Banner background

Getting started - Unit 6 - Tiếng Anh 12 Global Success (Trang 76, 77)

Bài viết cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập Unit 6: Getting started - Tiếng Anh lớp 12 Global Success (Trang 76, 77). Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh 12 Unit 6.
getting started unit 6 tieng anh 12 global success trang 76 77

Trong SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 (Artificial Intelligence), học sinh được tiếp cận với chủ đề trí tuệ nhận tạo và ứng dụng của nó. Nội dung Unit 6 tập trung vào các từ vựng về những tiến bộ trong công nghệ và những từ vựng liên quan. Bên cạnh đó, bài học cũng cung cấp kiến thức ngữ pháp về cấu trúc thể sai khiến. Trong bài viết này, tác giả đưa ra lời giải chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 phần Getting started.

Key takeaways:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 (phần Getting started)

  • Đọc đoạn hội thoại về cuộc thi Một chuyến tham quan trung tâm công nghệ cao

  • Trả lời các câu hỏi từ thông tin trong đoạn hội thoại

  • Từ vựng liên quan đến chủ đề công nghệ: capable (adj), activate (v), application (n), recognition (n)

A visit to a high-tech centre

1. Listen and read.

  • human-like (adj) /ˈhjuːmən laɪk/: giống con người

Ex: The scientists are developing a human-like robot that can walk and talk. (Các nhà khoa học đang phát triển một robot giống người có thể đi lại và nói chuyện.)

  • activate (v) /ˈæktɪveɪt/: kích hoạt 

Ex: You can activate the voice assistant by saying "Hey Google". (Bạn có thể kích hoạt trợ lý giọng nói bằng cách nói "Hey Google".)

  • application (n) /ˌæplɪˈkeɪʃn/: sự ứng dụng, sự áp dụng 

Ex: There are many applications for artificial intelligence in healthcare. (Có rất nhiều ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực y tế.)

  • facial recognition (n.phr) /ˈfeɪʃəl rekəɡˈnɪʃən/: nhận diện khuôn mặt 

Ex: The phone uses facial recognition to unlock. (Điện thoại sử dụng nhận diện khuôn mặt để mở khóa.)

  • virtual assistant (n.phr) /ˈvɜːtʃuəl əˈsɪstənt/: trợ lý ảo 

Ex: Siri is a popular virtual assistant on Apple devices. (Siri là một trợ lý ảo phổ biến trên các thiết bị Apple.)

image-alt

2. Read the conversation again and answer the questions.

1. Why is Nam excited?

  • Đáp án: (Nam is excited) because he has never met a talking robot before. 

  • Từ khóa câu hỏi: Nam, excited.

  • Vị trị thông tin: Nam: Hi, Jessica. I'm so excited as I've never met a talking robot before. 

  • Giải thích: Theo lời thoại của Nam, Nam cho biết “I'm so excited as I've never met a talking robot before” (Tớ rất hào hứng vì tớ chưa từng thấy một con robot biết nói trước đây). Vì vậy, đây là lý do khiến Nam hào hứng. 

2. What can human-like robots do?

  • Đáp án: They can answer questions and translate from different languages. 

  • Từ khóa câu hỏi: What, human-like robots, do

  • Vị trị thông tin: Jessica: … They're all capable of answering questions and translating from different languages. 

  • Giải thích: Theo lời thoại của Jessica, Jessica cho biết “They're all capable of answering questions and translating from different languages” (Tất cả chúng đều có khả năng trả lời câu hỏi và dịch từ nhiều ngôn ngữ khác nhau). “They” ám chỉ “human-like robots” đã được đề cập trước đó. “capable of” thể hiện khả năng có thể làm tốt việc gì đó. Vì vậy, “answer questions” và “translate from different languages” là hai việc robot có thể làm. 

3. What are some examples of AI applications?

  • Đáp án: (Some examples of AI applications are) facial recognition and virtual assistants 

  • Từ khóa câu hỏi: examples, AI applications.

  • Vị trị thông tin: Jessica: … AI has many practical applications such as facial recognition and virtual assistants.

  • Giải thích: Theo lời thoại của Jessica, Jessica cho biết “AI has many practical applications such as facial recognition and virtual assistants.” (AI có nhiều ứng dụng thực tế như nhận dạng khuôn mặt và trợ lý ảo.). Vì vậy, “facial recognition” và “virtual assistants” là hai ứng dụng của AI. 

4. Where did Mai see a facial recognition screen?

  • Đáp án: (She saw a facial recognition screen) at the entrance of the centre.

  • Từ khóa câu hỏi: Where, Mai, facial recognition screen.

  • Vị trị thông tin: Mai: I noticed a facial recognition screen at the entrance of the centre.

  • Giải thích: Theo lời thoại của Mai, Mai cho biết “I noticed a facial recognition screen at the entrance of the centre” (Tôi nhận thấy một màn hình nhận dạng khuôn mặt ở lối vào trung tâm). Từ “noticed” (nhận thấy) đồng nghĩa với từ “see” trong đề. Vì vậy, “the entrance of the centre” là vị trí Mai thấy màn hình nhận diện khuôn mặt. 

image-alt

3. Find words in 1 with the following meanings.

1. c_______: able to do things well

  • Đáp án: capable 

  • Trong giải nghĩa đã cho, “able to do things well” là có thể làm mọi thứ tốt. Vì vậy, học sinh chọn tính từ “capable” (có khả năng) để mô tả đặc điểm, tính chất này.

