Getting started - Unit 6 - Tiếng Anh 8 Global Success (Trang 60, 61)
1. Listen and read.
Lower Secondary School (n) /ˈləʊə ˈsɛkəndri skuːl/: trường trung học cơ sở
Eg.: Trang graduated from lower secondary school last year. (Trang tốt nghiệp trường trung học cơ sở vào năm ngoái)
Classmate (n) /ˈklɑːsmeɪt/: bạn cùng lớp
Eg.: Khanh is my classmate since grade six. (Khánh là bạn cùng lớp của tôi từ năm lớp sáu)
School library (n) /skuːl ˈlaɪbrəri/: thư viện trường
Eg.: I often borrow books from the school library. (Tôi thường mượn sách từ thư viện trường)
Project (n) /ˈprɒdʒekt/: dự án
Eg.: We are working on a project about environmental issues. (Chúng tôi đang làm một dự án về các vấn đề môi trường)
Remind (v) /rɪˈmaɪnd/: nhắc nhở
Eg.: Please remind me to call my mom tomorrow. (Nhớ nhắc tôi ngày mai gọi cho mẹ nhé)
2. Read the conversation again and answer the questions by circling A, B, or C.
1. What are they talking about? (Mi và Phong đang nói về điều gì?)
A. A visit to a computer room. (Chuyến tham quan đến phòng máy tính.)
B. A visit to a school. (Chuyến tham quan đến một trường học.)
C. A visit to a school library. (Chuyến thăm quan thư viện trường học.)
Đáp án: B. A visit to a school. (Chuyến tham quan đến một trường học.)
Thông tin cần tìm: Chủ đề mà Phong và Mi đang cùng thảo luận
Vị trí thông tin: Câu thoại thứ 2: “Mi: I’m preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.”
Giải thích: Xuyên suốt đoạn hội thoại có thể thấy Phong và Mi đang nói về chuyến đi tham quan trường THCS Bình Minh sắp tới của Mi, về việc Mi sẽ đi với những ai về những hoạt động mà Mi sẽ được tham gia khi đi tham quan trường như tham quan thư viện trường, phòng máy tính,...gặp gỡ các bạn học sinh của trường và chụp ảnh với câu lạc bộ Go Green.
2. Who is going to visit the school? (Ai sẽ đến tham quan trường?)
A. Mi and her teacher. (Mi cùng với giáo viên.)
B. Mi and her classmates. (Mi cùng với các bạn cùng lớp.)
C. Mi, her teacher and her classmates. (Mi cùng với giáo viên và các bạn cùng lớp của cô ấy.)
Đáp án: C. Mi, her teacher and her classmates. (Mi cùng với giáo viên và các bạn cùng lớp của cô ấy.)
Thông tin cần tìm: Những người sẽ đi tham quan trường cùng với Mi.
Vị trí thông tin: Câu thoại số 4: “My teacher and my classmates. We’re going in the afternoon.”
Giải thích: Sau khi nghe Phong hỏi rằng Mi sẽ đi với ai và khi nào sẽ đi (Who is going with you and when?) thì Mi đã trả lời rằng cô ấy đi cùng với giáo viên và các bạn cùng lớp.
3. Where is the school? (Trường học ở đâu?)
A. In the city. (Trong thành phố.)
B. In the countryside. (Ở nông thôn.)
C. In Phong's neighbourhood. (Ở khu phố của Phong.)
Đáp án: C. In Phong's neighbourhood. (Ở khu phố của Phong.)
Thông tin cần tìm: Địa điểm của trường THCS Bình Minh
Vị trí thông tin: Câu thoại số 3: “Sounds great! I think that’s one of the best schools in my neighbourhood.”
Giải thích: Sau khi biết Mi sẽ đi tham quan trường THCS Bình Minh, Phong đã bày tỏ sự vui mừng và cho biết rằng đây là một trong những trường tốt nhất trong khu phố của Phong.
4. When are they going? (Khi nào họ đi?)
A. In the morning. (Vào buổi sáng.)
B. In the afternoon. (Vào buổi chiều.)
C. At noon. (Vào buổi trưa.)
Đáp án: B. In the afternoon. (Vào buổi chiều.)
