TOEIC Reading Part 5, 6 đại từ: Cách phân biệt và ứng dụng
- Published on
Chuyên mục

Tác giả
Đây là câu hỏi được trích dẫn trong bộ sách ETS 2020 và là dạng câu hỏi phổ biến được xuất hiện trong phần thi TOEIC Reading Part 5, 6 đại từ. Để trả lời cho câu hỏi dạng này, thí sinh cần nắm vững được kiến thức về các loại Đại từ. Bài viết này sẽ giới thiệu cho thí sinh về các loại Đại từ và ứng dụng để giải đáp một số câu hỏi liên quan đến Đại từ trong đề thi TOEIC.
Bài viết này sẽ giới thiệu cho thí sinh về các loại Đại từ và ứng dụng để giải đáp một số câu hỏi liên quan đến Đại từ trong đề thi TOEIC.
Tổng quan về đại từ
Đại từ là gì?
Đại từ (Pronoun) là những từ được dùng để thay thế cho Danh từ, hoặc Cụm danh từ, nhằm tránh việc lặp từ.
Trong tiếng Anh, Đại từ được chia thành các loại chính:
Phân loại đại từ
Trong phạm vi bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu về 3/6 loại Đại từ được liệt kê ở trên, gồm: Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu, và Đại từ phản thân, là những loại Đại từ xuất hiện trong 4 đáp án của 1 dạng câu hỏi trong đề thi TOEIC.
Vai trò và chức năng của đại từ và ví dụ TOEIC Reading Part 5 6 đại từ
(*) Bảng Đại từ:
| Personal pronoun (Đại từ nhân xưng) | Possessive adjective (Tính từ sở hữu) | Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) | Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) | ||
| Subject pronoun (Đại từ chỉ ngôi) | Object pronoun (Đại từ tân ngữ) | ||||
Singular | 1st person | I | me | my | mine | myself |
2nd person | you | you | your | yours | yourself | |
3rd person | he | him | his | his | himself | |
she | her | her | hers | herself | ||
it | it | its |
| itself | ||
Plural | 1st person | we | us | our | ours | ourselves |
2nd person | you | you | your | yours | yourselves | |
3rd person | they | them | their | theirs | themselves |
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun):
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
| Đại từ chỉ ngôi (Subject pronoun) | Đại từ tân ngữ (Object pronoun) |
| I/ you/ we/ they/ he/ she/ it | me/ you/ us/ them/ him/ her/ it |
Vị trí | Đứng trước động từ | Đứng sau động từ |
Chức năng | Làm chủ từ trong câu | Làm tân ngữ trong câu |
Ví dụ | They finished building the house yesterday. (Họ hoàn thành việc xây nhà vào ngày hôm qua) Nhận xét: “They” (Họ) là Đại từ chỉ ngôi, đứng trước động từ “finished”, làm Chủ ngữ trong câu. | Mary gave them that present. Mary gave that present to them. (Mary đã tặng họ món quà đó) Nhận xét: “them” (họ) là Đại từ tân ngữ, đứng sau động từ “gave”, làm Tân ngữ trong câu. |
Nhận xét:
Về mặt ý nghĩa: Đại từ chỉ ngôi (Subject pronoun) và Đại từ tân ngữ (Object pronoun) tương ứng trong Bảng Đại từ (*) có nghĩa giống nhau ( Ví dụ: “I” và “me” đều có nghĩa là “tôi”, “He” và “him” đều có nghĩa là “anh ấy”, v.v…)
Về mặt cấu trúc ngữ pháp: Đại từ chỉ ngôi (Subject pronoun) và Đại từ tân ngữ (Object pronoun) đứng ở vị trí khác nhau trong câu (so với Động từ) và giữ chức năng khác nhau.
Vì vậy, trong đề thi TOEIC, để phân biệt 2 nhóm đại từ này, thí sinh trước tiên cần xác định vị trí động từ (V) trước, sau đó xác định vị trí của chỗ cần điền (———-) so với V, từ đó có thể chọn được đáp án.
Ví dụ 1: The man left home early this morning but ——- failed to catch the train.
He
Him
——- ở trước V nên cần 1 Đại từ chỉ ngôi làm Chủ ngữ. Chọn (A)
Ví dụ 2: The firm paid ——— a lot of money to create this advertisement.
