Banner background

Listening - Unit 6 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 82)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Listening - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 82). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 6.
listening unit 6 tieng anh 12 global success trang 82

Trong SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 (Artificial Intelligence), học sinh được tiếp cận với chủ đề trí tuệ nhận tạo và ứng dụng của nó. Nội dung Unit 6 tập trung vào các từ vựng về những tiến bộ trong công nghệ và những từ vựng liên quan. Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức ngữ pháp về cấu trúc thể sai khiến. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 phần Listening.

Key takeaways:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 phần Listening

  • Trả lời các câu hỏi về robot trong đời sống

  • Nghe đoạn hội thoại về robot và làm bài tập dạng xác định thông tin đúng/ sai

  • Nghe đoạn hội thoại về robot và làm bài tập dạng điền từ

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

1. Would you like to have a robot to help you in your daily life? (Bạn có muốn có một robot giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày không?)

Yes, of course. I really want a robot to help my with different tasks in my daily life. It will save me a lot of time. 

Vâng, tất nhiên rồi. Tôi thực sự muốn có một con robot giúp tôi thực hiện các công việc khác nhau trong cuộc sống hàng ngày. Nó sẽ giúp tôi tiết kiệm rất nhiều thời gian.

2. What would you like it to do for you? (What would you like it to do for you?)

I would like it to help me with my study by providing personalised extra exercises. I can also utilize it to do household chores for me, including washing dishes, cooking meals,... Moreover, I can use my robot for entertainment in my leisure time. 

Tôi muốn nó giúp ích cho việc học của tôi bằng cách cung cấp các bài tập bổ sung được cá nhân hóa. Tôi cũng có thể sử dụng nó để làm các công việc nhà cho tôi, bao gồm rửa bát, nấu các bữa ăn,... Hơn nữa, tôi có thể sử dụng robot của mình để giải trí trong thời gian rảnh rỗi.

2. Listen to the first part of a conversation between Nam and an Al expert. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Transcript:

Nam: Excuse me, Ms Stewart. I'd like to know more about the home robots at the New Tech Centre.

Ms Stewart: No problem, Nam. I'll introduce you to Ally. It's the most advanced home robot using artificial intelligence to perform tasks.

Nam: So what can it do?

Ms Stewart: Well, it can see, hear, speak, and even interact with you. It understands several languages and can even teach you maths and science.

Nam: Wow, that's amazing. Does it run on batteries?

Ms Stewart: No, it's eco-friendly. It uses solar energy.

image-alt

1. They are talking about an educational robot. (Họ đang trò chuyện về một con robot giáo dục)

  • Đáp án: F

  • Vị trí thông tin: Nam: Excuse me, Ms Stewart. I'd like to know more about the home robots at the New Tech Centre.

  • Giải thích: Từ khóa trong câu 1 là “educational robot” (robot giáo dục). Tuy nhiên, theo thông tin trong lời thoại đầu tiên của Nam, Nam đang muốn cô Stawart cho biết thêm về robot trong nhà (“home robots”). Vì thông tin trong câu 1 khác với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn đáp án “False”. 

2. Ally is the most advanced robot using AI at the New Tech Centre. (Ally là con robot tân tiến nhất sử dụng AI tại trung tâm New Tech)

  • Đáp án: T

  • Vị trí thông tin: Ms Stewart: No problem, Nam. I'll introduce you to Ally. It's the most advanced home robot using artificial intelligence to perform tasks.

  • Giải thích: Từ khóa trong câu 2 là “the most advanced robot” (robot tân tiến nhất). Theo thông tin trong lời thoại của cô Stawart, cô ấy giới thiệu với Nam một con robot tên Ally và cho biết nó là robot trong nhà tân tiến nhất sử dụng trí tuệ nhân tạo (“It's the most advanced home robot using artificial intelligence”). Vì thông tin trong câu 2 trùng khớp với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn đáp án “True”. 

3. Ally can see, hear, speak, and even teach maths and science. (Ally có thể nhìn, nghe, nói và thậm chí là dạy toán và khoa học.)

