Banner background

Getting Started - Unit 6 - Tiếng Anh 10 Global Success (trang 66, 67 tập 1)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Getting Started - Tiếng Anh lớp 10 Global Success (trang 66, 67 tập 1). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 10 Unit 6.
getting started unit 6 tieng anh 10 global success trang 66 67 tap 1

1. Listen and read.

  • medical school (abbr. med school) (n.) /ˈmedɪkl skuːl/: trường y

e.g. You have to do well academically to get into medical school. (Bạn phải học tập thật giỏi mới có thể vào trường y.)

  • pilot (n.) /ˈpaɪlət/: phi công

e.g. The pilot jumped from the burning plane. (Người phi công đã nhảy khỏi máy bay đang cháy.)

  • fitness (n.) /ˈfɪtnəs/: sự cân đối, sự vừa vặn

e.g. Physical fitness is having a healthy body. (Sự cân đối về mặt thể chất là có một cơ thể khỏe mạnh.)

  • encouraged (adj.) /ɪnˈkʌrɪdʒd/: được khuyến khích

e.g. Children should be encouraged to be independent thinkers. (Trẻ em nên được khuyến khích trở thành những người tư duy độc lập.)

  • opportunity (n.) /ˌɒpəˈtjuːnəti/: cơ hội

e.g. Opportunity never knocks twice at any man's door.  (Cơ hội không bao giờ đến lần thứ hai.)

2. Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

  1. Linda would like to be a kindergarten teacher. (Linda muốn trở thành một giáo viên mầm non.)

  • Đáp án: F (false)

  • Từ khóa: Linda, like, be, kindergarten teacher

  • Vị trí thông tin: 

    Linda: Oh, I’ve always wanted to be a surgeon [...]

  • Giải thích: Mark, Linda và Lan đang nói về nghề nghiệp mơ ước của mình. Mark kể là cậu thích làm giáo viên mầm non chứ không phải Linda, Linda thích làm bác sĩ phẫu thuật..

  1. Lan wants to be a teacher of maths and physics in the future. (Lan muốn trở thành giáo viên dạy toán và vật lý trong tương lai.)

  • Đáp án: F (false)

  • Từ khóa: Lan, wants, teacher, maths, physics, future

  • Vị trí thông tin:  Lan: Me? My dream is to become an airline pilot. [...] focusing on maths and physics [...]

  • Giải thích: Lan trả lời nghề nghiệp mơ ước của cô ấy là làm phi công lái máy bay, để làm được nghề đó thì Lan đang tập trung vào học toán và vật lý, và tập thể thao để rèn luyện sức khỏe, chứ không phải nghề nghiệp của Lan là dạy các môn ấy.

  1. Mark says that girls mustn’t be kept home in today’s world. (Mark bảo rằng phụ nữ không bị giữ ở nhà trong thế giới ngày nay.)

  • Đáp án: T (true)

  • Từ khóa: Mark, girls, mustn’t, kept home, today’s world

  • Vị trí thông tin: Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. [...]

  • Giải thích: Cấu trúc “I couldn’t agree more” thể hiện sự đồng ý của Mark đối với 2 ý kiến của Lan và Linda về sự bình đẳng về nghề nghiệp giữa đàn ông và phụ nữ. Sau đó Mark có nói thêm rằng phụ nữ thời hiện đại không nên bị ép ở trong nhà nữa.

3. Match the words to make meaningful phrases.

  1. treated - c. equally

Giải thích: “be treated equally” có nghĩa là được đối xử bình đẳng. Vì “treated” ở đây là một V3 có vai trò như một tính từ nên phía sau phải đi với trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa, trả lời cho câu hỏi “được đối xử như thế nào?”

  1. medical - a. school

Giải thích: “medical school” là danh từ chỉ trường dạy các môn về y học, để đào tạo nhân lực ngành y như bác sĩ, điều dưỡng, y tá, v.v. Có thể viết tắt là “med school”.

  1. job - b. opportunities

Giải thích: “job opportunities” là các cơ hội việc làm.

4. Complete the summary below. Use the verb phrases from the conversation in 1.

  1. may not be allowed

  • Từ khóa: Linda, countries, girls, pilots

  • Vị trí thông tin:  Linda: [...] In some countries girls may not be allowed to be pilots.

  • Giải thích: Vì câu đề bắt đầu từ “Linda says …” nên học sinh tìm câu nào trong đoạn hội thoại là lời của Linda, kèm theo những từ khóa bên trên để xác định vị trí từ cần điền. Cấu trúc “be allowed to do something” có nghĩa là được phép làm gì.

  1. mustn’t be kept

  • Từ khóa: Mark, girls, home, today’s world

  • Vị trí thông tin: Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. [...]

  • Giải thích: Vì câu đề bắt đầu từ “Mark thinks …” nên học sinh tìm câu nào trong đoạn hội thoại là lời của Mark, kèm theo những từ khóa bên trên để xác định từ cần điền. Cấu trúc “be kept home” có nghĩa là bị giữ ở nhà, không cho ra ngoài.

  1. should be treated

  • Từ khóa: he, boys, girls, equally, same, job opportunities

  • Vị trí thông tin: Mark: [...] Boys and girls should be treated equally and given the same job opportunities.

  • Giải thích: Vì câu đề bắt đầu từ “Mark thinks …” nên học sinh tìm câu nào trong đoạn hội thoại là lời của Mark, kèm theo những từ khóa bên trên để xác định từ cần điền. Đi với trạng từ “equally” thì trong 3 đáp án (allowed, kept, treated), có cấu trúc “be treated equally”, có nghĩa là được đối xử công bằng.

Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 6: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 10 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với lộ trình cá nhân hoá được thiết kế phù hợp với nhu cầu, trình độ và tiết kiệm tới 80% thời gian tự học giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh và đạt kết quả tốt trong kỳ thi IELTS.


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

Tác giả: Huỳnh Phương Nhi

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...