Banner background

Áp dụng từ vựng chỉ cảm xúc trong IELTS Speaking Part 2 dạng Describe an experience

Việc kể thêm về cảm xúc trong bài thi IELTS Speaking Part 2 sẽ giúp bài nói dài hơn và đồng thời những từ vựng hay về cảm xúc cũng giúp các bạn có thể tăng điểm nhiều hơn về mặt từ vựng.
ap dung tu vung chi cam xuc trong ielts speaking part 2 dang describe an experience

Khi bắt đầu luyện nói Part 2 để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, các bạn học sinh sẽ thường gặp vấn đề về việc làm sao để có thể duy trì nói trôi chảy trong suốt 2 phút chỉ với 1 phút chuẩn bị trước ý tưởng và ngôn ngữ cho bài nói của mình. Đặc biệt, đối với dạng đề Experience trong Part 2, học sinh thường có xu hướng kể ra câu lại câu chuyện về trải nghiệm của mình. Thường việc trả lời theo cách này sẽ gây cho các bạn 2 vấn đề: một là, kể chuyện bị ấp úng nhiều, không duy trì được độ trôi chảy hoặc độ dài trong suốt 2 phút và hai là, không có nhiều từ vựng hay thể hiện trong bài do phải tập trung kể chuyện. Vì vậy, việc kể thêm về cảm xúc sau câu chuyện sẽ giúp bài nói của các bạn dài hơn và đồng thời những từ vựng hay về cảm xúc cũng giúp các bạn có thể tăng điểm nhiều hơn về mặt từ vựng. Ngoài ra, một số bạn mặc dù đã có khả năng triển khai bài nói trôi chảy trong vòng 2 phút, nhưng trong bài nói còn thiếu nhiều từ vựng hay, ít phổ biến. Thì việc học thêm nhiều từ vựng để chỉ cảm xúc sẽ giúp bài nói của các bạn có thể đạt điểm cao hơn.

Mục tiêu

Từ việc phân tích vấn đề học sinh gặp phải khi triển khai các câu hỏi Part 2 dạng Experience ở trên, mục tiêu của bài viết này hướng tới:

  • Đảm bảo bài nói của các bạn đủ độ dài từ 1 phút rưỡi đến 2 phút

  • Duy trì độ trôi chảy cho bài nói

  • Tăng điểm từ vựng

Trọng tâm

Bài viết này nhằm mục tiêu làm phong phú thêm vốn từ vựng của người học về việc mô tả cảm xúc đồng thời giúp học sinh hiểu rõ cách dùng và áp dụng được vào bài nói Part 2 của mình. Để mở rộng vốn từ cho học sinh, tập trung vào 2 khía cạnh, cung cấp: từ đồng nghĩaThành ngữ (Idioms) thay cho các từ vựng cơ bản chỉ cảm xúc mà người học hay dùng.

Từ vựng, giải thích từ vựng và áp dụng

Thông thường, người học hay sử dụng những từ rất đơn giản để chỉ cảm xúc, như angry, excited, sad, happy, … tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng những từ này thì sẽ gặp vấn đề lặp từ rất nhiều cũng như không diễn tả sát được cảm xúc trong đúng ngữ cảnh muốn nói ra. Vì vậy, người học cần tham khảo thêm những từ gần nghĩa khác cũng như những idioms khác để cùng diễn tả một trạng thái cảm xúc. Điều này sẽ giúp cho việc diễn đạt linh động và sinh động hơn.

tu-vung-chi-cam-xuc-minh-hoa

Bảng dưới đây cung cấp từ gần nghĩa và thành ngữ thay thế cho các từ vựng cơ bản chỉ cảm xúc. 

Chú ý: từ vựng cung cấp ở cột (2) và (3) tuy là tương tự về nghĩa nhưng sẽ mang một sắc thái hơi khác so với ở cột (1) – như được lưu ý bên dưới – không hoàn toàn có thể thay thế cho từ vựng cơ bản ở cột (1) nên cần đọc kỹ ví dụ (ngữ cảnh sử dụng cụ thể) và phần chú ý giải thích sự khác nhau (nếu có) để sử dụng từ vựng linh hoạt, đa dạng hơn nhưng vẫn đảm bảo chính xác. 

(1)

Cảm xúc

(2)

Từ gần nghĩa

(3)

Thành ngữ/Cụm từ

Excited:

Háo hức

  • Eager to 

He sounded very eager to meet you.

  • Exhilarated

All this hustle and bustle in this city makes me feel exhilarated.

  • Look forwards to something

I’m really looking forward to my holiday.

  • Can’t wait

We haven’t met for months, I can’t wait to see you.

Angry/

Annoyed:

Tức giận, bực bội

  • Furious 

He was so furious about the accusations in the letter that he threatened to sue.

Chú ý: furious chỉ dùng khi cực kỳ tức giận, thậm chí đến mức nổi trận lôi đình. 

  • Bothered

I thought Mum would be furious when I told her, but she didn’t seem particularly bothered

  • Offended

She was offended as he implied that she only got the job through personal contacts

Chú ý: offended mang nghĩa là tức giận do bị ai đó đối xử thô lỗ hoặc thiếu tôn trọng (gần với nghĩa: bị xúc phạm)

  • Lose my cool

As a parent, it’s important to never lose your cool in front of your kids.