  • Đáp án: T

  • Vị trí thông tin: Ms Stewart: Well, it can see, hear, speak, and even interact with you. It understands several languages and can even teach you maths and science.

  • Giải thích: Từ khóa trong câu 3 là “see, hear, speak” và “teach maths and science”. Theo thông tin trong lời thoại của cô Stawart, cô ấy cho biết con robot có thể nhìn, nghe, nói (“it can see, hear, speak”). Ngoài ra, nó còn hiểu nhiều ngôn ngữ và thậm chí có thể dạy toán và khoa học (“can even teach you maths and science”). Vì thông tin trong câu 3 trùng khớp với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn đáp án “True”. 

4. This robot runs on batteries. (Con robot này chạy bằng pin)

  • Đáp án: F

  • Vị trí thông tin:

    • Nam: Wow, that's amazing. Does it run on batteries?

    • Ms Stewart: No, it's eco-friendly. It uses solar energy.

  • Giải thích: Từ khóa trong câu 4 là “runs on batteries” (chạy bằng pin). Sau khi Nam hỏi có phải con robot chạy bằng pin không (“Does it run on batteries?) thì cô Stawart trả lời là không và cho biết nó sử dụng năng lượng mặt trời (“It uses solar energy”). Vì thông tin trong câu 4 khác với thông tin trong bài nghe nên người học cần chọn đáp án “False”. 

3. Listen to the second part of the conversation and complete each gap in the diagram with no more than TWO words.

Transcript:

Nam: How is Ally controlled?

Ms Stewart: Well, it's programmed in advance so you can control it by using the Ally connect app, but you need to download it first to your phone.

Nam: OK, sounds easy. What's the next step?

Ms Stewart: Log in to the app using the serial number printed at its back head. Then you press the Start button and choose the function you want it to perform.

Nam: Great! I can remotely move Ally through the app from anywhere in the world!

Ms Stewart: That's right. You can also control Ally by voice commands, such as 'Hello Ally. Move forward."

Nam: Is it capable of answering questions?

Ms Stewart: Yes, of course. Just say 'Hey Ally' followed by a question and it'll give you the answer.

Nam: When Ally finishes a task, what should I do?

Ms Stewart: A notification will be sent to your phone when Ally completes it. Open the app, choose Standby mode and Ally will get back to its charging station.

Nam: Great! I hope I can save enough money to buy this amazing robot!

  1. Download the Ally connect app or use (1) _______ to control it.

  • Đáp án: voice commands

  • Từ khóa câu hỏi: download, Ally connect app, control 

  • Loại từ cần điền: danh từ 

  • Loại thông tin cần điền: cái dùng để điều khiển ứng dụng

  • Vị trí thông tin: 

    • Ms Stewart: … you can control it by using the Ally connect app, but you need to download it first to your phone.

    • Ms Stewart: … You can also control Ally by voice commands, such as 'Hello Ally. Move forward."

  • Giải thích: Cô Stewart cho biết để điều khiểu robot Ally thì cần phải tải ứng dụng kết nối Ally về điện thoại (“you can control it by using the Ally connect app , but you need to download it first to your phone”). Sau đó cô Steward cho biết thêm bạn có thể điều khiển robot Ally bằng lệnh thoại (“You can also control Ally by voice commands”). Như vậy, ứng dụng kết nối Ally và lệnh thoại là hai cái cần thiết để điều khiển robot. Vì vậy, đáp án cần điền là “voice commands”. 

  1. Log in the app using the (2) _______ at the back of Ally's head. 

  • Đáp án: serial number

  • Từ khóa câu hỏi: log in, the back of Ally’s head. 

  • Loại từ cần điền: danh từ

  • Loại thông tin cần điền: cái ở đằng sau đầu của robot Ally. 

  • Vị trí thông tin: Ms Stewart: Log in to the app using the serial number printed at its back head. 

