Phân biệt nguyên âm /ʊ/ và /u:/ - Hướng dẫn phát âm chuẩn

Nguyên âm /u:/ và /ʊ/ hay còn gọi là nguyên âm u dài và nguyên âm u ngắn. Bài viết hướng dẫn cách phân biệt kèm ví dụ minh hoạ chi tiết.
author
Hồ Hoàng Long
02/08/2022
phan biet nguyen am va u huong dan phat am chuan

Trong bài thi Speaking, tiêu chí Phát âm có thể là một chướng ngại vật lớn đối với thí sinh Việt Nam. Nhiều thí sinh luyện tập thường xuyên vẫn không thể cải thiện được phát âm một cách hoàn chỉnh và chính xác. Bài viết này, thí sinh sẽ làm quen với hai âm tương đối khó đó là phân biệt: /ʊ/ và /u:/ hay còn gọi là âm u ngắn và u dài.

Key takeaways:

  1. Nguyên âm /u:/ là nguyên âm dài, tròn môi, miệng đóng, dòng sau

  2. Nguyên âm /ʊ/ là nguyên âm ngắn, tròn môi, môi gần đóng, lưỡi gần dòng sau

  3. Hai nguyên âm /u:/ và /ʊ/ có nhiều hình thức biểu hiện trong một từ.

Vị trí của hai nguyên âm /ʊ/ và /u:/ trong bảng nguyên âm

Tương tự với hai nguyên âm /ɪ/ và /i:/, hai nguyên âm/ʊ/ và /u:/ cũng có vị trí gần nhau trong bảng nguyên âm. Nhưng vị trí của hai âm này là đối diện với hai âm /ɪ/ và /i:/.

Trong 6 mảng được phân chia, hai nguyên âm /ʊ/ và /u:/ đều nằm gần vị trí hàng đầu tiên và cột bên phải. Nếu căn theo cấu tạo và đặc điểm trong bảng nguyên âm, hai âm này đều có vị trí đặt lưỡi từ cao vừa cho đến cao (mid-high đến high) và lưỡi được đặt ở phía sau trong vòm miệng.

Một điểm khác biệt rõ thấy giữa hai âm này là độ dài của âm, một âm được phát âm với độ dài tương đối ngắn còn âm còn lại được phát âm lâu hơn.

image-altHình ảnh miêu tả vị trí của hai âm /ʊ/ và /u:/ trong bảng nguyên âm (góc trên bên phải).

Nguyên âm /uː/ (Nguyên âm “u” dài)

Nguyên âm trên còn được biết với tên nguyên âm u dài, miệng đóng, dòng sau, tròn môi (long close back rounded vowel).

Khi so với vị trí của nguyên âm /i:/, có thể thấy nguyên âm /u:/ nằm đối xứng với âm /i:/ theo chiều dọc. Trong sơ đồ của Vowel Box, đó là vị trí của góc trên cùng bên phải.

→ Điều này có nghĩa là hai âm này đều được phát âm với miệng khép lại, nhưng âm /i:/ thì không tròn môi còn âm /u:/ thì có.

image-altHình ảnh miêu tả khẩu hình miệng khi phát âm âm /uː/:

Khi dựa vào sơ đồ trên, có thể thấy /u:/ được phát âm với hai môi khép tròn lại và đưa về trước. Từ đó, phần sau của lưỡi cũng sẽ tự động được nâng lên.

Khi đem so sánh với âm của chữ “u” trong tiếng Việt, nguyên âm /uː/ được phát âm một cách tương tự, nhưng với độ dài rõ hơn trong từ tiếng Anh. Trong tiếng Việt, âm của chữ “u” chỉ được ký hiệu là /u/. Còn ở tiếng Anh, dấu hai chấm biểu thị một âm được kéo dài rõ rệt.

Thí sinh thử phát âm hai từ “two” trong tiếng Anh và “tủ” trong tiếng Việt để thấy được sự tương đồng giữa hai âm này.

Ví dụ:

  • Luke stewed while he cooked a stew. Audio icon

(Luke lo lắng khi anh ấy nấu món thịt bò hầm).

***Lưu ý:


Nguyên âm /u:/ có thể đứng ở giữa một từ, xung quanh là những phụ âm như trong “food” (thức ăn), hoặc ở cuối một từ như trong “menu” (thực đơn).