She
Her
——- ở sau V nên cần 1 Đại từ tân ngữ làm Tân ngữ. Chọn (B)
Tính từ sở hữu (Possessive adjective) và Đại từ sở hữu (Possessive pronoun):
| Possessive adjective (Tính từ sở hữu) | Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) |
| my/ your/ our/ their/ his/ her/ its | mine/ yours/ ours/ theirs/ his/ hers (không có đại từ sở hữu cho it) |
Vị trí | Luôn đứng trước Danh từ | Có thể đứng bất kì vị trí nào trong câu |
Chức năng | Có vai trò như một tính từ, nhưng bắt buộc phải đi kèm danh từ (không đứng một mình) | Có vai trò như một danh từ, có thể làm Chủ ngữ (Subject), Tân ngữ (Object). Không đi kèm danh từ khác. |
Ví dụ | This student is really intelligent. (Học sinh này thật sự thông minh) Tính từ “intelligent” bổ nghĩa cho “This student”, có thể sử dụng mà không cần đi kèm 1 danh từ phía sau. I haven’t brought my camera with me. (Tôi không có đem máy chụp ảnh của tôi theo) Tính từ sở hữu “my” bổ nghĩa cho danh từ “camera”, và bắt buộc phải đi kèm danh từ thì câu mới đúng ngữ pháp và đầy đủ ý nghĩa. | That is your camera because mine is black. (Đó là chiếc máy ảnh của bạn vì cái của tôi màu đen) Đại từ sở hữu “mine” làm Chủ ngữ. You can borrow my camera but why aren’t you using yours? (Bạn có thể mượn máy chụp ảnh của tôi nhưng tại sao bạn không sử dụng máy của bạn?) Đại từ sở hữu “yours” làm Tân ngữ. |
Nhận xét:
Về mặt ý nghĩa: Tính từ sở hữu (Possessive adjective) và Đại từ sở hữu ( Possessive Pronoun) đều mang ý sở hữu, để chỉ ai đó có hoặc sở hữu cái gì (Ví dụ: “your” (của bạn) và yours (cái của bạn), “her” (của cô ấy) và “hers” (cái của cô ấy), v.v…)
Về mặt cấu trúc ngữ pháp: Tính từ sở hữu có vai trò như một tính từ, và bắt buộc phải đi kèm một danh từ. Đại từ sở hữu đóng vai trò như danh từ, nên không đi kèm danh từ khác.
Vì vậy, trong đề thi TOEIC, để phân biệt 2 nhóm Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu, thí sinh chỉ cần xét chức năng của từ cần điền (———-) và xem phía sau (———-) có danh từ (N) hay không, từ đó có thể chọn được đáp án.
Ví dụ 1: She will have ——— car repaired before traveling to London tomorrow.
her
hers
Sau ———- có danh từ (car) nên cần điền Tính từ sở hữu. chọn (A)
Ví dụ 2: If they can repair her car, we will not need to use ———.
our
ours
——— ở sau V, và không đi kèm danh từ nên cần điền Đại từ sở hữu (làm tân ngữ trong câu). Chọn (B)
Đại từ phản thân (Reflexive pronoun)
myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ yourselves/ themselves
Chức năng | Vị trí | Ví dụ |
Nhấn mạnh chủ ngữ | Đứng sau chủ ngữ hoặc cuối câu | She herself told me the news = She told me the news herself. (Tự bản thân cô ấy đã nói cho tôi tin tức) |
Nhấn mạnh tân ngữ | Đứng sau tân ngữ | I want to see the letter itself, not the copy. (Tôi muốn xem chính lá thư, không phải bản sao) |
Chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ 1 người hoặc cùng chỉ 1 vật | Đứng sau động từ, làm tân ngữ trong câu | John bought himself a car. (himself = John) (Anh ấy tự mua cho bản thân một chiếc xe) The electric cooker can switch itself on and off (itself = the electric cooker) (Nồi cơm điện có thể tự mở và tắt) |
Nhận xét:
Trong trường hợp nhấn mạnh chủ ngữ hoặc tân ngữ, Đại từ phản thân được sử dụng khi câu có đủ các thành phần S + V+ O.
Ví dụ 1
Ví dụ 2
Trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một vật, Đại từ phần phản thân đứng sau động từ, làm tân ngữ (có chức năng giống như Đại từ tân ngữ).