  • Giải thích: Cô Stewart hướng dẫn đăng nhập vào ứng dụng bằng cách sử dụng số seri (“Log in to the app using the serial number”). Số seri này được in ở mặt sau của đầu robot (“printed at its back head” khớp với “at the back of Ally's head” trong đề). Vì vậy, đáp án cần điền là “serial number”. 

  1. To ask questions, just say (3) _______ and ask your questions.

  • Đáp án: Hey Ally 

  • Từ khóa câu hỏi: ask questions, say

  • Loại từ cần điền: câu lệnh

  • Loại thông tin cần điền: câu lệnh 

  • Vị trí thông tin: 

    • Nam: Is it capable of answering questions?

    • Ms Stewart: Yes, of course. Just say 'Hey Ally' followed by a question and it'll give you the answer.

  • Giải thích: Sau khi Nam hỏi robot có thể trả lời câu hỏi không “Is it capable of answering questions?” thì cô Stewart trả lời là có. Chỉ cần nói “Hey Ally” (just say “Hey Ally”) sau đó là một câu hỏi (“followed by a question” khớp với “and ask your questions”). Vì vậy, đáp án cần điền là “Hey Ally”.

  1. Open the (4) _______ and choose the Standby mode.

  • Đáp án: app

  • Từ khóa câu hỏi: open, Standby mode 

  • Loại từ cần điền: danh từ 

  • Loại thông tin cần điền: cái cần mở 

  • Vị trí thông tin: Ms Stewart: … Open the app, choose Standby mode and Ally will get back to its charging station.

  • Giải thích: Cô Stewart hướng dẫn bước tiếp theo là mở ứng dụng (“open the app”) và chọn chế độ Standby (“choose the Stanby mode”). Vì vậy, đáp án cần điền là “app”.

image-alt

4. Work in pairs. Discuss the following questions. Do you want to have the same type of robot? Why/Why not?

Do want to have the same type of robot? Why/ Why not?

I like to have the Ally robot at my home because it brings several benefits. First, it can be my friend who I can talk with or ask any question I want. Second, it can also become my teacher as it teaches me science. I do not need to look for materials by myself. The thing I like most about it is that it runs on solar energy, which is eco-friendly compared to other types of energy. 

Dịch nghĩa:

Tôi thích có robot Ally ở nhà vì nó mang lại nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó có thể là bạn của tôi, người mà tôi có thể trò chuyện hoặc hỏi bất kỳ câu hỏi nào tôi muốn. Thứ hai, nó cũng có thể trở thành giáo viên của tôi vì nó dạy tôi khoa học. Tôi không cần phải tự mình tìm kiếm tài liệu. Điều tôi thích nhất ở nó là nó chạy bằng năng lượng mặt trời, thân thiện với môi trường so với các loại năng lượng khác.

Giải tiếng Anh 12 Unit 6: Artificial Intelligence:

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 6: Listening. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 12 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình học cá nhân hóa giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Võ Thị Hoài MinhVõ Thị Hoài Minh
Giảng viên
Tốt nghiệp Đại học ngành Ngôn ngữ Anh. Điểm chứng chỉ: TOEIC LR 990/990, TOEIC SW 360/400. Có 8 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh (từ năm 2016). Trong thời gian làm việc tại ZIM, đã và hiện đang giảng dạy và tham gia các dự án nghiên cứu và thiết kế chương trình học TOEIC, TAGT, sản xuất đề thi thử và viết các đầu sách về TOEIC. Triết lý giáo dục chú trọng vào việc nhận diện và phát huy năng lực của mỗi học viên, khám phá những điểm mạnh và điểm yếu của họ để từ đó có thể hỗ trợ họ đạt mục tiêu mà họ muốn. Tôi hướng đến tạo một không gian học tập thân thiện và cởi mở, nhưng cũng duy trì tính kỷ luật và sự tổ chức. Phương pháp giảng dạy của tôi là sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về bản chất của vấn đề để áp dụng linh hoạt trong nhiều tình huống khác nhau.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...