  • Have had enough

We’ve had enough of these stupid superhero movies. Why can’t Hollywood give us an original movie?

  • Can’t take it anymore 

Ben said he couldn’t take it anymore, so he filed for divorce.

Chú ý: can’t take it anymore dùng khi tức giận hoặc bực bội đến giới hạn không thể chịu đựng thêm được nữa. 

Sad: 

buồn

  • Depressed:

She became deeply depressed when her husband died.

  • Bummed out

The concert sold out before we could get tickets. We’re all pretty bummed out about it.

  • Feel blue or have the blues

Karen watches cat videos on YouTube when she’s feeling blue.”

Reading a book is a great way to make yourself feel better when you have the blues.

Worried:

lo lắng

  • Anxious

The drought has made farmers anxious about the harvest.

Chú ý: anxious chỉ dùng khi lo lắng cho sự việc sắp xảy ra, còn đối với sự việc xảy ra rồi thì không dùng từ này.

  • Nervous

Try to act confidently, even if you feel nervous.

  • Have butterflies in my stomach

Do you ever get butterflies in your stomach before job interviews?

Bored: 

buồn chán

 

  • Bored to death 

High school bored me to death.”

  • Bored to tears

We lost power during the hurricane and didn’t know how to entertain ourselves. We were bored to tears

Happy:

Vui, hạnh phúc

  • Thrilled

I was thrilled that so many people turned up to the party.

Chú ý: sử dụng “thrilled” mang nghĩa cực kỳ hạnh phúc

  • On top of the world

Cindy and Matt had just purchased their dream home in a Chicago suburb. They felt on top of the world.

Chú ý: sử dụng “On top of the world” khi đạt được thành tựu gì đó (mua nhà, mua xe, chinh phục một thử thách,…)

  • Over the moon

My wife and I were over the moon when we found out we were going to be grandparents

Chú ý: sử dụng “Over the moon” khi mô tả cảm giác cực kỳ vui và sung sướng. 

Focused:

Tập trung

  •  Locked in

The whole team is locked in right now. I’ve never seen them play so well

  • In the zone

It’s hard for me to get in the zone if I’m listening to loud music

Demotivated:

Nản chí

  • Discouraged

I think he felt discouraged because of all the criticism he’d received. He decided to leave the competition.

  • Frustrated

He was disqualified from driving last week, he is so frustrated when receiving the news. 

Ví dụ áp dụng:

Describe an unusual experience you had in a foreign country.

Introduction

I’m going to talk about the time I traveled to Singapore with my secondary school friends, which was a very unusual/special vacation.

What happened?/ Experience

As far as I remember, it was about at least 10 years ago. Back then I was still a student at secondary school. In grade 9, I was luckily chosen to be one of the 10 students in my school to attend the summer cultural exchange program in Singapore. We spent 1 week in Singapore and did many activities like visiting many famous tourist destinations such as Sentosa, Safari, Singapore Science Museum … and participating in a fair where traditional food from different countries was sold in the host high school.

Emotions

The trip is very unusual for me, because it was the first time I traveled abroad without my family. One thing that I could vividly recall from the trip was the first day I arrived in Singapore. I was, on the one hand, really exhilarated and couldn’t wait (1) to see other international friends to conquer the world. But on the other hand, I had butterflies in my stomach (2) because my English then was not pretty good so I was afraid that I couldn’t fit in. But right after I met my students in my exchange program, it was such a relief they were very friendly. From strangers, we, all exchange students, became friends and together had great experience in a who new country. Especially, on the third day of the trip, accidentally it’s my birthday, I was astonished and thrilled (3) as people threw a surprising party for me. What a memorable birthday! The trip was unbelievably great, I even shed a tear when we said goodbye in the airport. And now after 10 years all exchange students in our program still keep in touch and remain good friends.

Thank you for listening!

Phân tích:

  • Sử dụng “exhilarated and couldn’t wait” (rất háo hức) thay cho “excited”

  • Sử dụng “had butterflies in my stomach” (rất hồi hộp lo lắng) thay cho “worried”

  • Sử dụng “astonished and thrilled” (rất hồi hộp lo lắng) thay cho “surprised and happy

Tổng kết

Bằng cách học những từ/cụm từ/thành ngữ gần nghĩa với những từ vựng cơ bản chỉ cảm xúc, học sinh sẽ có thể làm cho bài nói của mình dài hơn và tự nhiên hơn rất nhiều. Tuy nhiên, những từ này không thể hoàn toàn thay thế cho nhau, vì vậy học sinh cần lưu ý về ngữ cảnh sử dụng của chúng để đảm bảo áp dụng đúng chỗ và hiệu quả.

Nguyễn Ngọc Liên

Đánh giá

5.0 / 5 (1 đánh giá)

Gửi đánh giá

0

Bình luận - Hỏi đáp

Bạn cần để có thể bình luận và đánh giá.
Đang tải bình luận...