Ví dụ 3
Ngoài ra ta có: (by) oneself = on one’s own
Ví dụ:
by herself = on her own | The girl drove the car (by) herself. = The girl drove the car on her own. (Cô gái đã tự mình lái xe) |
by themselves = by their own | Did the staff operate the machines (by) themselves? = Did the staff operate the machines on their own? (Tự nhân viên đã vận hành máy móc à?) |
Để làm được dạng câu hỏi về Đại từ như câu hỏi mở đầu bài viết này, thí sinh cần nắm vững được kiến thức liên quan đến các loại Đại từ (cụ thể là Đại từ nhân xưng, Đại từ Sở hữu, Tính từ sở hữu và Đại từ phản thân) rồi lần lượt làm theo các bước sau:
Bước 1: Xác định Động từ
Bước 2: Xác định vị trí chỗ trống (——–) so với Động từ
Vị trí chỗ trống | Đáp án |
Trước Động từ | Chọn ĐTCN (làm S: chủ ngữ) (I, You, We, They, He, She, It) |
Sau Động từ | Chọn ĐTTN (làm O: tân ngữ) (me, you, us, them, him, her, it) |
Mang nghĩa sở hữu, đi kèm Danh từ | Chọn TTSH (my, your, our, their, his, her, its) |
Mang nghĩa sở hữu, không đi kèm Danh từ | Chọn ĐTSH (làm S/O) (mine, yours, ours, theirs, his, hers) (không có its) |
Câu đã có đủ S+V+O Câu có S & O giống nhau (chỉ cùng một người/ vật) | Chọn ĐTPT (myself, yourself/ yourselves, ourselves, themselves, himself, herself, itself) |
Bước 3: Dịch lại cả câu một lần nữa để xác nhận đáp án.
Ứng dụng trong TOEIC Reading Part 5 6 đại từ
Những ví dụ dưới đây được trích dẫn từ bộ sách ETS 2020
Ví dụ 1: ——- account will be credited after we receive the returned merchandise.
You
Yours
Your
Yourself
Phía sau (——–) là danh từ (account) nên cần điền tính từ sở hữu. Chọn (C)
Dịch: Tài khoản của bạn sẽ được hoàn tiền sau khi chúng tôi nhận được hàng hoàn trả.
Ví dụ 2: Local merchants are hopeful that if this new business succeeds, ——— will also benefit.
them
theirs
their
themselves
(———–) đứng trước Động từ nên cần Đại từ làm chủ ngữ. Chọn (B)
Dịch: Các thương gia địa phương hy vọng rằng nếu hoạt động kinh doanh mới này thành công, hoạt động kinh doanh của họ cũng sẽ được hưởng lợi.
Ví dụ 3: Greg Owens, founder of multi-national Hermes Taxi Service, used to drive a taxi ———-.
he
his
himself
his own
Câu có đủ thành phần S +V+ O nên cần Đại từ phản thân. Chọn (D)
Dịch: Greg Owens, nhà sáng lập Dịch vụ Taxi đa quốc gia Hermes, đã từng tự mình lái xe taxi.
Ví dụ 4:
Đề thi TOEIC Part 6, câu 134
Đây là phần trích dẫn câu hỏi trong part 6 của đề thi TOEIC. Câu 134 là dạng câu về Đại từ
(———–) đứng trước Động từ (said) nên ta cần Đại từ chỉ ngôi làm Chủ ngữ. Vì cả 4 đáp án đều là Đại từ chỉ ngôi, ta cần dịch câu để chọn đáp án phù hợp nhất.
Dịch: (đối với phần 6, ta cần dịch ít nhất 2 câu để nắm được nội dung của tình huống, dịch từ câu “In a joint statement, CEOs… no employee layoffs)
Trong bản tuyên bố chung, giám đốc điều hành Gashaza của công ty DGE và Coretha Komba của công ty Arupo đã đảm bảo với khách hàng rằng họ sẽ không gặp bất kì sự thay đổi về dịch vụ nào. Họ cũng nói rằng sẽ không có chuyện sa thải nhân viên.
Nhận xét: Dựa theo nghĩa, ta chọn (C) và “They” ở đây thay thế cho “ CEOs Johnathan Gashaza of DGE and Cretha Komba of Arupo”
Đọc thêm: 4 lỗi sai thường gặp khi sử dụng đại từ trong Tiếng Anh
Tổng kết
Dạng câu hỏi TOEIC Reading Part 5 6 đại từ là dạng câu hỏi được xuất hiện rất phổ biến. Ngoài ra, trong giao tiếp tiếng Anh, đại từ cũng được sử dụng rất thường xuyên. Việc nắm được kiến thức về Đại từ (như nghĩa, vị trí, chức năng) không chỉ giúp thí sinh giải được những câu hỏi trong đề thi TOEIC mà còn giúp chúng ta sử dụng Đại từ một cách chính xác và hiệu quả hơn trong giao tiếp. Hy vọng rằng bài viết này sẽ hữu ích và giúp thí sinh hiểu rõ hơn về Đại từ.
Đọc thêm: TOEIC Reading Part 5, 6 các thì sử dụng và ứng dụng trả lời câu hỏi
Võ Thị Hoài Minh