Thông tin cần tìm: Thời gian Mi sẽ đi tham quan trường
Vị trí thông tin: Câu thoại số 4: My teacher and my classmates. We’re going in the afternoon.
Giải thích: Sau khi nghe Phong hỏi rằng Mi sẽ đi cùng với ai và sẽ đi khi nào (Who is going with you and when?), Mi đã trả lời rằng cô ấy đi vào buổi chiều.
3. Name these places, using the words and phrases from the box.
Picture 1: gym (phòng tập thể dục)
Picture 2: computer room (phòng máy tính)
Picture 3: school garden (vườn trường)
Picture 4: playground (sân chơi)
Picture 5: school library (thư viện trường)
4. Complete the sentences with the words and phrases in 3.
1. The school ______ is very small, so not many children can play in it.
Đáp án: playground (sân chơi)
Từ khóa: children, play.
Giải thích: Trong các từ và cụm từ ở bài 3, chỉ có từ playground (sân chơi) là từ thích hợp để chỉ sân chơi ở trường (The school playground) - nơi mà trẻ em thường hay đến chơi đùa (play in it).
Dịch nghĩa: Sân chơi của trường rất nhỏ nên không nhiều trẻ em có thể chơi trong đó.
2. We learn how to use the Internet in the ______ twice a week.
Đáp án: computer room (phòng máy tính)
Từ khóa: learn how to use, the Internet
Giải thích: Trong các từ và cụm từ ở bài 3, chỉ có từ computer room (phòng máy tính) là từ thích hợp khi nói về địa điểm nơi học sinh tới học cách sử dụng Internet (learn how to use the Internet).
Dịch nghĩa: Chúng tôi học cách sử dụng Internet trong phòng máy tính hai lần một tuần.
3. They have school meetings in the ______ when it rains.
Đáp án: gym (phòng tập thể dục)
Từ khóa: school meetings, rains.
Giải thích: Trong các từ được cho, thì gym (phòng tập thể dục) là từ thích hợp khi nói đến một địa điểm rộng rãi, có mái che giúp cho trường học có thể tổ chức buối sinh hoạt toàn trường (have school meetings) mỗi khi trời mưa (when it rains).
Dịch nghĩa: Họ thường tổ chức các buối sinh hoạt toàn trường ở phòng tập thể dục khi trời mưa
4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the ______
Đáp án: school library (thư viện trường)
Từ khóa: a lot of books, magazines, và newspapers
Giải thích: Khi nhắc đến nơi có chứa nhiều sách báo, và tạp chí (a lot of books, magazines, and newspapers) thì từ vựng thích hợp nhất cần tìm ở đây chính là school library (thư viện trường).
Dịch nghĩa: Có rất nhiều sách, tạp chí và báo trong thư viện trường
5. Our class usually waters the vegetables in the ______ on Friday afternoons.
Đáp án: school garden (vườn trường)
Từ khóa: waters the vegetables
Giải thích: Trong khuôn viên trường, nơi thích hợp nhất để có thể trồng và tưới nước cho rau (waters the vegetables) chính là school garden (vườn trường).
Dịch nghĩa: Lớp chúng tôi thường tưới rau trong vườn trường vào các buổi chiều thứ sáu.
5. Work in pairs. Ask and answer questions about Nick's timetable, using when and where.
Đáp án gợi ý:
1.
A: When does Nick have biology?
B: At 9 a.m. on Thursday.
A: And where does he have it?
B: In the Science lab..
2.
A: When does Nick have Information Technology?
B: At 2 p.m. on Wednesday.
A: And where does he have it?
B: In the Computer room.
3.
A: When does Nick have Physical Education?
B: At 3 p.m. on Monday, and Thursday.
A: And where does he have it?
B: In the School gym.
4.
A: When does Nick have History?
B: At 3.30 p.m. on Tuesday.
A: And where does he have it?
B: In the School library.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 6: Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 7 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Xem tiếp: Tiếng Anh 7 Unit 6 A Closer Look 1
Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.
Tác giả: Đào Anh
Bình luận - Hỏi đáp