Tuy vậy, nguyên âm /u:/ không bao giờ bắt đầu một từ một cách riêng lẻ. Trong trường hợp đó, nguyên âm phải đi với phụ âm /j/ đứng trước như trong “unite” (hợp nhất).

Trong một từ, âm /u:/ có nhiều hình thức biểu hiện khác nhau, trong đó phải kể đến:

  • Trong những từ có chứa hoặc tận cùng bằng nguyên âm “u” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

music Audio icon

/ˈmjuː.zɪk/

âm nhạc

enthusiasm Audio icon

/ɪnˈθuː.zi.æz.əm/

sự nhiệt tình

menu Audio icon

/ˈmen.juː/

thực đơn

  • Trong những từ chứa hoặc tận cùng bằng nguyên âm “oo” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

food Audio icon

/fuːd/

thức ăn

too Audio icon

/tuː/

cũng vậy

pool Audio icon

/puːl/

hồ bơi

  • Trong một số từ tận cùng bằng nguyên âm “ue” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

blue Audio icon

/bluː/

màu xanh

sue Audio icon

/suː/

kiện tụng

  • Trong một số từ chứa hoặc tận cùng bằng nguyên âm “oe” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

shoe Audio icon

/ʃuː/

giày

canoe Audio icon

/kəˈnuː/

ca-nô

  • Trong một số từ có chứa nguyên âm “ou” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

group Audio icon

/ɡruːp/

đội nhóm

soup Audio icon

/suːp/

nước súp

  • Khi một từ chứa vần “ew, như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

new Audio icon

/nuː/

mới mẻ

stew Audio icon

/stuː/

thịt bò hầm

  • Khi một từ được cấu tạo theo nguyên tắc “uCe” trong đó C là một phụ âm bất kỳ, lúc này nguyên âm “u” cũng được phát âm là /u:/ như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

flute Audio icon

/fluːt/

ống sáo

fume Audio icon

/fjuːm/

khí thải

use Audio icon

/juːz/

sử dụng

  • Sau cùng là một số trường hợp đặc biệt khác cũng được phát âm là /u:/ như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

fruit Audio icon

/fruːt/

nước ép hoa quả

Nguyên âm /ʊ/ (nguyên âm “u” ngắn)

Nguyên âm trên còn được biết với tên nguyên âm tròn môi, môi gần đóng, lưỡi gần dòng sau (near-close, near-back rounded vowel). Sở dĩ có thêm yếu tố “gần” là bởi nguyên âm chưa thực sự chạm đến ngưỡng của tính chất dòng sau hoặc môi đóng chặt.

image-altHình ảnh miêu tả khẩu hình miệng khi phát âm /ʊ/.

Có thể thấy, khi so sánh với âm /u:/ vừa được giới thiệu ở trên, nguyên âm /ʊ/ có độ tròn môi hẹp hơn, hai bên môi vẫn có một độ căng ngang nhất định. Nói cách khác, khoảng trống ở môi là nhỏ hơn so với nguyên âm /u:/.

Ngoài ra thì hai môi sẽ được đưa ra trước, và cũng theo cơ chế phát âm tự nhiên, lúc này phần phía sau của lưỡi sẽ được nâng lên. Nếu thí sinh đã thử tròn môi nhưng chưa thấy phần phía sau lưỡi nâng lên, có nghĩa là khẩu hình miệng chưa chính xác.

Khi đem so sánh với âm của chữ “u” trong tiếng Việt, có thể thấy âm trong tiếng Việt được phát âm tròn hơn với hai môi được đưa ra trước nhiều hơn so với âm /ʊ/.

Thí sinh có thể thử phát âm hai từ “foot” (bàn chân) và “phút” để thấy sự khác biệt giữa hai nguyên âm này.

