)

  5. The museum displays many __________ items from the ancient past.
    (historic / historical)

  6. I prefer to travel by bus because it is more __________ than taking a taxi.
    (economical / economic)

  7. Her advice was very __________ and helped me calm down.
    (sensible / sensitive)

  8. She is planning to __________ money for charity through a school event.
    (raise / rise)

  9. That was a truly __________ experience. I will never forget it.
    (memorial / memorable)

  10. You should __________ the difference between "borrow" and "lend".
    (know / no)

  11. My uncle is a __________ man; everyone in town knows and respects him.
    (famous / popular)

  12. Can you __________ the documents to the office this afternoon?
    (bring / take)

  13. Jane has been feeling quite __________ since moving to the new city.
    (lonely / alone)

  14. I’ve just bought a collection of __________ music from the 18th century.
    (classic / classical)

  15. He tried to __________ to her gently that she was wrong.
    (say / tell)

»Tham khảo thêm Tổng hợp bài tập collocation thi THPT Quốc Gia thường gặp tại đây.

Đáp án:

Bài tập 1: Điền từ đúng

  1. write

  2. to

  3. principal

  4. bear

  5. buy

  6. waist

  7. hear

  8. sun

  9. night

  10. flour

  11. pause

  12. medal

  13. aloud

  14. aisle

  15. pair

Bài tập 2: Chọn từ đúng

  1. historic

  2. historical

  3. economical

  4. economic

  5. efficient

  6. effective

  7. classic

  8. classical

  9. sensible

  10. sensitive

  11. unforgettable

  12. forgettable

  13. successful

  14. successive

  15. responsible

Bài tập 3: Gạch chân và sửa lỗi

  1. remind → remember

  2. here → hear

  3. funny → fun

  4. rise → raise

  5. historic → historical

  6. economic → economical

  7. sensitive → sensible

  8. rise → raise

  9. memorial → memorable

  10. no → know

  11. famous → popular

  12. bring → take

  13. alone → lonely

  14. classic → classical

  15. say → tell

Bài viết đã phân tích các cặp từ dễ gây nhầm lẫn, giúp người học nhận diện các trường hợp phổ biến trong tiếng Anh, cũng như các phương pháp ghi nhớ từ vựng, bao gồm việc sử dụng thẻ flashcards, liên kết từ với hình ảnh và ngữ cảnh cụ thể, và bài tập vận dụng. Để có thể phân biệt những cặp từ gây nhầm lẫn trong tiếng anh thi THPT, người học cần ghi nhớ các cặp từ nói trên và áp dụng những phương pháp học tập linh hoạt và hiệu quả.

»Tham khảo Khóa học IELTS tại ZIM Academy, đảm bảo kết quả đầu ra như mong muốn.

Tham vấn chuyên môn
TRẦN HOÀNG THẮNGTRẦN HOÀNG THẮNG
GV
Học là hành trình tích lũy kiến thức lâu dài và bền bỉ. Điều quan trọng là tìm thấy động lực và niềm vui từ việc học. Phương pháp giảng dạy tâm đắc: Lấy người học làm trung tâm, đi từ nhận diện vấn đề đến định hướng người học tìm hiểu và tự giải quyết vấn đề.

Nguồn tham khảo

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...