2. a_______: caused to work or act

  • Đáp án: activated 

  • Trong giải nghĩa đã cho, “caused to work or act” là bị khiến phải làm việc hoặc hoạt động. Vì vậy, học sinh chọn động từ “activated” (được kích hoạt) để mô tả hành động này.

3. a_______: the practical uses of something

  • Đáp án: applications 

  • Trong giải nghĩa đã cho, “the practical uses of something” là những cách sử dụng thực tế của cái gì đó. Vì vậy, học sinh chọn danh từ “applications” (những ứng dụng) để mô tả sự việc này. 

4. r_______: the act of identifying what something is

  • Đáp án: recognition 

  • Trong giải nghĩa đã cho, “the act of identifying what something is” là hành động xác định cái gì đó là gì. Vì vậy, học sinh chọn danh từ “recognition” (nhận diện) để mô tả sự việc này. 

4. Complete the sentences with words or a phrase from 1.

1. Let's have a photo ________ together.

  • Đáp án: taken

  • Từ khóa câu hỏi: photo, together 

  • Từ loại cần điền: động từ ở dạng quá khứ phân từ

  • Loại thông tin cần điền: hành động 

  • Vị trí thông tin: Nam: Hi, Jessica. I'm so excited as I've never met a talking robot before. Let's have a photo taken together!

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu có liên quan đến hành động đối với bức hình (a photo). Động từ “take” phù hợp đi với cụm danh từ “a photo”. Tuy nhiên, động từ “take” phải được chia ở dạng quá khứ phân từ thành “taken” vì có cấu trúc “have something + Ved/3”.

2. I'll get someone ________ a picture of us

  • Đáp án: to take

  • Từ khóa câu hỏi: picture 

  • Từ loại cần điền: động từ ở dạng to-V

  • Loại thông tin cần điền: hành động 

  • Vị trí thông tin: Jessica: OK, I'll get someone to take a picture of us, …

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu có liên quan đến hành động đối với bức hình (a picture of us). Động từ “take” phù hợp đi với cụm danh từ “a picture”. Tuy nhiên, động từ “take” phải được chia ở dạng to V-inf thành “to take” vì có cấu trúc “get someone + to V-inf”.

3. Let me get this robot ________, so you can talk to him.

  • Đáp án: activated 

  • Từ khóa câu hỏi: robot, talk 

  • Từ loại cần điền: động từ ở dạng quá khứ phân từ

  • Loại thông tin cần điền: hành động 

  • Vị trí thông tin: Jessica: … Let me get this robot activated so you can talk to him.

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu có liên quan đến hành động đối với con robot. Động từ “activate” phù hợp đi với danh từ “robot”. Tuy nhiên, động từ “activate” phải được chia ở dạng quá khứ phân từ thành “activated” vì có cấu trúc “get something + Ved/3”.

4. We have all visitors' identity ________ to improve the centre security.

  • Đáp án: checked 

  • Từ khóa câu hỏi: visitors’ identity, centre security 

  • Từ loại cần điền: động từ ở dạng quá khứ phân từ

  • Loại thông tin cần điền: hành động

  • Vị trí thông tin: Jessica: That's right. We have all visitors' identity checked to improve the centre security.

  • Giải thích: Ngữ cảnh trong câu có liên quan đến hành động đối với định danh của khách tham quan (visitors’ identity). Động từ “check” phù hợp đi với cụm danh từ “visitors’ indentity”. Tuy nhiên, động từ “check” phải được chia ở dạng quá khứ phân từ thành “checked” vì có cấu trúc “have something + Ved/3”.

image-altGiải tiếng Anh 12 Unit 6: Artificial Intelligence:

Tổng kết

Bài viết trên đây đã cung cấp đáp án và giải thích chi tiết cho bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 phần Getting started. Hy vọng người học có thể tham khảo và vận dụng tốt nội dung này để học tập hiệu quả.

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.


Tài liệu tham khảo:

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 12 Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tham vấn chuyên môn
Thiều Ái ThiThiều Ái Thi
Giáo viên
“Learning satisfaction matters” không chỉ là phương châm mà còn là nền tảng trong triết lý giáo dục của tôi. Tôi tin chắc rằng bất kỳ môn học khô khan nào cũng có thể trở nên hấp dẫn dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên. Việc giảng dạy không chỉ đơn thuần là trình bày thông tin mà còn khiến chúng trở nên dễ hiểu và khơi dậy sự tò mò ở học sinh. Bằng cách sử dụng nhiều phương pháp giảng dạy khác nhau, kết hợp việc tạo ra trải nghiệm tương tác giữa giáo viên và người học, tôi mong muốn có thể biến những khái niệm phức tạp trở nên đơn giản, và truyền tải kiến thức theo những cách phù hợp với nhiều người học khác nhau.

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...