Ví dụ:

  • Woody stood and shook the book. Audio icon

(Woody đứng và lắc quyển sách)

Tương tự như nguyên âm /u:/, nguyên âm /ʊ/ cũng có nhiều dấu hiệu nhận biết trong một từ, nhưng lúc này ít hơn so với nguyên âm /u:/ bao gồm:

  • Một số từ có chứa nguyên âm “u” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

full Audio icon

/fʊl/

đầy

sugar Audio icon

/ˈʃʊɡ.ɚ/

đường ăn

put Audio icon

/pʊt/

đặt để

  • Một số từ có chứa nguyên âm “oo” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

wood Audio icon

/wʊd/

gỗ

foot Audio icon

/fʊt/

bàn chân

book Audio icon

/bʊk/

quyển sách

  • Một số từ có chứa nguyên âm “ou” như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

would Audio icon

/wʊd/

quá khứ của will

could Audio icon

/kʊd/

quá khứ của can

should Audio icon

strong /ʃʊd/

nên

  • Tuy vậy, cũng phải kể đến một số trường hợp không tuân theo những quy tắc trên nhưng vẫn được phát âm là /ʊ/ như:

Từ vựng

Phiên âm

Ý nghĩa

woman Audio icon

/ˈwʊm.ən/

phụ nữ

Tuy vậy, ba nguyên tắc này cũng là ba nguyên tắc thường thấy của nguyên âm /u:/, nên những quy tắc trên phần lớn chỉ mang tính chất tham khảo.

Một điều đáng nói về nguyên âm này chính là nguyên âm sẽ không bao giờ đứng ở vị trí cuối một từ, mà sẽ luôn có một phụ âm đi sau nó. Nên khi thí sinh thấy những nguyên âm kể trên đứng ở vị trí cuối một từ, nguyên âm đó sẽ luôn được phát âm là /u:/.

Vì thế, một cách để phân biệt hai nguyên âm này với nhau là dựa vào vị trí của nguyên âm trong từ. Tuy vậy, thí sinh vẫn cần phải luyện tập phát âm toàn bộ từ để nắm được cách phát âm chính xác.

Luyện tập phát âm

  1. Nguyên âm /u:/

    1. There is no schoolwork nor groupwork in June (Tháng sáu thì không có công việc trên trường lớp hay công việc nhóm)

    2. Cartoons from junior students can be improved (Hoạt hình của những sinh viên năm 3 có thể được cải thiện)

    3. He likes to wear a suit in cool weather (Anh ấy thích mặc đồ bộ trong thời tiết lạnh)

  2. Nguyên âm /ʊ/

    1. To look good, you could put on a hoodie (Bạn có thể mặc một chiếc hoodie để trông bắt mắt)

    2. He took the wrong book. He should have looked more closely (Anh ta lấy nhầm quyển sách rồi. Anh ấy đã nên nhìn cẩn thận hơn)

    3. She is a good-looking woman in the neighborhood (Cô ấy là một người phụ nữ đẹp đẽ trong khu phố)

Bài tập thực hành

  1. Trong số những từ bên dưới, hãy khoanh tròn từ có nguyên âm gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại:

    1. food - foot - hook - wood

    2. group - should - would - could

    3. fruit - suit - juice - build

    4. lose - improve - movie - dove

  2. Từ nào trong số những từ dưới đây có nguyên âm được gạch chân được phát âm là /uː/:

rescue - cook - sugar - university - mood - goodness - troop - full

Đáp án phần ôn tập và thực hành:

  1. Bài tập 1

    1. food (/fu:d/), còn lại /ʊ/

    2. group (gru:p), còn lại /ʊ/

    3. build (/bɪld/), còn lại /u:/

    4. dove (/dʌv/), còn lại /u:/

  2. Bài tập 2: rescue, university, mood, troop

Tổng kết

Giữa hai nguyên âm /u:/ và /ʊ/ vẫn có những khác biệt về độ dài và độ tròn môi, khi được đặt vào một từ có thể khó phân biệt và làm cho việc phát âm bị thiếu tự nhiên. Vì thế thí sinh cần luyện tập phát âm những từ trong bài viết này tại nhà cũng như nắm được cách phát âm chính xác của hai nguyên âm.

Tham khảo thêm khóa học tiếng Anh giao tiếp tại ZIM, giúp học viên cải thiện các kỹ năng giao tiếp và tăng phản xạ trong tình huống thực tế.

Bạn muốn học thêm về nội dung này?

Đặt lịch học 1-1 với Giảng viên tại ZIM để được học sâu hơn về nội dung của bài viết bạn đang đọc. Thời gian linh hoạt và học phí theo buổi

Đánh giá

5.0 / 5 (2 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...
Tư vấn nhanh
Chat tư vấn
Chat Messenger
1900 2833
Đang tải dữ liệu